Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Vật Lí cực hay có lời giải (Đề số 12)
-
2736 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là sai?
Chọn đáp án A
Biên độ của của dao động phụ thuộc vào độ chênh lệch giữa tần số dao động riêng và tần số của ngoại lực, biên độ càng lớn khi độ chêch lệch này càng nhỏ, ta không đủ cơ sở để kết luận tần số của ngoại lực tăng thì biên độ dao động sẽ tăng → A sai.
Câu 2:
Tại một nơi, chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn tỉ lệ thuận với:
Chọn đáp án C
Chu kì dao động của con lắc đơn:
Câu 3:
Để phân biệt được sóng ngang và sóng dọc ta dựa vào
Chọn đáp án C
Để phân biệt được sóng dọc và sóng ngang, người ta dựa vào phương dao động và phương truyền sóng.
Câu 4:
Đặt điện áp xoay chiều vào mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Mối liên hệ nào dưới đây là đúng?
Chọn đáp án A
Trong mạch RLC điện áp hai đầu điện trở luôn vuông pha với điện áp hai đầu đoạn mạch LC, với hai đại lượng vuông pha ta luôn có:
Câu 5:
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng gấp đôi dung kháng. Dùng vôn kế xoay chiều (điện trở rất lớn) đo điện áp giữa hai đầu tụ điện và điện áp giữa hai đầu điện trở thì số chỉ của vôn kế là như nhau. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
Chọn đáp án A
Cảm kháng gấp đôi dung kháng .
Điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện và hai đầu điện trở bằng nhau .
Độ lệch pha
Câu 6:
Tia tử ngoại được dùng
Chọn đáp án D
Tia tử ngoại được dùng để tìm các nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.
Câu 7:
Chọn một đáp án sai khi nói về dòng điện Phu cô:
Chọn đáp án D
Tùy trong mỗi trường hợp mà dòng điện Fuco lại có thể có lợi hoặc cũng có thể có hại.
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng phóng xạ
Chọn đáp án B
Hiện tượng phóng xạ là một hiện tượng tự nhiên, diễn ra một cách tự phát không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài → B sai
Câu 9:
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
Chọn đáp án C
Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.
Câu 10:
Câu nào dưới đây nói về tính hiện tượng điện phân có dương cực tan là đúng?
Chọn đáp án C
Hiện tượng điện phân có dương cực tan là hiện tượng điện phân dung dịch muối có chứa kim loại làm anot. Kết quả là kim loại tan dần từ anot chuyển sang catot.
Câu 11:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng là 200 V. Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 4 A. Điện trở R của đoạn mạch là
Chọn đáp án D
Khi có hiện tượng cộng hưởng điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch chính bằng điện áp ở hai đầu điện trở, do vậy
Câu 12:
Với máy phát điện xoay chiều một pha, để chu kì của suất điện động do máy phát ra giảm đi bốn lần thì
Chọn đáp án A
Chu kì của suất điện động do máy phát điện phát ra muốn T giảm 4 lần thì giữa nguyên tốc độ quay của roto tăng số cặp cực lên 4 lần.
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
Chọn đáp án C
Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường có phương vuông góc với vectơ cảm ứng từ → C sai.
Câu 14:
Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng bậc k. Lần lượt tăng rồi giảm khoảng cách giữa hai khe một đoạn sao cho vị trí vân trung tâm không thay đổi thì thấy M lần lượt có vân sáng bậc k1 và k2. Kết quả đúng là
Chọn đáp án A
Tại M là vị trí của vân sáng bậc k:
Thay đổi a một lượng , ta có
Câu 15:
Kim loại Kali có giới hạn quang điện là . Hiện tượng quang điện không xảy ra khi chiếu vào kim loại đó bức xạ nằm trong vùng
Chọn đáp án C
Để xảy ra hiện tượng quang điện thì ánh sáng kích thích phải có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện của kim loại đó.
ánh sáng thuộc vùng hồng ngoại có bước sóng nhỏ nhất nên không thể gây ra hiện tượng quang điện với kim loại này
Câu 16:
Trong phản ứng sau đây . Hạt X là
Chọn đáp án B
Cân bằng phản ứng:
Vậy X là nơtron.
Câu 17:
Chất phóng xạ có chu kì bán rã 138 ngày phóng xạ biến đổi thành hạt chì . Lúc đầu có 0,2 g Po nguyên chất, sau 414 ngày khối lượng chì thu được là
Chọn đáp án B
Khối lượng Po bị phân rã sau khoảng thời gian 414 ngày là
Khối lượng chì được tạo thành ứng với sự phân rã của 0,175 g Po là:
Câu 18:
Cho phản ứng hạt nhân . Biết năng lượng liên kết riêng của T là , của là và độ hụt khối của D là 0,0024u. Cho 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng là
Chọn đáp án C
Năng lượng tỏa ra của phản ứng
Câu 19:
Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng khi cho vòng dây tịnh tiến với vận tốc trong từ trường đều:
Chọn đáp án D
Chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều không làm từ thông qua vòng dây biến thiên
→ không xuất hiện dòng điện cảm ứng → I = 0.
Câu 20:
Để đảm bảo an toàn một số phương tiện giao thông được trang bị bộ phanh từ. Đây là thiết bị ứng dụng của
Chọn đáp án A
Phanh từ là ứng dụng của dòng điện fuco.
Câu 21:
Hình vẽ bên là đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của gia tốc a vào li độ x của một vật dao động điều hòa. Tần số góc của dao động bằng.
Chọn đáp án B
Từ đồ thị, ta có và .
Câu 22:
Con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng k = 100 N/m và vật nặng có khối lượng 100 g. Kéo vật nặng theo phương thẳng đứng xuông dưới làm lò xo giãn 3 cm rồi truyền cho vật vận tốc hướng lên. Chọn trục tọa độ thẳng đứng hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian là lúc truyền vận tốc. Lấy , quãng đường vật đi được trong một phần ba chu kì kể từ thời điểm t = 0 là
Chọn đáp án A
Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng:
Tần số góc của dao động:
Kéo vật nặng theo phương thẳng đứng xuống dưới làm lò xo giãn 3 cm (chọn trục tọa độ với chiều dương hướng xuống).
Biên độ dao động của vật
Từ hình vẽ ta thấy rằng, quãng đường vật đi được tương ứng sẽ là 6 cm
Câu 23:
Một con lắc đơn có vật treo khối lượng m = 0,01 kg mang điện tích , được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hòa với biên độ góc trong điện trường đều, vecto cường độ điện trường có độ lớn E = 104 V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy . Lực căng của dậy treo tại vị trí con lắc có li độ góc xấp xỉ bằng
Chọn đáp án D
Lực căng dây treo của con lắc , với nhỏ thì
Gia tốc biểu kiến:
Thay các giá trị đã biết vào biểu thức, ta tìm được T = 0,152 N.
Câu 24:
Một nguồn âm được đặt ở miệng một ống hình trụ có đáy bịt kín. Tăng dần tần số của nguồn bắt đầu từ giá trị 0. Khi tần số nhận được giá trị thứ nhất là f1 và tiếp theo là f2, f3, f4 thì ta nghe được âm to nhất. Ta có tỉ số:
Chọn đáp án A
Gọi L là chiều cao của ống hình trụ, để âm nghe được ta nhất thì trong ống xảy ra sóng dừng với cột không khí và tại miệng ống là một bụng sóng
Áp dụng điều kiện để có sóng dừng trong cột không khí một đầu kín và một đầu hở, ta có:
Tần số f1 cho âm nghe to nhất lần đầu tiên ứng với n = 0
Tần số f2 cho âm nghe to nhất lần thứ hai ứng với n = 1
Tương tự như vậy, ta có:
Vậy
Câu 25:
Lúc t = 0, đầu O của sợi dây cao su bắt đầu dao động đi lên với chu kì 2 s. Biên độ 5 cm, tạo thành sóng lan truyền trên dây với tốc độ 2 m/s. Điểm M trên dây cách O một đoạn 1,5 m. Thời điểm đầu tiên để phần tử tại M đến vị trí thấp hơn vị trí cân bằng 2,5 cm xấp xỉ bằng
Chọn đáp án C
Bước sóng của sóng
Độ lệch pha dao động giữa O và nguồn M
Biểu diễn dao động của các phần tử dây tại O và M trên hình vẽ.
Khoảng thời gian để M đến vị trí thấp hơn vị trí cân bằng tương ứng với góc quét
Thời gian tương ứng với góc quét
Câu 26:
Cho một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L và điện trở R mắc nối tiếp. Nếu mắc vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều thì dòng điện trong mạch có biểu thức . Giá trị của R và L là
Chọn đáp án D
Điện áp sớm pha so với dòng điện
Tổng trở của mạch
Câu 27:
Khung dây kim loại phẳng có diện tích , có N = 100 vòng dây quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh trục vuông góc với đường sức của từ trường đều B = 0,1 T. Chọn gốc thời gian t = 0 là lúc pháp tuyến của khung dây có chiều trùng với chiều của vecto cảm ứng từ. Biểu thức từ thông qua khung dây là
Chọn đáp án D
Từ thông cực đại qua khung dây
Gốc thời gian là lúc vecto pháp tuyến cùng chiều với vectơ cảm ứng từ
Câu 28:
Một mạch dao động LC gồm một cuộn cảm và một tụ điện có điện dung . Lấy . Giả sử tại thời điểm ban đầu điện tích của tụ điện đạt giá trị cực đại . Biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch là
Chọn đáp án D
Tần số góc của mạch dao động
Dòng điện cực đại chạy trong mạch:
Tại t = 0, điện tích trên tụ là cực đại
Vậy
Câu 29:
Chiếu một chùm tia sáng trắng, song song có bề rộng d từ không khí đến bề mặt thủy tinh nằm ngang dưới góc tới . Cho chiết suất của thủy tinh đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là và thì tỉ số giữa bề rộng chùm khúc xạ tím và khúc xạ đỏ trong thủy tinh xấp xỉ bằng
Chọn đáp án B
Xét đường truyền của ánh sáng đỏ qua thủy tinh, ta có :
Tương tự như vậy với ánh sáng tím ta cũng có :
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng sini = nsinr
Lập tỉ số :
Câu 30:
Trong nguyên tử Hidro, electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K có mức năng lượng EK = –13,6 eV. Bước sóng do nguyên tử phát ra là . Mức năng lượng ứng với quỹ đạo L là
Chọn đáp án C
Áp dụng tiên đề Bo về bức xạ và hấp thụ năng lượng, ta có :
Câu 31:
Cho mạch điện như hình vẽ, biết nguồn có suất điện động và điện trở trong r = 0. Hai đèn cùng có hiệu điện thế định mức là 6 V và điện trở R. Muốn cho hai đèn sáng bình thương thì R' phải có giá trị bằng
Chọn đáp án A
Ta thấy ngay rằng điện trở của bộ đèn là 0,5R. Để đèn sáng bình thường thì điện áp đặt vào bộ phải bằng 6 V, do vậy điện áp đặt vào cũng là 6 V
R' = 0,5R.
Câu 32:
Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong 1 phút chất phóng xạ này phát ra 8n hạt . Sau 415 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong 1 phút chất phóng xạ này chỉ phát ra được n hạt . Giá trị của T
Chọn đáp án B
Để ý rằng số hạt nhân α phát ra cũng chính là số hạt nhân chất phóng xạ bị phân ra
Ta có
Số hạt nhân ban đầu còn lại sau 414 ngày.
số hạt đo được trong 1 phút khi đó sẽ là
Lập tỉ số T = 138 ngày.
Câu 33:
Xét nguyên tử Hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi F là độ lớn của lực tương tác điện giữa electron và hạt nhân khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng K. Khi độ lớn của lực tương tác tính điện giữa electron và hạt nhân là thì electron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng nào?
Chọn đáp án A
Lực tĩnh điện giữa hạt nhân và electron khi electron ở quỹ đạo thứ n
Trong đó FK là lực tĩnh điện giữa electron và hạt nhân, khi nguyên từ hidro ở trạng thái cơ bản
Áp dụng cho bài toán ta được n = 2, vậy electron đang ở quỹ đạo dừng L.
Câu 34:
Một người cận thị phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ – 2,5 dp mới nhìn rõ được các vật cách mắt từ 25 cm đến vô cực. Giới hạn nhìn rõ của mắt người này khi không đeo kính là
Chọn đáp án A
Để khắc phục tật cận thì, người này phải đeo thấu kính phân kì có độ tụ
Khoảng cực cận của mắt khi không đeo kính
Câu 35:
Một con lắc lò xo có m = 100 g và k = 12,5 N/m. Thời điểm ban đầu (t = 0), lò xo không biến dạng, thả nhẹ để hệ vật và lò xo rơi tự do sao cho trục lò xo luôn có phương thẳng đứng và vật nặng ở phía dưới lò xo. Đến thời điểm t1 = 0,11 s, điểm chính giữa của lò xo được giữ cố định, sau đó vật dao động điều hòa. Lấy . Biết độ cứng của lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó. Thời điểm đầu tiên lực đàn hồi của lò xo bị triệt tiêu kể từ khi giữ cố định lò xo là
Chọn đáp án A
Tốc độ của vật sau khoảng thời gian t = 0,11 s rơi tự do là
Sau khi điểm chính giữa của lò xo được giữ cố định thì phần lò xo tham gia vào dao động có độ cứng k = 2k0 = 25 cm.
Tần số góc của dao động
T = 0,4 s.
Độ biến dạng của lò xo khi vật đi qua vị trí cân bằng
Biên độ dao động của con lắc
Tại t1 = 0,11 s vật đang ở vị trí có li độ . Lực đàn hồi của lò xo bị triệt tiêu tại vị trí lò xo không biến dạng (tương ứng với )
từ hình vẽ, t có
Câu 36:
Trên một sợi dây đàn hồi AC đang có sóng dừng ổn định với tần số f. Hình ảnh sợi dây tại thời điểm t (nét đứt) và thời điểm (nét liền) được cho như hình vẽ. Tỉ số giữa quãng đường mà B đi được trong một chu kì với quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kì là:
Chọn đáp án A
Ta để ý rằng
Hai thời điểm tương ứng với góc quét
B là điểm bụng nên sẽ dao động với biên độ A = 5 cm.
Bước sóng của sóng .
Tỉ số .
Câu 37:
Giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp đặt tại A và B. Hai nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha và cùng tần số 10 Hz. Biết AB = 20 cm, tốc độ truyền sóng ở mặt nước là 0,3 m/s. Ở mặt nước, O là trung điểm của AB, gọi Ox là đường thẳng hợp với AB một góc 600. M là điểm trên Ox mà phần tử vật chất tại M dao động với biên độ cực đại (M không trùng với O). Khoảng cách ngắn nhất từ M đến O là:
Chọn đáp án C
Bước sóng của sóng
Để M là cực đại và gần O nhất thì M nằm trên dãy cực đại ứng với k = 1.
Áp dụng định lý cos, ta có:
Kết hợp với .
Câu 38:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở , tụ điện và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp (hình H1). Ban đầu khóa K đóng, sau đó khóa K mở. Hình H2 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện i trong đoạn mạch vào thời gian t. Giá trị của U gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án C
Biễu diễn vecto các điện áp:
chung nằm ngang , vì uR luôn vuông pha với uLC
đầu mút vecto luôn nằm trên một đường tròn nhận làm đường kính.
Từ đồ thị, ta thấy rằng dòng điện trong hai trường hợp là vuông pha nhau
Từ hình vẽ, ta thấy
Câu 39:
Cho mạch điện AMNB, đoạn AM chứa cuộn dây thuần cảm L, đoạn MN chứa điện trở R, đoạn mạch NB chứa tụ điện C. Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều có biểu thức , tần số ω thay đổi được. Khi thì điện áp giữa hai đầu AN và MB vuông pha nhau. Khi đó , . Khi thay đổi tần số góc đến giá trị rad/s thì điện áp giữa hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại. Giá trị của là:
Chọn đáp án C
Khi thì điện áp hai đầu đoạn mạch AN và MB vuông pha nhau :
ta chuẩn hóa
Kết hợp với
Khi (ta giả sử rằng ) thì điện áp trên hai đầu cuộn cảm đạt cực đại
Vậy .
Câu 40:
Trong thí nghiệm Yang, chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng và . Trên màn quan sát, gọi M và N là hai điểm nằm ở hai phía so với vân trung tâm mà M là vị trí của vân sáng bậc 11 của bức xạ ; N là vị trí vân sáng bậc 13 của bức xạ . Số vân sáng quan sát được trên đoạn MN là:
Chọn đáp án B
Xét tỉ số
Vị trí M là vân sáng thứ 11 của bức xạ
Vị trí N là vân sáng thứ 13 của bức xạ
Vậy trên đoạn MN có 11 + 16 + 1 = 28 vị trí cho vân sáng của bức xạ và có 7 + 13 + 1 = 21 vị trí cho vân sáng của bức xạ
Ta xác định số vân sáng trùng nhau, mỗi vị trí trùng nhau được tính là một vân sáng. Để hai vân trùng nhau thì
Từ O đến N sẽ có vị trí trùng nhau, từ O đến M sẽ có vị trí trùng nhau
Số vân sáng quan sát được là 21 + 28 – 5 – 3 – 1 = 40.