Tổng hợp bộ 30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2022 có đáp án
Tổng hợp bộ 30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2022 có đáp án (Đề số 13)
-
9483 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi chất điểm dao động điều hòa chuyển động từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì
Đáp án C
Khi vật chuyển động từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì động năng tăng dần, thế năng giảm dần.
Câu 2:
Cho đoạn mạch gồm điện trở có giá trị R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt + φ) vào hai đầu đoạn mạch. Công thức tính tổng trở của đoạn mạch này là
Đáp án A
Đoạn mạch chỉ có điện trở R và tụ điện có điện dung C:
Câu 3:
Trong chân không, các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tự đúng là
Đáp án B
Trong chân không, các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tự đúng là tia gamma, tia X, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại và sóng vô tuyến
Câu 5:
Trong sóng cơ, công thức liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng λ và chu kì T của sóng là
Đáp án C
Công thức liên hệ
Câu 7:
Quang điện (ngoài) là hiện tượng electron bật ra khỏi
Đáp án A
Quang điện ngoài là hiện tượng electron bật ra khỏi nguyên tử khi bị chiếu sáng bằng ánh sáng thích hợp
Câu 8:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chứa điện trở R, cuộn thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Gọi cảm kháng và dung kháng trong mạch lần lượt là và . Hệ số công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
Đáp án B
Hệ số công suất của đoạn mạch
Câu 10:
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = 5cos(4πt + ) (cm). Pha dao động của chất điểm tại thời điểm t = 2,5 s là
Đáp án D
Pha dao động tại thời điểm
Câu 11:
Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy là các bức xạ điện từ có bước sóng
Đáp án C
Vùng khả kiến có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm
Câu 13:
M là một điểm trong chân không có sóng điện từ truyền qua. Thành phần điện trường tại M có biểu thức: (t tính bằng giây). Lấy c = 3.108 m/s. Sóng lan truyền trong chân không với bước sóng
Đáp án B
Sóng truyền trong chân không với bước sóng
Câu 14:
Thực hiện thí nghiệm về dao động cưỡng bức như hình bên dưới. Năm con lắc đơn: (1), (2), (3),(4) và M (con lắc điều khiển) được treo trên một sợi dây. Ban đầu hệ đang đứng yên ở vị trí cân bằng. Kích thích M dao động nhỏ trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình vẽ thì các con lắc còn lại dao động theo. Con lắc dao động sớm nhất là
Đáp án A
Câu 15:
Năng lượng để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn trong chất bán dẫn Ge là 0,66 eV. Giới hạn quang dẫn (hay giới hạn quang điện trong) của Ge thuộc vùng ánh sáng
Đáp án D
Giới hạn quang điện của Ge
=> giới hạn này thuộc vùng hồng ngoại
Câu 16:
Một điện tích điểm dương Q đặt trong chân không. Vectơ cường độ điện trường của Q tại điểm cách điện tích Q một khoảng r sẽ
Đáp án D
Câu 17:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, điểm M trong vùng giao thoa trên màn có hiệu khoảng cách đến hai khe là d1 – d2 = 2 μm. Ánh sáng làm thí nghiệm có bước sóng λ = 400 nm. Tại M có
Đáp án A
Xét tỉ số
Tại M là vân sáng bậc 5
Câu 18:
Mạch điện xoay chiều gồm tụ điện có điện dung mắc nối tiếp với cuộn dây có điện trở thuần r = 3 Ω và độ tự cảm Điện áp tức thời giữa hai đầu mạch điện là Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mạch là
Đáp án B
Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch
Câu 19:
Một vật dao động điều hòa, khi gia tốc của vật có giá trị cực tiểu thì vật cách biên âm 8 cm. Biên độ dao động của vật là
Đáp án C
Gia tốc của vật dao động điều hòa cực tiểu khi vật ở biên dương → khoảng cách từ biên dương đến biên âm là
Câu 20:
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m, dao động điều hòa với cơ năng 0,5 J. Biên độ dao động của con lắc là
Đáp án B
Câu 21:
Biết giới hạn quang điện của nhôm là 0,36 µm. Lấy h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s và 1e = 1,6.10-19 C. Công thoát êlectron khỏi bề mặt của nhôm là
Đáp án A
Công thoát electron khỏi bề mặt của nhôm là:
Câu 22:
Cho khối lượng proton mp = 1,0073u, của nơtron là mn = 1,0087u và của hạt nhân là mα = 4,0015u và 1uc2 = 931,5 MeV. Năng lượng liên kết của hạt nhân là
Đáp án D
Năng lượng liên kết của hạt nhân
.
Câu 23:
Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cosωt (V), trong đó U0 và ω không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Tại thời điểm t1, điện áp tức thời ở hai đầu R, L, C lần lượt là uR = 50 V, uL = 30 V, uC = -180 V. Tại thời điểm t2, các giá trị trên tương ứng là uR = 100 V, uL = uC = 0. Điện áp cực đại ở hai đầu đoạn mạch là
Đáp án D
+ Ta để ý rằng, và vuông pha với Khi thì .
® Tại thời điểm , áp dụng hệ thức độc lập thời gian cho hai đại lượng và , ta có:
.
Điện áp cực đại ở hai đầu đoạn mạch .
Câu 24:
Chiếu bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,25 µm vào một chất thì thấy có hiện tượng quang phát quang. Bước sóng ánh sáng phát quang là 0,4 µm . Cứ 100 photon ánh sáng kích thích cho 1 photon ánh sáng phát quang. Công suất chùm sáng kích thích gấp bao nhiêu lần công suất chùm sáng phát quang?
Đáp án A
Câu 25:
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính tại A cho ảnh A’B’. Biết A’B’ cao gấp ba lần AB và cách AB một khoảng 120 cm. Thấu kính này là thấu kính
Đáp án A
Câu 26:
Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân . Biết độ hụt khối của hạt nhân là 0,0024u, của hạt nhân X là 0,0083u. Lấy 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp hết 1 g là
Đáp án D
Câu 27:
Mạch dao động điện tử lí tưởng đang có dao động điện từ với tần số góc 106 rad/s. Biết điện tích cực đại trên bản tụ điện là 10‒8 C. Khi điện tích trên bản tụ điện có độ lớn 8.10‒9 C thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng
Đáp án B
+ Cường độ dòng điện trong mạch khi điện tích trên bản tụ là được xác định bởi biểu thức
.
Câu 28:
Một sóng cơ hình sin lan truyền trên một sợi dây dài căng ngang với bước sóng 30 cm. M và N là hai phần tử dây cách nhau một khoảng 40 cm. Biết rằng khi li độ của M là 3 cm thì li độ của N là - 3 cm. Biên độ của sóng là
Đáp án C
Độ lệch pha giữa hai phần tử sóng:
Biểu diễn trên đường tròn lượng giác
Ta có:
Câu 29:
Một dao động điều hòa khi vật có li độ x1 = 3 cm thì vận tốc của nó là v1 = 40 cm/s, khi đi qua vị trí cân bằng vật có vận tốc v2 = 50 cm/s. Li độ của vật khi có vận tốc v3 = 30 cm/s là
Đáp án D
+ Tốc độ của vật khi đi qua vị trí cân bằng .
Áp dụng hệ thức độc lập cho hai đại lượng vuông pha, ta có
Li độ của vật tương ứng khi có vận tốc là .
Câu 30:
Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, R thay đổi được, cuộn dây thuần cảm. Khi R = 20 Ω và R = 80 Ω thì công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch như nhau và bằng P. Khi R = R1 = 30 Ω thì công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là P1. Khi R = R2 = 50 Ω thì công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là P2. Chọn đáp án đúng.
Đáp án B
Từ đề bài ta có: Khi R = 20W và R= 80W thì công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch như nhau và bằng P.
Do đó giá trị R để công suất tiêu thụ là lớn nhất là:
Tại thì
xa hơn so với . Do đó
.
Câu 31:
Một ắc quy có suất điện động E, điện trở trong r mắc với mạch ngoài tạo thành mạch kín. Khi dòng điện qua nguồn là I1 = 0,5 A thì công suất mạch ngoài là P1 = 5,9 W, còn khi dòng điện qua nguồn là I2 = 1 A thì công suất mạch ngoài là P2 = 11,6 W. Chọn đáp án đúng?
Đáp án A
Câu 32:
Hạt nhân nguyên tử được xem như một quả cầu và bán kính được tính theo số khối A với công thức R = 1,2.10-15A1/3 m. biết mp = 1,00728 u, mn = 1,00866 u, 1u = 1,66055.10-27 kg = 931,5 MeV/c2. Hạt nhân nguyên tử có khối lượng riêng 229,8843.1015 kg/m3 thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
Đáp án D
Câu 33:
Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình (cm) (t tính bằng s). Kể từ chất điểm đi qua vị trí có li độ cm lần thứ 2019 tại thời điểm
Đáp án A
+ Biểu diễn dao động tương ứng trên đường tròn.
Tại , chất điểm đi qua vị trí theo chiều dương. Trong mỗi chu kì, chất điểm đi qua vị trí hai lần.
+ Ta tách 2019 = 2018 + 1 =>2018 lần ứng với 1009T.
=>Tổng thời gian .
Câu 34:
Có thể tạo sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi với hai tần số liên tiếp là 30 Hz và 50 Hz. Khi sóng truyền trên dây với tần số 50 Hz thì kể cả hai đầu dây, số bụng sóng trên dây là
Đáp án C
Dây đàn hồi thuộc trường hợp một đầu cố định một đầu tự do, khi đó tần số cơ bản cho sóng dừng trên dây là:
.
+ Xét tỉ số
=> trên dây có sóng dừng với 3 bụng sóng
Câu 35:
Một máy biến áp gồm hai cuộn dây với số vòng N1 và N2. Ban đầu, người ta mắc cuộn N1 vào nguồn xoay chiều có giá trị hiệu dụng U (không đổi) và đo điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn N2 để hở được giá trị hiệu đụng U’. Sau đó mắc cuộn N2 vào nguồn và đo điện áp hai đầu cuộn N1 được giá trị hiệu dụng U’’. Hiệu điện áp Tiếp tục tăng số vòng cuộn N1 lên 33,33 % và tiến hành các bước trên thì được hiệu điện áp là 320 V. Hỏi tiếp tục tăng số vòng dây cuộn N1 lên 50 % thì hiệu điện áp trên bằng bao nhiêu?
Đáp án D
Câu 36:
Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng và (390 nm < < 750 nm). Trên màn quan sát thu được các vạch sáng là các vân sáng của hai bức xạ trên (hai vân sáng trùng nhau cũng là một vạch sáng). Trên màn xét 4 vạch sáng liên tiếp theo thứ tự là M, N, P, Q. Khoảng cách M và N; N và P; P và Q lần lượt là 2,0 nm; 4,5 mm; 4,5 mm. Giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án D
Câu 37:
Ở mặt nước, một nguồn sóng đặt tại điểm O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng λ. Chọn hệ tọa độ vuông góc Oxy (thuộc mặt nước). Hai điểm P và Q nằm trên Ox, P dao động ngược pha với O còn Q dao động cùng pha với O. Giữa khoảng OP có 4 điểm dao động ngược pha với O, giữa khoảng OQ có 8 điểm dao động ngược pha với O. Trên trục Oy có điểm M sao cho góc PMQ đạt giá trị lớn nhất. Tìm số điểm dao động ngươc pha với O trên đoan MQ.
Đáp án B
Theo đề bài ta suy ra: OP = 4,5l, OQ = 8l
Áp dụng định lí hàm số sin trong tam giác MPQ ta có
Đặt ta có
Áp dụng bất đẳng thức Bu-nhi-a-cốp-xki cho tích
Do đó
Dấu “=” xảy ra ứng với góc PMQ lớn nhất khi
Do đó OM = 6l
* Tìm số điểm dao động ngược pha với O trên đoạn MQ
Ta tính được OH = 4,8l
- Số điểm dao động ngược pha với nguồn trên đoạn HM là số giá trị nguyên của k thỏa mãn
=> Trên đoạn HM có 1 điểm
- Số điểm dao động ngược pha với nguồn trên đoạn HQ là số giá trị nguyên của k thỏa mãn
=> Trên đoạn HQ có 3 điểm
Vậy trên MQ có 4 điểm dao động ngược pha với O.
Câu 38:
Điện năng được truyền từ một trạm tăng áp đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết máy biến áp của trạm tăng áp là lý tưởng, có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn thứ cấp và số vòng dây của cuộn sơ cấp là k. Coi chỉ có hao phí trên đường dây là đáng kể và điện áp cùng pha với dòng điện. Khi k = 10 thì hiệu suất truyền tải là 80%. Khi công suất tiêu thụ điện tăng 20% và k = 18 thì hiệu suất truyền tải là H. Biết H không nhỏ hơn 80%, H gần giá trị nào nhất dưới đây?
Đáp án C
Câu 39:
Đoạn mạch gồm hai hộp kín X và Y mắc nối tiếp, mỗi hộp chứa hai trong ba phần tử mắc nối tiếp: điện trở thuần, cuộn cảm thuần, tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều u = U0cos2πft, U0 không đổi, f thay đổi được. Cho f thay đổi thu được đồ thị sự phụ thuộc của công suất tỏa nhiệt trên hộp X (PX) và hộp Y (PY) theo f như hình vẽ. Khi f = f1 thì góc lệch pha giữa hiệu điện thế hai đầu hộp X (uX) và Y (uY) gần với giá trị nào nhất sau đây? Biết uX chậm pha hơn uY.
Đáp án D
Với trễ pha hơn ta dễ thấy rằng X chứa và , Y chứa và .
+ Từ đồ thị, ta thấy rằng, khi mạch xảy ra cộng hường, ta chuẩn hóa .
.
+ Khi .
+ Mặt khác
.
Độ lệch pha giữa và :
.
Câu 40:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nặng khối lượng m = 120 g được tích điện q = 2,16.10-4 C. Lò xo không dẫn điện, vật cô lập về điện. Chọn gốc O tại vị trí cân bằng của vật, trục Ox thẳng đứng hướng lên. Cho vật dao động điều hòa với phương trình lấy g = 10 m/s2, π2 = 10. Ngay khi vật đi hết quãng đường 173,5 cm tính từ thời điểm t = 0, người ta thiết lập một điện trường đều có vectơ cường độ điện trường thẳng đứng hướng xuống, trong thời gian 1,375 s rồi ngắt điện trường. Biên độ dao động của vật sau khi ngắt điện trường gần đúng bằng
Đáp án D