IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Vật lý Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Vật Lí cực hay có lời giải

Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Vật Lí cực hay có lời giải

Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Vật Lí cực hay có lời giải (Đề số 2)

  • 2732 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Lực căng của đoạn dây treo con lắc đơn đang dao động có độ lớn như thế nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

  nên B đúng.


Câu 3:

Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

A sai: Năng lượng của photon 

B sai: Năng lượng của photon  tần số của ánh sang không bị thay đổi khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác  năng lượng cũng không bị thay đổi theo khoảng cách.

C đúng: Các photon trong cùng một chùm sang “đơn sắc” thì có cùng bước sóng cùng năng lượng.

D sai: Năng lượng của photon  tỉ lệ nghịch với bước sóng.


Câu 4:

Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân càng lớn, thì càng bền vững.


Câu 6:

Trong dao động cơ điều hòa

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

W=12kA2


Câu 7:

Con lắc đơn dao động điều hòa, khi tăng chiều dài của con lắc lên 4 lần thì tần số dao động của con lắc:

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

T=12πgl vậy tần số tỷ lệ nghịch với căn bậc 2 của chiều dài con lắc. Nên khi tăng chiều dài của con lắc lên 4 lần thì tần số dao động của con lắc giảm 2 lần


Câu 8:

Sóng siêu âm

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Sóng siêu âm là sóng cơ nên không truyền được trong chân không.


Câu 9:

Chọn câu sai dưới đây. Trong máy phát điện xoay chiều một pha

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Hệ thống hai vành khuyên và chổi quét gọi là bộ góp.


Câu 11:

Cho phản ứng hạt nhân XZA+B49eC612+n01. Trong phản ứng này XZA là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

X là hạt α.


Câu 12:

Hạt tải điện trong kim loại là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Hạt tải điện trong kim loại là các electron tự do.


Câu 13:

Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong không khí

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.


Câu 14:

Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sang mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vệt sáng

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Khi chiếu vuông góc thì không xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sang nên ánh nên ánh sáng được giữ nguyên hay có màu trắng, còn khi chiếu xiên thì ánh sáng sẽ bị khúc xạ mà các góc khúc xạ với mỗi lại ánh sáng đơn sắc khác nhau nên đáy bể sẽ phân ra nhiều màu.


Câu 16:

Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển, thấy nó nhô cao 10 lần trong khoảng thời gian 27s. Chu kỳ của sóng biển là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Nhô cao trong 10-9 lần thì vật thực hiện được dao động toàn phần.

T = 27/9 = 3s.


Câu 17:

Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính cảm kháng, khi tăng tần số của dòng điện xoay chiều thì hệ số công suất của mạch

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Mạch có tính cảm kháng ZL > ZC. Tăng tần số của mạch thì ZL tăng còn ZC giảm hay (ZL – ZC)2 tăng, khi đó Z tăng thì K sẽ giảm.


Câu 18:

Đặc điểm của quang phổ liên tục là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật sáng, không phụ thuộc vào cấu tạo chất của vật.

Nhiệt độ càng cao, quang phổ liên tục càng mở rộng dần về phía tím.


Câu 19:

Tia hồng ngoại không có tính chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Theo định luật Xtốc trong hiện tượng quang phát quang thì ánh sáng kích thích có bước sóng ngắn hơn ánh sáng phát quang

=> khi kích thích bằng tia hồng ngoại không thể phát ra ánh sáng khả kiến

=> tia hồng ngoại không thể làm phát quang 1 số chất


Câu 27:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, khi vật ở VTCB lò xo giãn 6cm. Kích thích cho vật dao động điều hòa thì thấy thời gian lò xo giãn trong một chu kỳ là 2T3 (T là chu kỳ dao động của vật). Biên độ dao động của vật là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Thời gian lò xo nén là:

Khi đó:

Lưu ý: để khỏi nhầm lẫn, trong mọi bài toán ta luôn kí hiệu I là vị trí lò xo tự nhiên, O là vị trí cân bằng của con lắc.

 


Câu 29:

Theo mẫu nguyên tử B, khi nguyên tử hiđrô chuyển trạng thái dừng thì tốc độ của êlectron chuyển động trên các quỹ đạo đó tăng lên 4 lần. Êlectron có thể đã chuyển từ quỹ đạo:

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Ta có, tốc độ của e trên các quỹ đạo dừng vn=vKn

Vậy có thể e chuyển từ N về K

Ghi chú:

Bài toán xác định tốc độ chuyển động của electron trên các quỹ đạo dừng

Khi các electron chuyển động trên các quỹ đạo dừng có bán kính rn thì lực tĩnh điện giữa hạt nhân và electron đóng vai trò là lực hướng tâm.

Vậy tốc độ chuyển động của các electron là:

Trong đó vK là tốc độ của electron khi nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản


Câu 32:

Một vật nhỏ tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng tần số góc bằng 10 rad/s, có phương có li độ x1 và x2 thỏa mãn 28,8x12 + 5x22=720 (với x1 và x2 tính bằng cm). Lúc đó li độ của dao động thứ nhất là  = 3cm và li độ của vật đang dương thì tốc độ của vật bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

+ Bài này để đơn giản thì nên sử dụng tính chất vuông pha nhau:

+ Ta có: C vuông pha:

(x1A1)2+(x2A2)2=1

 - Từ pt:

28,8x12 + 5x22=720

- Chia 2 vế cho 720 ta được:

x1225+x22144=1

=> A12=25A22=144

=> A1 = 5 cm và A2 = 12 cm

=> A=A12+A22=13 cm 

Theo đề ra thì: Lúc đó li độ của dao động thứ nhất là x1 = 3cm và li độ của vật đang dương nên thay vào pt ta tính được:

x2 = + 9,6 cm hoặc x2 = - 9,6 cm ( loại )

=> x = x1 + x2 = 9,6 + 3 = 12,6 cm

=> v=WA2-x2

= 10132-12,62

= 32 cm/s 


Câu 33:

Cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng được nối với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Lúc mới sử dụng tỷ số điện áp hiệu dụng của cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng 2. Sau một thời gian sử dụng do lớp cách điện kém nên có n vòng dây ở cuộn thứ cấp bị nối tắt, tỷ số điện áp nói trên lúc này là 2,5. Để xác định n, một học sinh quấn thêm vào cuộn thứ cấp 320 vòng dây cùng chiều quấn ban đầu thì số điện áp đo được là 1,5. Giá trị n bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Theo bài ra thì ta có: Lúc mới sử dụng tỷ số điện áp hiệu dụng của cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng 2 nên:

U2 / U1 = N2 /N1 = 1 / 2

=> N1 = 2N2

Sau một thời gian sử dụng do lớp cách điện kém nên có n vòng dây ở cuộn thứ cấp bị nối tắt, tỷ số điện áp nói trên lúc này là 2,5 nên :

U3/U1 = (N2 - n) / N1 = 1/2,5

 => (N2 - n)/2N2 = 1/2,5 

=> n = 0,2N2

Lại có: Để xác định n, một học sinh quấn thêm vào cuộn thứ cấp 320 vòng dây cùng chiều quấn ban đầu thì số điện áp đo được là 1,5 nên :

U4/U1 = (N2 - n + 320)/N1 = 1/1,5

=> N2 - 0,2N2 + 320/2N2 = 1/1,5

=> 8N2 / 15 = 320

=> N2 = 600 vòng

=> n = 0,2N2 = 0,2 . 600 = 120 vòng


Câu 35:

Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa x1x2 cùng phương, cùng tần số 2,5 Hz, x1 trễ pha hơn x2 góc π/6; dao động tổng hợp là x. Tại thời điểm t1:x1=0. Tại thời điểm t2=(t1+115) (s), x2 = -4 cm; x = – 9 cm. Vào thời điểm t3=(t1+15) (s), tốc độ của dao động tổng hợp là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

+ Tại thời điểm t1,

+ Thời điểm t2 tương ứng với góc quét

+ Ta để ý rằng thời điểm t3 và t1 ngược pha nhau, do vậy tốc độ của vật tại thời điểm t3 

 

Với biên độ dao động tổng hợp được xác định bởi

Thay vào biểu thức trên ta tìm được

 


Câu 36:

Thực hiện giao thoa Y-âng với 3 ánh sáng đơn sắc λ1=0,4 μm; λ2=0,5 μm; λ3=0,6 μm. D = 2m; a = 2mm. Hãy xác định trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm ta có thể quan sát được bao nhiêu vân sáng không đơn sắc (không kể hai vân có màu của vân trung tâm)?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Vị trí trùng màu với vân trung tâm là vị trí trùng nhau của vân sáng 3 bức xạ:

x1=x2=x34k1=5k2=6k3

 Vị trí trùng nhau gần vân trung tâm nhất ứng với k1 = 15, k2 = 12 và k3 = 10

+ Sự trùng nhau của hai bức xạ λ1λ2 trong khoảng này

x1=x2k1k2=λ2λ1=54

=> có 2 vị trí trùng nhau của hai hệ vân ứng với k1 = 5 và k2 = 10

+ Sự trùng nhau của hai bức xạ λ1và λ3 trong khoảng này

x1=x3k1k3=λ3λ1=32

=> có 4 vị trí trùng nhau của hai hệ vân ứng với k1 = 3, k2 = 6, k3 = 9 và k4 = 12.

+ Sự trùng nhau của hai bức xạ λ2 và λ3 trong khoảng này

x2=x3k2k3=λ3λ2=65

=> có 1 vị trí trùng nhau của hai hệ vân ứng với k1 = 6

Vậy số vị trí cho vân không đơn sắc là 7.


Câu 37:

Ở mặt nước, tại hai điểm A và B cách nhau 22 cm có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ=4 cm. Gọi (C) là hình tròn nằm ở mặt nước có đường kính là AB. Số vị trí trong (C) mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, cùng pha với dao động của các nguồn và xa A nhất là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

- Giả sử: MA = k.λ = 4k

Và MB = m.λ = 4m

+ Ta có: MA2+MB2AB2

=> k2+m21214

+ M ở xa A nhất khi và chỉ khi Kmax có thể a luôn có: MA  AB = 22

=> 4K  22

=> Kmax = 5

- Điểm M cách xa A nhất một đoạn bằng: 5λ = 20 cm thì ta cần có:

25 + m2  1214

=> m 2,2

=> m = 1 hoặc m = 2

- Với m = 1 ta có: MA - MB = 4λ, tức là điểm M nằm trên cực đại số 4 cách A khoảng 20 cm và B là 4 cm

- Tương tự với m = 2 thì ta có:

+ Do mỗi đường cục đại này cho 2 điểm đối xứng nhau qua AB

=> Nên tổng là 4 điểm


Câu 38:

Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo nhẹ không dẫn điện có độ cứng K = 40 N/m, quả cầu nhỏ có khối lượng m = 160g. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g=10(m/s2 ), π2 =10. Quả cầu tích điện q = 8.10-5 C. hệ đang đứng yên thì người ta thiết lập một điện trường đều hướng dọc theo trục lò xo theo chiều giãn của lò xo, véc tơ cường độ điện trường với độ lớn E có đặt điểm là cứ sau 1s nó lại tăng đột ngột cường độ lên thành 2E, 3E, 4E... với E = 2.104 V/m. Sau 5s kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vật đi được quãng đường S gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

+ Ta có: Chu kì dao động của con lắc lò xo nằm ngang:

T = 2πmk=0,4 s

- Chu kì dao động của con lắc không phụ thuộc vào điện trường.

Gọi O là VTCB đầu tiên khi chưa thiết lập điện trường

- Lần 1 (giây thứ nhất): Khi thiết lập điện trường 1E thì VTCB của CL sẽ là O1, trong đó O chính là 1 vị trí biên và CL dao động xung quanh O1 khi đó:

Fdh1 = F1

=> k.ΔI1 = qE

=> đen ta I1 = TE/k = 4 cm = OO1

* Mặt khác: t = 1s = 2 + 1/2

=> Con lắc ở vị trí biên (giả sử là A1)

=> OA1 = 2OO1

=> Quảng đường:

S1 = 2.4A + 2A = 10A = 10 .OO1 = 10.4 = 40 cm

+ Lần 2 (giây thủ 2): Khi thiết thiết lập điện trường 2E thì vật nặng đang ở vị trí A1 Fdh2 = Fd2

=> k.ΔI2 = q2E

=> ΔI2 = 4.2E / k = 8 cm

- VTCB của CL sẽ là A1, vì con lắc đang đứng yên nên suốt 1s này nó sẽ đứng yên tại vị trí A1

- Tương tự với các giây thứ 3, thứ 4, thứ 5, ta thấy: cứ giây lẻ thì vật đi được 40 cm và giây chẵn thì vật đứng yên

=> Tổng quảng đường vật đi được trong 5s là:

S = S1 + S3 + S5 = 40 + 40 + 40 = 120 cm


Câu 39:

Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây thuần cảm, điện trở thuần R và tụ điện mắc theo thứ tự như hình vẽ. Ký hiệu uL, uC, uAN, uMB  lần lượt là điện áp tức thời hai đầu cuộn dây, hai đầu tụ điện, hai đầu AN và hai đầu MB. Khi đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có tần số và điện áp hiệu dụng không đổi thì biểu thức điện áp uAN = 1802cos(100πt + φ1)V uMB = 1006cos(100πt + φ2)V . Tại thời điểm nào đó uAN=uMB=-100V và uAN  đang tăng còn uMB đang giảm. Giá trị lớn nhất của uL-uC có gần giá nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

+ Ta có:

uAN =uL+uR

và uMB=uC+uR

=> uAN-uMB =uL-uC suy ra giờ chỉ cần tìm độ lệch pha của uAN với uMB thôi thì em vẽ trên đường tròn uAN và uMB tại thời điểm có giá trị tức thời = -100 và giá trị cực đại ở bài cho.

Sử dụng shift cos tính góc giữa 2 thằng => φ

(Giống với khoảng cách 2 chất điểm trong là khoảng cách max chứ không phải là biên độ tổng hợp max nhé) .

KHOẢNG CÁCH MAX ấy dùng:

A12+A22-2A1A2cosπ=Amax2cosA1A2

là các U0ở trên và φ vừa tìm được


Câu 40:

Hai con lắc lò xo giống nhau gồm lò xo nhẹ và vật nặng có khối lượng 500 g, dao động điều hòa với phương trình lần lượt là x1=Acos(ωt-π3) cm và x2=3A4cos(ωt+π6) cm trên hai trục tọa độ song song cùng chiều gần nhau cùng gốc tọa độ. Biết trong quá trình dao động, khoảng cách giữa hai vật lớn nhất bằng 10 cm và vận tốc tương đối giữa chúng có độ lớn cực đại bằng 1 m/s. Để hai con lắc trên dừng lại thì phải thực hiện lên hệ hai con lắc một công cơ học có tồng độ lớn bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Ta có:

Δxmax=10cm

=A2+(3A/4)2 - 2A.3A/4.cos (π6+π2)

=> A = 8 cm (1)

 Lại có:  v1=-W.A.sin (ft + π3)

v2=-W.3A/4.sin (ft + π6)

mà: v1-v2max=1m/s

=> 1=(WA)2+(3WA/4)2

=> WA = 0,8 m/s , kết hợp với (1)

=> W = 10 rad/s .

-Biên độ của hai con lắc lần lượt là: A1=A2=8cm

Và A2=304=6cm

+ Công cần thiết tác dụng vào hai con lắc để 2 con lắc đứng yên bằng tổng năng lượng của hai con lắc:

Atd=W1+W2=12mw2A12+12mw2A22=12mx2(A12+A22)

=0,25J


Bắt đầu thi ngay