Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Vật Lí cực hay có lời giải (Đề số 2)
-
2650 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lực căng của đoạn dây treo con lắc đơn đang dao động có độ lớn như thế nào?
Chọn đáp án B.
nên B đúng.
Câu 2:
Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1 mH và tụ điện có điện dung . Dao động điện từ riêng của mạch có tần số góc
Chọn đáp án C.
Câu 3:
Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của
Chọn đáp án C.
A sai: Năng lượng của photon
B sai: Năng lượng của photon tần số của ánh sang không bị thay đổi khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác năng lượng cũng không bị thay đổi theo khoảng cách.
C đúng: Các photon trong cùng một chùm sang “đơn sắc” thì có cùng bước sóng cùng năng lượng.
D sai: Năng lượng của photon tỉ lệ nghịch với bước sóng.
Câu 4:
Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân
Chọn đáp án C.
Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân càng lớn, thì càng bền vững.
Câu 5:
Sóng điện từ trong chân không có tần số f = 150 kHz, bước sóng của sóng điện từ đó là
Chọn đáp án A.
Câu 7:
Con lắc đơn dao động điều hòa, khi tăng chiều dài của con lắc lên 4 lần thì tần số dao động của con lắc:
Chọn đáp án C.
vậy tần số tỷ lệ nghịch với căn bậc 2 của chiều dài con lắc. Nên khi tăng chiều dài của con lắc lên 4 lần thì tần số dao động của con lắc giảm 2 lần
Câu 8:
Sóng siêu âm
Chọn đáp án D.
Sóng siêu âm là sóng cơ nên không truyền được trong chân không.
Câu 9:
Chọn câu sai dưới đây. Trong máy phát điện xoay chiều một pha
Chọn đáp án A.
Hệ thống hai vành khuyên và chổi quét gọi là bộ góp.
Câu 10:
Điện áp xoay chiều ; trong đó u được tính bằng V; v tính bằng s. Giá trị hiệu dụng của điện áp này là
Chọn đáp án A.
Giá trị hiệu dụng của điện áp là
Câu 12:
Hạt tải điện trong kim loại là
Chọn đáp án A.
Hạt tải điện trong kim loại là các electron tự do.
Câu 13:
Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong không khí
Chọn đáp án D.
Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 14:
Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sang mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vệt sáng
Chọn đáp án B.
Khi chiếu vuông góc thì không xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sang nên ánh nên ánh sáng được giữ nguyên hay có màu trắng, còn khi chiếu xiên thì ánh sáng sẽ bị khúc xạ mà các góc khúc xạ với mỗi lại ánh sáng đơn sắc khác nhau nên đáy bể sẽ phân ra nhiều màu.
Câu 15:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dung hai khe Iâng, biết khoảng cách giữa hai khe , khoảng cách D = 1,5m và bước sóng . Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là:
Chọn đáp án C.
Khoảng vân:
Câu 16:
Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển, thấy nó nhô cao 10 lần trong khoảng thời gian 27s. Chu kỳ của sóng biển là:
Chọn đáp án D.
Nhô cao trong 10-9 lần thì vật thực hiện được dao động toàn phần.
T = 27/9 = 3s.
Câu 17:
Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính cảm kháng, khi tăng tần số của dòng điện xoay chiều thì hệ số công suất của mạch
Chọn đáp án A.
Mạch có tính cảm kháng ZL > ZC. Tăng tần số của mạch thì ZL tăng còn ZC giảm hay (ZL – ZC)2 tăng, khi đó Z tăng thì K sẽ giảm.
Câu 18:
Đặc điểm của quang phổ liên tục là
Chọn đáp án B.
Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật sáng, không phụ thuộc vào cấu tạo chất của vật.
Nhiệt độ càng cao, quang phổ liên tục càng mở rộng dần về phía tím.
Câu 19:
Tia hồng ngoại không có tính chất nào sau đây?
Chọn đáp án B.
Theo định luật Xtốc trong hiện tượng quang phát quang thì ánh sáng kích thích có bước sóng ngắn hơn ánh sáng phát quang
=> khi kích thích bằng tia hồng ngoại không thể phát ra ánh sáng khả kiến
=> tia hồng ngoại không thể làm phát quang 1 số chất
Câu 20:
Một photon đơn sắc trong chân không có bước sóng . Cho hằng số Plang là Js. Năng lượng của photon này bằng
Chọn đáp án C.
Năng lượng của photon này là
Câu 21:
Một vật đang dao động điều hòa với tần số góc . Khi vận tốc của vật là 20cm/s thì gia tốc của nó bằng . Biên độ dao động của vật là:
Chọn đáp án D.
Do gia tốc và vận tốc vuông pha nhau nên:
Câu 22:
Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau thời gian t = 3T kể từ thời điển ban đầu, tỉ số giữa số hạt nhân bị phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác với số hạt nhân của chất phóng xạ còn lại
Chọn đáp án A.
Câu 23:
Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L, tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 120 V thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 270 W. Biết . Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
Chọn đáp án A.
Áp dụng công thức
Câu 24:
Một nguồn điện được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua nguồn là 1 A. Nếu hai điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cường độ dòng điện qua nguồn là
Chọn đáp án C.
+ Với hai điện trở mắc nối tiếp ta có:
+ Với hai điện trở mắc song song thì . Khi đó:
Câu 25:
Một vật sáng đặt trước thấu kính cho ảnh thật. Khi dịch chuyển vật dọc theo trục chính lại gần thấu kính một đoạn 5 cm thì ảnh dịch đi 10 cm dọc theo trục chính. Khi dịch chuyển vật dọc theo trục chính ra xa thấu kính một đoạn 40 cm thì ảnh dịch đi 8 cm dọc theo trục chính. Tiêu cự của thấu kính là
Chọn đáp án A.
+ Từ giả thiết bài toán, ta có:
Vậy ta có f = 10cm.
Câu 26:
Nguồn âm tại O có công suất không đổi. Trên cùng đường thẳng qua O có ba điểm A, B, C cùng nằm về một phía của O và theo thứ tự xa có khoảng cách tới nguồn tăng dần. Mức cường độ âm tại B kém mức cường độ âm tại A là a (dB), mức cường độ âm tại B hơn mức cường độ âm tại C là: 3a (dB). Biết . Tỉ số là:
Chọn đáp án D.
Câu 27:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, khi vật ở VTCB lò xo giãn 6cm. Kích thích cho vật dao động điều hòa thì thấy thời gian lò xo giãn trong một chu kỳ là (T là chu kỳ dao động của vật). Biên độ dao động của vật là:
Chọn đáp án B.
Thời gian lò xo nén là:
Khi đó:
Lưu ý: để khỏi nhầm lẫn, trong mọi bài toán ta luôn kí hiệu I là vị trí lò xo tự nhiên, O là vị trí cân bằng của con lắc.
Câu 28:
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch AB gồm AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện C. Đoạn MB chỉ có cuộn thuần cảm có độ tự cảm L. Đặt . Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM không phụ thuộc vào R thì tần số góc bằng:
Chọn đáp án C.
không phụ thuộc R
Mẹo: cứ có bài toàn R thay đổi để không đổi thì lấy = U sau đây vẽ giản đồ ra để tìm các đại lượng còn lại.
Câu 29:
Theo mẫu nguyên tử B, khi nguyên tử hiđrô chuyển trạng thái dừng thì tốc độ của êlectron chuyển động trên các quỹ đạo đó tăng lên 4 lần. Êlectron có thể đã chuyển từ quỹ đạo:
Chọn đáp án C.
Ta có, tốc độ của e trên các quỹ đạo dừng
Vậy có thể e chuyển từ N về K
Ghi chú:
Bài toán xác định tốc độ chuyển động của electron trên các quỹ đạo dừng
Khi các electron chuyển động trên các quỹ đạo dừng có bán kính rn thì lực tĩnh điện giữa hạt nhân và electron đóng vai trò là lực hướng tâm.
Vậy tốc độ chuyển động của các electron là:
Trong đó vK là tốc độ của electron khi nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản
Câu 30:
Một học sinh thực hiện phép đo khoảng vân trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe (mm) ; khoảng cách từ hai khe đến màn (m) . Và bước sóng dùng cho thí nghiệm là (µm) . Sai số tương đối của phép đo là
Chọn đáp án B.
Sai số tương đối của phép đo
Câu 31:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hòa theo trục thẳng đứng, chiều dương hướng lên. Phương trình dao động của con lắc là cm. Lấy , . Lực đàn hồi của lò xo triệt tiêu lần thứ nhất vào thời điểm:
Chọn đáp án B.
Câu 32:
Một vật nhỏ tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng tần số góc bằng 10 rad/s, có phương có li độ và thỏa mãn (với và tính bằng cm). Lúc đó li độ của dao động thứ nhất là = 3cm và li độ của vật đang dương thì tốc độ của vật bằng
Chọn đáp án C.
+ Bài này để đơn giản thì nên sử dụng tính chất vuông pha nhau:
+ Ta có: C vuông pha:
- Từ pt:
- Chia 2 vế cho 720 ta được:
=> và
=> = 5 cm và = 12 cm
=>
Theo đề ra thì: Lúc đó li độ của dao động thứ nhất là = 3cm và li độ của vật đang dương nên thay vào pt ta tính được:
= + 9,6 cm hoặc = - 9,6 cm ( loại )
=> x = + = 9,6 + 3 = 12,6 cm
=>
=
= 32 cm/s
Câu 33:
Cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng được nối với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Lúc mới sử dụng tỷ số điện áp hiệu dụng của cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng 2. Sau một thời gian sử dụng do lớp cách điện kém nên có n vòng dây ở cuộn thứ cấp bị nối tắt, tỷ số điện áp nói trên lúc này là 2,5. Để xác định n, một học sinh quấn thêm vào cuộn thứ cấp 320 vòng dây cùng chiều quấn ban đầu thì số điện áp đo được là 1,5. Giá trị n bằng
Chọn đáp án B.
Theo bài ra thì ta có: Lúc mới sử dụng tỷ số điện áp hiệu dụng của cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng 2 nên:
U2 / U1 = N2 /N1 = 1 / 2
=> N1 = 2N2
Sau một thời gian sử dụng do lớp cách điện kém nên có n vòng dây ở cuộn thứ cấp bị nối tắt, tỷ số điện áp nói trên lúc này là 2,5 nên :
U3/U1 = (N2 - n) / N1 = 1/2,5
=> (N2 - n)/2N2 = 1/2,5
=> n = 0,2N2
Lại có: Để xác định n, một học sinh quấn thêm vào cuộn thứ cấp 320 vòng dây cùng chiều quấn ban đầu thì số điện áp đo được là 1,5 nên :
U4/U1 = (N2 - n + 320)/N1 = 1/1,5
=> N2 - 0,2N2 + 320/2N2 = 1/1,5
=> 8N2 / 15 = 320
=> N2 = 600 vòng
=> n = 0,2N2 = 0,2 . 600 = 120 vòng
Câu 34:
Trên một sợi dây có sóng dừng tấn số góc . A là một nút sóng, điểm B là bụng gần A nhất, điểm C giữa A và B. Khi dợi dây thẳng thì khoảng cách AB 9cm = và AB 3AC = cm . Khi dợi dây biến dạng nhiều nhất thì khoảng cách giữa A và C là 5 cm. Tốc độ dao động của điểm B khi li độ của nó có độ lớn bằng biên độ của điểm C là. A là một nút sóng, điểm B là bụng gần A nhất, điểm C giữa A và B. Khi dợi dây thẳng thì khoảng cách AB 9cm = và AB 3AC = cm . Khi dợi dây biến dạng nhiều nhất thì khoảng cách giữa A và C là 5 cm. Tốc độ dao động của điểm B khi li độ của nó có độ lớn bằng biên độ của điểm C là
Chọn đáp án B.
Câu 35:
Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa , cùng phương, cùng tần số 2,5 Hz, trễ pha hơn góc π/6; dao động tổng hợp là x. Tại thời điểm . Tại thời điểm (s), = -4 cm; x = – 9 cm. Vào thời điểm (s), tốc độ của dao động tổng hợp là
Chọn đáp án B.
+ Tại thời điểm ,
+ Thời điểm tương ứng với góc quét
+ Ta để ý rằng thời điểm và ngược pha nhau, do vậy tốc độ của vật tại thời điểm là
Với biên độ dao động tổng hợp được xác định bởi
Thay vào biểu thức trên ta tìm được
Câu 36:
Thực hiện giao thoa Y-âng với 3 ánh sáng đơn sắc . D = 2m; a = 2mm. Hãy xác định trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm ta có thể quan sát được bao nhiêu vân sáng không đơn sắc (không kể hai vân có màu của vân trung tâm)?
Chọn đáp án A.
Vị trí trùng màu với vân trung tâm là vị trí trùng nhau của vân sáng 3 bức xạ:
Vị trí trùng nhau gần vân trung tâm nhất ứng với = 15, = 12 và = 10
+ Sự trùng nhau của hai bức xạ và trong khoảng này
=> có 2 vị trí trùng nhau của hai hệ vân ứng với = 5 và = 10
+ Sự trùng nhau của hai bức xạ và trong khoảng này
=> có 4 vị trí trùng nhau của hai hệ vân ứng với = 3, = 6, = 9 và = 12.
+ Sự trùng nhau của hai bức xạ và trong khoảng này
=> có 1 vị trí trùng nhau của hai hệ vân ứng với = 6
Vậy số vị trí cho vân không đơn sắc là 7.
Câu 37:
Ở mặt nước, tại hai điểm A và B cách nhau 22 cm có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng . Gọi (C) là hình tròn nằm ở mặt nước có đường kính là AB. Số vị trí trong (C) mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, cùng pha với dao động của các nguồn và xa A nhất là:
Chọn đáp án D.
- Giả sử: MA = k. = 4k
Và MB = m. = 4m
+ Ta có:
=>
+ M ở xa A nhất khi và chỉ khi có thể a luôn có: MA AB = 22
=> 4K 22
=> = 5
- Điểm M cách xa A nhất một đoạn bằng: 5 = 20 cm thì ta cần có:
25 + m2
=> m 2,2
=> m = 1 hoặc m = 2
- Với m = 1 ta có: MA - MB = 4, tức là điểm M nằm trên cực đại số 4 cách A khoảng 20 cm và B là 4 cm
- Tương tự với m = 2 thì ta có:
+ Do mỗi đường cục đại này cho 2 điểm đối xứng nhau qua AB
=> Nên tổng là 4 điểm
Câu 38:
Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo nhẹ không dẫn điện có độ cứng K = 40 N/m, quả cầu nhỏ có khối lượng m = 160g. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g=10(m/s2 ), π2 =10. Quả cầu tích điện q = 8.10-5 C. hệ đang đứng yên thì người ta thiết lập một điện trường đều hướng dọc theo trục lò xo theo chiều giãn của lò xo, véc tơ cường độ điện trường với độ lớn E có đặt điểm là cứ sau 1s nó lại tăng đột ngột cường độ lên thành 2E, 3E, 4E... với E = 2.104 V/m. Sau 5s kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vật đi được quãng đường S gần giá trị nào nhất sau đây?
Chọn đáp án A.
+ Ta có: Chu kì dao động của con lắc lò xo nằm ngang:
T =
- Chu kì dao động của con lắc không phụ thuộc vào điện trường.
Gọi O là VTCB đầu tiên khi chưa thiết lập điện trường
- Lần 1 (giây thứ nhất): Khi thiết lập điện trường 1E thì VTCB của CL sẽ là O1, trong đó O chính là 1 vị trí biên và CL dao động xung quanh O1 khi đó:
Fdh1 = F1
=> k.I1 = qE
=> đen ta I1 = TE/k = 4 cm = OO1
* Mặt khác: t = 1s = 2 + 1/2
=> Con lắc ở vị trí biên (giả sử là A1)
=> OA1 = 2OO1
=> Quảng đường:
S1 = 2.4A + 2A = 10A = 10 .OO1 = 10.4 = 40 cm
+ Lần 2 (giây thủ 2): Khi thiết thiết lập điện trường 2E thì vật nặng đang ở vị trí A1 Fdh2 = Fd2
=> k.I2 = q2E
=> I2 = 4.2E / k = 8 cm
- VTCB của CL sẽ là A1, vì con lắc đang đứng yên nên suốt 1s này nó sẽ đứng yên tại vị trí A1
- Tương tự với các giây thứ 3, thứ 4, thứ 5, ta thấy: cứ giây lẻ thì vật đi được 40 cm và giây chẵn thì vật đứng yên
=> Tổng quảng đường vật đi được trong 5s là:
S = S1 + S3 + S5 = 40 + 40 + 40 = 120 cm
Câu 39:
Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây thuần cảm, điện trở thuần R và tụ điện mắc theo thứ tự như hình vẽ. Ký hiệu lần lượt là điện áp tức thời hai đầu cuộn dây, hai đầu tụ điện, hai đầu AN và hai đầu MB. Khi đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có tần số và điện áp hiệu dụng không đổi thì biểu thức điện áp và . Tại thời điểm nào đó và đang tăng còn đang giảm. Giá trị lớn nhất của có gần giá nào nhất sau đây?
Chọn đáp án D.
+ Ta có:
và
=> suy ra giờ chỉ cần tìm độ lệch pha của với thôi thì em vẽ trên đường tròn và tại thời điểm có giá trị tức thời = -100 và giá trị cực đại ở bài cho.
Sử dụng shift cos tính góc giữa 2 thằng =>
(Giống với khoảng cách 2 chất điểm trong là khoảng cách max chứ không phải là biên độ tổng hợp max nhé) .
KHOẢNG CÁCH MAX ấy dùng:
là các ở trên và vừa tìm được
Câu 40:
Hai con lắc lò xo giống nhau gồm lò xo nhẹ và vật nặng có khối lượng 500 g, dao động điều hòa với phương trình lần lượt là và trên hai trục tọa độ song song cùng chiều gần nhau cùng gốc tọa độ. Biết trong quá trình dao động, khoảng cách giữa hai vật lớn nhất bằng 10 cm và vận tốc tương đối giữa chúng có độ lớn cực đại bằng 1 m/s. Để hai con lắc trên dừng lại thì phải thực hiện lên hệ hai con lắc một công cơ học có tồng độ lớn bằng
Chọn đáp án A.
Ta có:
=> A = 8 cm (1)
Lại có:
và
mà:
=>
=> WA = 0,8 m/s , kết hợp với (1)
=> W = 10 rad/s .
-Biên độ của hai con lắc lần lượt là:
Và
+ Công cần thiết tác dụng vào hai con lắc để 2 con lắc đứng yên bằng tổng năng lượng của hai con lắc:
=0,25J