IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Vật lý Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Vật Lí cực hay có lời giải

Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Vật Lí cực hay có lời giải

Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Vật Lí cực hay có lời giải (Đề số 11)

  • 2733 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x=4cos(5πt+0,75π) cm. Biên độ dao động của chất điểm bằng:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Biên độ dao động của chất điểm A = 4 cm.


Câu 2:

Dao động cưỡng bức có:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi theo thời gian.


Câu 3:

Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản cố định, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới tại điểm phản xạ.


Câu 4:

Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là tăng áp trước khi truyền tải.


Câu 5:

Đặt điện áp u=U2cosωt chỉ chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua cuộn cảm là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm 


Câu 6:

Trong chân không, ánh sáng màu vàng của quang phổ hơi natri có bước sóng bằng:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ánh sáng vàng có bước sóng vào cỡ 0,58 μm.


Câu 7:

Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng các electron liên kết được giải phóng trở thành các electron dẫn.


Câu 8:

Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có E­lk = Δmc2 →  Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có năng lượng liên kết càng lớn.


Câu 9:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch chứa điện trở R một điện áp U thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là I. Đường nào sau là đường đặc trưng Vôn – Ampe của đoạn mạch:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Mối liên hệ giữa điện áp hai đầu đoạn mạch chỉ chứa điện trở và cường độ dòng điện chạy qua U = IR

→ có dạng là một đoạn đường thẳng đi qua gốc tọa độ.


Câu 10:

Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông qua mạch gây ra bởi

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông qua mạch gây bởi sự biến thiên của chính cường độ dòng điện trong mạch.


Câu 11:

Một con lắc lò xo gồm vật nặng và lò xo có độ cứng k = 80 N/m dao động điều hòa với biên độ 10 cm. Năng lượng của con lắc là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Năng lượng dao động của con lắc E = 0,5kA2 = 0,5.80.0,12 = 0,4 J.


Câu 12:

Một bóng đèn Compact – UT 40 có ghi 11 W, giá trị 11 W này là gì

Xem đáp án

Chọn đáp án B

11 W là công suất của đèn.


Câu 13:

Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào có cả máy phát và máy thu vô tuyến?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Điện thoại di động có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến.


Câu 14:

Tia tử ngoại được ứng dụng để:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Tia tử ngoại được ứng dụng để tìm vết nứt trên bề mặt các vật.


Câu 16:

Gọi A1, A2, A3 lần lượt là công thoát êlêctron khỏi đồng, kẽm, canxi. Giới hạn quang điện của đồng, kẽm, can xi lần lượt là  0,3μm, 0,35μm, 0,45μm. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Công thoát tỉ lệ nghịch với giới hạn quang điện, do vậy với λ1>λ2>λ3

→ A3 < A2 < A1.


Câu 17:

So với hạt nhân C2760o , hạt nhân P84210o có nhiều hơn

Xem đáp án

Chọn đáp án B

So với hạt nhân C2760o, hạt nhân P84210o có nhiều hơn 57 proton và 93 notron.


Câu 18:

Hạt nhân XZ1A1 bền hơn hạt nhân XZ2A2, gọi Δm1, Δm2 lần lượt là độ hụt khối của X và Y. Biểu thức nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Hạt nhân X bền hơn hạt nhân Y do vậy năng lượng liên kết riêng của nó lớn hơn

 → Δm1A2 > Δm2A1.


Câu 19:

Một đoạn dây dẫn chuyển động với vận tốc v trong một từ trường đều B và có điện tích xuất hiện ở hai đầu của đoạn dây như hình vẽ. Cảm ứng từ có

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đầu trái của dây dẫn tích điện âm → đầu này thừa electron → Lực Lorenxo tác dụng lên các electron tự do có chiều từ phải sâng trái.


Câu 20:

Nam châm không tác dụng lên

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nam châm không tác dụng lên điện tích đứng yên (không có từ tính).


Câu 21:

Đồ thị của hai dao động điều hòa cùng tần số được vẽ như sau: Phương trình dao động tổng hợp của chúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Từ đồ thị, ta thu được phương trình của hai dao động thành phần:

x=x1+x2=cos(0,5πt0,5π) cm


Câu 23:

Nguồn âm (coi như một điểm) đặt tại đỉnh A của tam giác vuông ABC A^=900. Tại B đo được mức cường độ âm là L1 = 50,0 dB. Khi di chuyển máy đo trên cạnh huyền BC từ B tới C người ta thấy : thoạt tiên mức cường độ âm tăng dần tới giá trị cực đại L2 = 60,0 dB sau đó lại giảm dần. Bỏ qua sự hấp thụ âm của môi trường. Mức cường độ âm tại C là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Khi máy đo di chuyển trên BC thì mức cường độ âm lớn nhất tại H, với H là hình chiếu của A lên BC.

Ta có chuẩn hóa AH = 1 

→ Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC, ta có:

→ Mức cường độ âm tại C:

 


Câu 26:

Đặt điện áp u=1002cos(100πt) V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Thay đổi C để điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt cực đại; khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm là UL = 97,5 V. So với điện áp hai đầu đoạn mạch thì điện áp hai đầu điện trở thuần:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Khi C biến thiên để UC cực đại thì điện áp hai đầu đoạn mạch vuông pha với điện áp hai đầu đoạn mạch RL

Từ hình vẽ, ta có :

→ Vậy điện áp hai đầu điện trở sớm pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch một góc 0,22π rad.


Câu 30:

Một nhà máy phát điện hạt nhân có công suất phát điện là 1000 MW và hiệu suất 25% sử dụng các thanh nhiên liệu đã được làm giàu U92235 đến 35% ( khối lượng U92235 chiếm 35% khối lượng thanh nhiên liệu). Biết rằng trung bình mỗi hạt nhân U92235 phân hạch tỏa ra 200MeV cung cấp cho nhà máy. Cho NA=6,022.1023mol-11MeV=1,6.10-13J. Khối lượng các thanh nhiên liệu cần dùng trong một năm (365 ngày) là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Năng lượng mà nhà máy tạo ra được trong 1 năm : E = Pt = 3,1536.106 J

Với hiệu suất 0,25 thì năng lượng thực tế nhà máy này thu được từ phản ưng phân hạch là

Số phản ứng phân hạch tương ứng

Khối lượng Urani tương ứng 

→ Vậy khối lượng nhiên liệu là 


Câu 32:

Một nguồn sóng điểm O tại mặt nước dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số 10 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Gọi A và B là hai điểm tại mặt nước có vị trí cân bằng cách O những đoạn 12 cm và 16 cm mà OAB là tam giác vuông tại O. Tại thời điểm mà phần tử tại O ở vị trí cao nhất thì trên đoạn AB có mấy điểm mà phần tử tại đó đang ở vị trí cân bằng ?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Bước sóng của sóng 

Ta để ý rằng 

Tại thời điểm O ở vị trí cao nhất (đỉnh gợn sóng) thì A và B là các định của những gợn thứ 3 và thứ 4.

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông

 Khi O là đỉnh cực đại thì trên AB chỉ có đỉnh thứ 3 và thứ 4 đi qua.

Ta để ý rằng đỉnh sóng thứ hai có bán kính 2.4 = 8 cm, giữa hai sóng liên tiếp có hai dãy phần tử đang ở vị trí cân bằng cách đỉnh 0,25λ0,75λ

 dãy các phần tử đang ở vị trí cân bằng nằm giữa đỉnh thứ hai và thứ 3 cách O lần lượt là 8 + 1 = 9 cm và 8 + 1 + 2 = 11 cm.  trên AB chỉ có dãy phần tử ứng với bán kính 11 cm đi qua.

Giữa hai đỉnh sóng thứ 3 và thứ 4 có hai dãy phần tử môi trường đang ở vị trí cân bằng.

 Có tất cả 4 vị trí phần tử môi trường đang ở vị trí cân bằng.


Câu 34:

Một vật sáng AB cho ảnh qua thấu kính hội tụ L, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng 1,8 m. Ảnh thu được cao gấp 0,2 lần vật. Tiêu cự của thấu kính là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ảnh hứng được trên màn  thấu kính là hội tụ, ảnh là thật  ngược chiều với vật.

Ta có hệ:

 Áp dụng công thức thấu kính


Câu 35:

Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 25 N/m một đầu được gắn với hòn bi nhỏ có khối lượng m = 100 g. Khi vật đang ở vị trí cân bằng, tại thời điểm t = 0 người ta thả cho con lắc rơi tự do sao cho trục lò xo luôn nằm theo phương thẳng đứng và vật nặng ở phía dưới lò xo. Đến thời điểm t1=0,0215 s thì điểm chính giữa của lò xo đột ngột bị giữ lại cố định. Lấy g=10m/s2, π2=10. Bỏ qua ma sát, lực cản. Tốc độ của hòn bi tại thời điểm t2=t1+0,07s có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ban đầu lò xo giãn một đoạn l0, sau khoảng thời gian thả rơi lò xo và vật

 lò xo co về trạng thái không biến dạng. Khi ta giữ cố định điểm chính giữa của lò xo, con lắc sẽ dao động quanh vị trí cân bằng mới.

Khi giữ cố định điểm chính giữa của lò xo, phần lò xo tham gia vào dao động có độ cứng k=2k0=50N/m.

 Tần số góc của dao động

 Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng mới

Vận tốc của con lắc tại thời điểm t1 là 

Ta chú ý rằng tại thời điểm t1 vật ở vị trí có li độ cm 

sau khoảng thời gian t=t2-t1=0,25T=0,07s vật đi vị trí có li độ


Câu 36:

Cho một sợi dây đang có sóng dừng với tần số góc ω=20rad/s. Trên dây A là một nút sóng, điểm B là bụng sóng gần A nhất, điểm C giữa A và B. Khi sơi dây duỗi thẳng thì khoảng cách AB = 9 cm và AB = 3AC. Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất thì khoảng cách giữa A và C là 5 cm. Tốc độ dao động của điểm B khi nó qua vị trí có li độ bằng biên độ của điểm C là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

AB là khoảng cách giữa nút và bụng gần nhất

AB=0,25λ, mặc khác AB = 3AC

AC=λ12 

 do đó điểm C dao động với biên độ bằng một nửa biên độ của bụng sóng B.

Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất, khoảng cách giữa A và C là

Khi B đi đến vị trí có li độ bằng biên độ của C (0,5aB) sẽ có tốc độ 


Câu 37:

Ở mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA=uB=acos20πt (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A. Khoảng cách AM là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Áp dụng kết quả bài toán điều kiện để một vị trí cực đại và cùng pha với nguồn

với n, k cùng chẵn hoặc cùng lẽ

Số dãy dao động với biên độ cực đại

Để M gần A nhất thì khi đó M phải nằm trên cực đại ứng với k = –3, áp dụng kết quả ta có:

chú ý rằng n là một số lẻ

Mặc khác từ hình vẽ ta có thể xác định được giá trị nhỏ nhất của d1 như sau

Thay vào biểu thức trên ta thu được

 Vậy số lẻ gần nhất ứng với n = 5.

Thay trở lại phương trình (1) ta tìm được d1 = 5 cm


Bắt đầu thi ngay