Tổng hợp bộ 30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2022 có đáp án
Tổng hợp bộ 30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2022 có đáp án (Đề số 4)
-
9650 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?
Đáp án A
Trong sơ đồ khối của máy phát thanh không có mạch tách sóng
Câu 3:
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng K là r0. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng O về quỹ đạo dừng M thì bán kính quỹ đạo giảm
Đáp án C
Câu 4:
Nguyên nhân gây ra dao dộng tắt dần của con lắc đơn dao động trong không khí là
Đáp án A
Dao động của con lắc đơn tắt dần do lực cản của môi trường
Câu 5:
Đặt vào hai đầu cuộn cảm có độ dự cảm L một hiệu điện thế xoay chiều có tần số f. Cảm kháng của cuộn cảm được xác định bởi
Đáp án D
Công thức xác định cảm kháng:
Câu 6:
Trong y học tia X được ứng dụng để
Đáp án C
Trong y học tia X được ứng dụng để chiếu điện, chụp điện
Câu 8:
Nhận xét nào dưới đây về các đặc tính của dao động cơ điều hòa là sai?
Đáp án B
Dao động điều hòa đạt vận tốc cực đại khi đi qua VTCB
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án C
Tia tử ngoại bị nước và thủy tinh hấp thụ
Câu 10:
Trong các phản ứng hạt nhân sau phản ứng nào thu năng lượng?
Đáp án A
Phản ứng phân hạch và nhiệt hạch đều là các phản ứng tỏa năng lượng lớn. Sự phóng xạ cũng là quá trình tỏa năng lượng.
Chỉ có phản ứng hạt α bắn vào hạt nhân N chuyển thành hạt proton và hạt nhân Oxi là phản ứng thu năng lượng
Câu 11:
Trên một sợi dây đàn hồi hai đầu cố định có sóng dừng với bước sóng λ. Chiều dài l của dây phải thỏa mãn điều kiện
Đáp án D
Trên một sợi dây đàn hồi hai đầu cố định có sóng dừng với bước sóng , chiều dài dây thỏa mãn điều kiện: với k = 1,2,3…
Câu 12:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Anh-xtanh, phôtôn ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đơn sắc đó có
Đáp án B
càng lớn khi f càng lớn hay bước sóng càng nhỏ, chu kỳ càng nhỏ.
Câu 13:
Một vật dao động điều hoà với phương trình (t tính theo s). Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động bằng
Đáp án A
Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động: .
Câu 14:
Đặt điện áp xoay chiều u = 100cos(100πt - π/3) (V) vào hai đầu điện trở R = 50 Ω. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng
Đáp án A
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở: (V)
Công suất tiêu thụ của mạch:
Câu 15:
Nếu giữ nguyên độ lớn của hai điện tích điểm, đồng thời giảm khoảng cách giữa chúng đi 2 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ
Đáp án A
Công thức tính lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm:
Lực tương tác tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách. Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm giảm 2 lần thì lực tương tác tăng 4 lần.
Câu 16:
Mạch dao động LC lí tưởng tụ điện có điện dung 25 pF và cuộn cảm có độ tự cảm 4.10-4 H. Chu kì dao động của mạch là
Đáp án C
Chu kì của mạch dao động
Câu 17:
Một sóng cơ học tần số 25 Hz truyền dọc theo trục Ox với tốc độ 100 cm/s. Hai điểm gần nhau nhất trên trục Ox mà các phần tử sóng tại đó dao động ngược pha cách nhau
Đáp án C
Bước sóng:
Khoảng cách gần nhất của hai điểm dao động ngược pha trên cùng một phương truyền sóng là:
.
Câu 18:
Một khung dây phẳng có diện tích 12 cm2 đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B = 5.10-2 T, mặt phẳng khung dây hợp với đường cảm ứng từ một góc 300. Độ lớn từ thông qua khung là
Đáp án D
Mặt phẳng khung dây hợp với đường cảm ứng từ một góc
Độ lớn từ thông qua khung là: .
Câu 19:
Bức xạ màu vàng của natri truyền trong chân không có bước sóng Lấy h = 6,625.10-34 Js; c = 3.108 m/s. Năng lượng của phôtôn tương ứng với bức xạ này có giá trị là
Đáp án C
Câu 20:
Biểu thức cường độ dòng điện là Tại thời điểm cường độ dòng điện có giá trị là
Đáp án D
Ta có:
Câu 21:
Một con lắc lò xo có độ cứng k = 150 N/m và có năng lượng dao động là E = 0,12 J. Biên độ dao động của con lắc có giá trị là
Đáp án C
Ta có: .
Câu 22:
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng vân giao thoa trên màn là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 8 (cùng một phía so với vân trung tâm) là
Đáp án A
Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 8 ở cùng phía là 5i.
Câu 23:
Một hạt proton có khối lượng mp được bắn với tốc độ v vào hạt nhân đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau có khối lượng m bay ra cùng tốc độ v’, và cùng hợp với phương ban đầu của proton một góc 450. Tỉ số là
Đáp án C
Hai hạt X sinh ra có cùng vận tốc v’ và cùng hợp với phương ban đầu của p góc 2 hạt X bay ra theo phương vuông góc với nhau.
Bảo toàn động lượng:
Câu 24:
Đặt điện áp xoay chiều (V) (U và ω không đổi) vào hai đầu một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời qua mạch, φ là độ lệch pha giữa u và i. Hình bên dưới là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của φ theo dung kháng ZC của tụ điện khi C thay đổi. Giá trị của R bằng
Đáp án A
Độ lệch pha giữa u và i được biểu diễn bởi phương trình .
Từ đồ thị, ta thấy:
+ Khi thì u cùng pha với i → mạch xảy ra cộng hưởng.
→ Vật .
+ Khi thì .
Câu 25:
Một tia sáng đơn sắc có bước sóng trong chân không là 0,66 µm, trong thủy tinh là 0,44 µm. Biết rằng tốc độ ánh sáng trong chân không bằng 3.108 m/s. Tốc độ truyền của tia sáng đơn sắc này trong thủy tinh là
Đáp án B
m/s
Câu 26:
Hạt nhân đứng yên phân rã α và biến thành hạt nhân X. Biết khối lượng các hạt , α và X lần lượt là 209,9904 u; 4,0015 u; 205,9747 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Cho khối lượng của hạt nhân tính theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của chúng. Động năng của hạt α và hạt X xấp xỉ là
Đáp án B
Phương trình phản ứng .
Năng lượng phản ứng tỏa ra
.
→ Động năng của hạt và hạt nhân X: .
Câu 27:
Số electron chạy qua tiết diện thắng của một đoạn dây dẫn bằng kim loại trong 20 s dưới tác dụng của lực điện trường là 5.1019. Cường độ dòng điện chạy trong đoạn dây đó bằng
Đáp án A
Cường độ dòng điện: .
Câu 28:
Điểm sáng A đặt trên trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 30 cm. Chọn trục toạ độ Ox vuông góc với trục chính, gốc O nằm trên trục chính của thấu kính. Cho A dao động điều hoà theo phương của trục Ox. Biết phương trình dao động của A và ảnh A’ của nó qua thấu kính được biểu diễn như hình vẽ. Tiêu cự của thấu kính là
Đáp án D
Từ đồ thị ta có phương trình dao động của A và là:
Biên độ dao động của A là 4cm, biên độ dao động của là 2cm → chiều cao của ảnh nhỏ hơn chiều cao của vật ( ) → Xảy ra hai trường hợp:
+ TH1: TKHT, ảnh thật
+ TH2: TKPK, ảnh ảo
Lại có A và da động ngược pha → A đi lên, đi xuống
→ Thấu kính đã cho là TKHT, ảnh thu được là ảnh thật
Ta có:
Áp dụng công thức thấu kính ta có: .
Câu 29:
Đặt điện áp (V) (với ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM nối tiếp đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM có điện trở thuần R, đoạn mạch MB có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch AM và độ lớn góc lệch pha của cường độ dòng điện so với điện áp u khi L = L1 là U và , còn khi L = L2 thì tương ứng là U và . Biết Giá trị U bằng
Đáp án C
Do U hai đầu đoạn mạch không đổi, khi L thay đổi thì tập hợp các điểm M là đường tròn đường kính . Ta có giản đồ các véctơ điện áp như hình vẽ.
Độ lệch pha giữa u và i cũng là độ lệch pha giữa và
(như hình)
Từ hình, ta có: .
Câu 30:
Trong thí nghiệm Y-âng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 2 m. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng Trên màn quan sát thu được hình ảnh giao thoa. Vị trí của vân sáng bậc 2 cách vân sáng trung tâm một đoạn bằng
Đáp án B
Câu 31:
Dùng một nguồn điện không đổi để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1 = 2 Ω và R2 = 8 Ω, khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện có giá trị là
Đáp án A
Công suất tiêu thụ của hai bóng đèn:
.
Câu 32:
Dùng hạt proton có động năng Kp = 5,68 MeV bắn vào hạt nhân đứng yên, ta thu được hạt α và hạt X có động năng tương ứng là 6,18 MeV và 1,86 MeV. Coi rằng phản ứng không kèm theo bức xạ gamma, lấy khối lượng hạt nhân tính theo u gần bằng số khối của nó. Góc giữa vectơ vận tốc của hạt α và hạt p xấp xỉ bằng
Đáp án A
Phương trình phản ứng:
Bảo toàn động lượng:
Câu 33:
Trong mạch dao động lý tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì T. Biết tụ điện có điện có điện dung 2 nF và cuộn cảm có độ tự cảm 8 mH. Tại thời điểm t1, cường độ dòng điện quan mạch có độ lớn là 5mA. Tại thời điểm , điện áp giữa hai bản tụ có độ lớn là
Đáp án C
cùng pha
Câu 34:
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 10 cm. Khi đó tại vùng giữa hai nguồn người ta quan sát thấy xuất hiện 10 dãy dao động cực đại và cắt đoạn AB thành 11 đoạn mà hai đoạn gần các nguồn chỉ dài bằng một nửa các đoạn còn lại. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng đó là 50 cm/s. Tần số dao động của hai nguồn bằng
Đáp án D
Khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối tâm hai nguồn là nửa bước sóng.
AB được chia làm 11 đoạn, gồm 9 đoạn nửa bước sóng và 2 đoạn bằng 1 nửa của nửa bước sóng, vậy AB có độ dài là 10 lần nửa bước sóng.
Vậy ta có .
Ta có: .
Câu 35:
Hai điểm sáng dao động điều hòa trên cùng một trục quanh vị trí cân bằn O với cùng tần số. Biết điểm sáng 1 dao động với biên độ 6 cm và lệch pha so với dao động của điểm sáng 2. Hình bên dưới là đồ thị mô tả khoảng cách giữa hai điểm sáng trong quá trình dao động. Tốc độ cực đại của điểm sáng 2 là
Đáp án D
Từ đồ thị, ta có .
Từ trục thời gian ta có, khoảng thời gian giữa hai lần khoảng cách giữa hai chất điểm bằng 0 (nửa chu kì dao động) là .
Tốc độ cực đại của dao động thứ hai .
Câu 36:
Cho đoạn mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Cuộn dây cảm thuần có độ tự cảm tụ điện có điện dung biến trở con chạy có điện trở R = 500 Ω. Các vôn kế lí tưởng đo điện áp xoay chiều. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều u = (V). Dịch chuyển các con chạy C1 và C2 trên biến trở sao cho khoảng cách C1C2 không thay đổi và điện trở trên đoạn C1C2 luôn bằng 100 Ω. Tổng số chỉ của ba vôn kế có giá trị cực tiểu gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án D
ZL = 100 Ω. Vôn kế chỉ các giá trị hiệu dụng. Tổng số chỉ vôn kế:
+ Ta sử dụng chức năng Mode 7 của máy tính cầm tay:
Bấm Mode 7 và nhập hàm f (X) = với
(Với X = ZC)
+ Giá trị đầu: Start => 125.
+ Giá trị cuối: End => 140.
+ Bước nhảy: Step => 1
=> Giá trị cực đại: f (X)max
Câu 37:
Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ trên đoạn thẳng AB có 20 điểm cực tiểu giao thoa. C là điểm trên mặt chất lỏng mà ABC là tam giác đều. Trên đoạn AC có hai điểm cực đại giao thoa liên tiếp mà phần tử chất lỏng tại đó dao động cùng phà với nhau. Đoạn thẳng AB có độ dài gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án B
M, N là hai điểm cực đại liên tiếp trên AC dao động cùng pha nên
Đặt ta có tính được và .
Tại N dao động cực đại nên
Mặt khác trên AB có 20 điểm cực tiểu suy ra:
Câu 38:
Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,68 μm với công suất bức xạ là 3W và bức xạ đều theo mọi hướng. Một người có đường kính con ngươi mắt là 4 mm đứng cách nguồn sáng đó 10 m và nhìn thẳng vào nguồn sáng. Số photon ánh sáng chui vào một con ngươi mắt người trong một giây là Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,68 m với công suất bức xạ là 3W và bức xạ đều theo mọi hướng. Một người có đường kính con ngươi mắt là 4 mm đứng cách nguồn sáng đó 10 m và nhìn thẳng vào nguồn sáng. Số photon ánh sáng chui vào một con ngươi mắt người trong một giây là
Đáp án D
Ta có:
Vị trí vân sáng trùng gần nhất là:
Ta thấy có 5 loại màu vân của: bức xạ 1, bức xạ 2, bức xạ 3, vân trùng của bức xạ 2 và 3, vân trùng của 3 bức xạ.
Câu 39:
Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu mạch AB gồm biến trở R, tụ điện C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được như hình vẽ. Khi L = L1 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu AM không phụ thuộc vào R. Ứng với mỗi giá trị của R, khi L = L2 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tích L1.L2 theo R. Để công suất tiêu thụ của mạch ứng với mỗi R đạt cực đại thì giá trị của L là
Đáp án B
HD: +)
không phụ thuộc vào R
+) Khi
+) Từ đồ thị thấy: khi
+) Khi thì
Câu 40:
Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng N/m một đầu được gắn với hòn bi nhỏ có khối lượng g. Khi vật đang ở vị trí cân bằng, tại thời điểm người ta thả cho con lắc rơi tự do sao cho trục lò xo luôn nằm theo phương thẳng đứng và vật nặng ở phía dưới lò xo. Đến thời điểm s thì đầu trên của lò xo được giữ cố định. Lấy m/s2. Bỏ qua ma sát, lực cản. Tốc độ của hòn bi tại thời điểm s gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
Tần số góc của hệ .
Độ giãn của lò xo tại vị trí cân bằng .
Ngay khi thả vật đầu tự do của lò xo sẽ co lại → lò xo trở về trạng thái không giãn, vật nặng rơi tự do, vận tốc của vật nặng tại thời điểm là .
Khi ta cố định đầu tự do, con lắc sẽ dao động quanh vị trí cân bằng với biên độ
.
Ta chú ý rằng thời điểm nên con lắc sẽ tới vị trí có tốc độ .