Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Toán Trắc nghiệm Toán 11 Ôn tập chương 3: Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian (có đáp án)

Trắc nghiệm Toán 11 Ôn tập chương 3: Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian (có đáp án)

Trắc nghiệm Toán 11 Ôn tập chương 3 Hình học Vectơ trong không gian cơ bản (phần 5) (có đáp án)

  • 2549 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong mặt phẳng Oxy, cho A( -2; 0) ; B( 5; -4) ; C( -5; 1). Tọa độ điểm D để tứ giác ABCD  là hình bình hành là:

Xem đáp án

Ta có: tứ giác ABCD là hình bình hành khi : AB= DC

mà AB( 7; -4); DC( -5-x; 1- y)

-5-x= 71-y = -4x =-12y = 5D( - 12;  5)


Câu 3:

Cộng các vectơ có cùng độ dài 5 và cùng giá. Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Cộng số chẵn các vectơ  đôi một ngược hướng cùng độ dài ta được vectơ 0 .

Chọn B.


Câu 4:

Cho tứ giác ABCD. Điều kiện cần và đủ để AB = CD?


Câu 5:

Cho tứ giác ABCD. Gọi M; N; P; Q lần lượt là trung điểm của AB; BC; CD ; DA. Khẳng định nào sai.

Xem đáp án

+ Xét tam giác ABC có M; N lần lượt là trung điểm của AB; BC

nên MN là đường trung bình của tam giác ABC.

MN// AC;MN = 12AC  (1)

+ Tương tự ta có: PQ// AC; PQ= 12AC  (2)

Từ (1) và (2) suy ra: MN = PQ và MN// PQ

Do đó, tứ giác MNPQ là hình bình hành.

 

Chọn D


Câu 6:

Cho tam giác ABC vuông cân đỉnh A, đường cao AH. Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Do Tam giác ABC cân tại A, AH là đường cao nên H  là trung điểm BC.

+Đáp án A. Ta có


Câu 7:

Cho hình thoi ABCD cạnh a và góc BAD^ = 60oĐẳng thức nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Từ giả thiết ta có tam giác ABD cân tại A và có 1 góc bằng 60.

 suy ra tam giác ABD đều cạnh a nên 


Câu 8:

Cho 2 điểm phân biệt A; B và 1 điểm C. Có bao nhiêu điểm D thỏa mãn AB = CD

Xem đáp án

Ta có AB = CD

khi và chỉ khi AB=  CD

Suy ra tập hợp các điểm D thỏa yêu cầu bài toán là đường tròn tâm C bán kính AB.

Chọn D


Câu 9:

Cho tam giác ABC có M thỏa mãn điều kiện

 MA + MB+MC =0 Xác định vị trí điểm M

Xem đáp án

Gọi G  là trọng tâm tam giác ABC.

Ta có: MA+MB+MC= 3MG

MA+MB+MC= 0MG= 0

Do đó, hai điểm M  và G trùng với nhau

Chọn D.


Câu 10:

Cho tam giác ABC. Tập hợp các điểm M thỏa mãn MB-MC = BM-BA là?

Xem đáp án

Ta có

 

Mà A; B; C cố định nên tập hợp điểm M là đường tròn tâm A, bán kính BC.

Chọn C


Câu 11:

Cho hình bình hành ABCD. Tập hợp các điểm M thỏa mãn  MA + MB -MC = MD

Xem đáp án

Không có điểm M thỏa mãn.

 Chọn C


Câu 13:

Cho tam giác ABC và điểm M thỏa mãn MB + MC = AB Tìm vị trí điểm M.

Xem đáp án

Gọi I  là trung điểm của BC

Chọn A


Câu 14:

Cho  tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB; CD. Biểu diễn MN theo hai vecto AD; BC

Xem đáp án

Chọn A.

Ta có: MN= MA+AD+DN    (1)

MN= MB+BC+CN   (2)

Lấy (1) + (2) ta được:

2MN  =(MA+MB) +(AD+BC)+(DN+CN)        =AD+BC MN= 12(AD+BC)


Câu 15:

Cho tứ giác ABCD. Gọi I ; K lần lượt là trung điểm của AB; CD. Xác định vị trí điểm G sao cho GA + GB +GC + GD =0


Câu 16:

Cho tam giác ABC. Tìm điểm M thỏa mãn MA+ MB + 2 MC = 0


Câu 17:

Cho hai tam giác ABC  và A'B'C' lần lượt có trọng tâm là G  và G' Đẳng thức nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Do G và G’ lần lượt là trọng tâm của tam giác ABC và A’B’C’ nên

Đáp án D


Câu 20:

Gọi O là tâm hình bình hành ABCD; hai điểm E; F lần lượt là trung điểm AB; BC. Đẳng thức nào sau đây sai?

Xem đáp án

Ta chứng minh phương án D sai: 

Ta có OF; OE lần lượt là đường trung bình của tam giác BCD và ABC

Suy ra: OF// EB;  OE// BF

Do đó, BEOFlà hình bình hành.

Theo quy tắc hình bình hành ta có: 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương