Ancol
-
420 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trả lời:
Ancol có nhiệt độ sôi lớn nhất và tăng theo phân tử khối =>(4) >(1)
Ankan có nhiệt độ sôi thấp nhất =>(2) thấp nhất
=>thứ tự đúng là (4) >(1) >(3) >(2)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Trả lời:
- Ancol tan tốt trong nước =>metanol và propanol tan tốt trong nước
=>loại A, C và D
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Khí Y được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?
Trả lời:
Từ hình vẽ ta thấy:
Khí Y không tan hoặc ít tan trong nước và không có phản ứng với nước
Mà khí Y lại được điều chế từ dd X → dd X là C2H5OH và khí Y là C2H4
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
Trả lời:
Propan-1,2-điol là ancol có 2 nhóm OH liền kề; propan-1,3-điol không có nhóm OH liền kề
=>dùng Cu(OH)2 nhận biết : Propan-1,2-điol hòa tan Cu(OH)2 tạo phức còn propan-1,3-điol không phản ứng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Trả lời:
Những chất tấc dụng với dd Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là những ancol có nhóm –OH liền kề
HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH(OH)-CH2OH (Z); CH3-CH(OH)-CH2OH (T)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Cho 9,2 gam hỗn hợp ancol propylic và ancol đơn chức B tác dụng với Na dư sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). Công thức của B là
Trả lời:
Gọi công thức chung của 2 ancol \[\overline R OH\]
\[\overline R OH + Na \to \overline R ONa + \frac{1}{2}{H_2}\]
0,2 mol 0,1 mol
\[ \Rightarrow {\overline M _{ancol}} = \frac{{9,2}}{{0,2}} = 46\]
\[ \to \overline R = 46 - 17 = 29\]
Mà có 1 ancol là C3H7OH nên ancol còn lại phải là CH3OH
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Cho 11,95 gam hỗn hợp ancol etylic và etylen glicol tác dụng hoàn toàn với Na dư thu được 3,64 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là
Trả lời:
Gọi \[{n_{{C_2}{H_5}OH}} = x\,mol;{n_{{C_2}{H_4}{{\left( {OH} \right)}_2}}} = y\,mol;\]
→ 46x + 62y = 11,95 (1)
\[{n_{{H_2}}}\]= 0,1625 mol → 0,5x + y = 0,1625 (2)
\[\left( 1 \right),\left( 2 \right) \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0,125\,mol}\\{y = 0,1\,mol}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\% {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 48,12\% }\\{\% {m_{{C_2}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 51,88\% }\end{array}} \right.\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Trả lời:
Đặt công thức chung của 3 ancol là R(OH)x
R(OH)x + x Na → R(ONa)x + x/2 H2
Theo PTHH: nNa = 2.nH2 = 2. 0,336 : 22,4 = 0,03 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mmuối natri = mancol + mNa – mH2 = 1,24 + 0,03.23 – 0,015.2 = 1,9 gam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Trả lời:
Ta có: Số C = nCO2 : nX = 4a : a = 4;
Số H = 2nH2O : nX = 2.4a : a = 8
→ X có công thức C4H8Ox
Cứ a mol X phản ứng với Na sinh ra 0,5ax mol H2 → 0,5ax = a → x = 2
Vậy X có công thức C4H8O2 có số liên kết π + vòng = 1
Các đồng phân cấu tạo ancol đa chức, mạch hở của X là:
HO-CH2-CH(OH)-CH =CH2
CH2OH-CH =CH-CH2OH
CH2 =C(CH2OH)-CH2OH
Vậy X có 3 CTCT thỏa mãn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Trả lời:
nH2(ĐKTC) = 15,68 :22,4 = 0,7 (mol); nH2O = 46,8 : 18 = 2,6 (mol)
nhh X = nOH- = 2nH2 = 2.0,7 = 1,4 (mol)
X toàn là chất no nên khi đốt cháy có: nX = nH2O – nCO2
=>1,4 = 2,6 – nCO2
=>nCO2 = 1,2 (mol)
=>VCO2(đktc) = 1,2.22,4 = 26,88 (l)
BTKL ta có: mX = mC + mH + mO = 1,2.12 + 2,6.2 + 1,4.16 = 42 (g)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Trả lời:
Vì oxi hoá ancol đơn chức X tạo xeton Y nên X là ancol đơn chức bậc 2
Ta có sơ đồ : R – CHOH – R’ + CuO \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]R – CO – R’ + Cu + H2O
MY = R + 28 + R’ = 29. 2 = 58 =>R + R’ = 30 .Chỉ có R = 15, R’ = 15 là thoả mãn
Nên xeton Y là CH3 – CO – CH3 . Vậy CTCT của ancol X là CH3 – CHOH – CH3
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Trả lời:
Gọi ancol X có dạng RCH2OH (oxi hóa tạo anđehit =>ancol bậc 1)
RCH2OH + CuO \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]RCHO + Cu + H2O
Ta có: nancol = nanđehit = a mol
\[ \Rightarrow a = \frac{6}{{R + 31}} = \frac{{5,8}}{{R + 29}} \Rightarrow R = 29\]
Ancol X là C2H5CH2OH
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Trả lời:
Gọi CTPT ancol A là RCH2OH
RCH2OH + CuO\[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]RCHO + Cu + H2O
\[ \to {n_{RCHO}} = {n_{{H_2}O}} = a\,mol\]
\[\overline M = \frac{{\left( {R + 29} \right).a + 18a}}{{a + a}} = 19.2\]
\[ \to R = 29\]
→ ancol A là C3H7OH
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Trả lời:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và nguyên tố ta có
+) nancol = nanđehit = \[ = \frac{{{m_{CRgiam}}}}{{16}} = \frac{{0,32}}{{16}} = 0,02\left( {mol} \right)\]
R – CH2OH + CuO \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]R – CHO + Cu + H2O
0,02 mol 0,02 mol 0,02 mol
+) \[\overline M = \frac{{0,02.\left( {R + 29} \right) + 0,02.18}}{{0,02 + 0,02}}\]
=>R = 15 nên ancol X là C2H5OH
Vậy khối lượng ancol X là : m = 0,02 . 46 = 0,92 gam.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
Trả lời:
Bảo toàn khối lượng: nO2 phản ứng = mhh sau phản ứng – mancol ban đầu = 5,6 – 4 = 1,6 gam
=>nO phản ứng = nxeton = nH2O = nancol phản ứng = 1,6 / 16 = 0,1 mol
=>nancol ban đầu >0,1 mol =>Mancol ≤ 4 / 0,1 = 40 =>ancol là CH3OH
=>nancol = 0,125 mol =>H = 0,1 / 0,125 .100% = 80%
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
Cho 20,7 gam một ancol đơn chức X tác dụng với CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Biết H = 88,89%. Ancol X và khối lượng anđehit trong Y là
Trả lời:
Gọi công thức của ancol X là RCH2OH có số mol ban đầu là x mol.
Gọi số mol X phản ứng là a mol
RCH2OH + CuO → RCHO + Cu + H2O
a → a → a → a → a mol
→ Hỗn hợp Y gồm
\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{RCHO:a\,\,mol}\\{{H_2}O:a\,mol}\\{RC{H_2}OH:\left( {x - a} \right)\,\,mol}\end{array}} \right.\]
RCH2OH + Na → RCH2ONa + \[\frac{1}{2}\]H2
H2O + Na → NaOH +\[\frac{1}{2}\] H2
\[{n_{RC{H_2}OH}} + {n_{{H_2}O}} = X - a + a = 0,225.2\]
\[ \to {M_X} = \frac{{20,7}}{{0,45}} = 46\]
→ X là C2H5OH
→ anđehit trong Y là C2H4O
+) H = 88,89%
→ a = 0,8889x = 0,8889.0,45 = 0,4 mol
→ manđehit = 0,4.44 = 17,6 gam.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.
Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
Trả lời:
Từ tinh bột chỉ có thể tạo ra đường C6H12O6, suy ra Y phải là rượu C2H5OH (phản ứng lên men), vì chất cuối cùng là este có gốc axetat nên Z phải là CH3COOH (hoặc dựa vào đáp án, chỉ có ý C có rượu etylic)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:
Trả lời:
Sơ đồ đúng theo sách giáo khoa là
Propen → allylclorua → 1,3-điclopropan-2-ol → glixerin
\[{C_3}{H_6}\mathop \to \limits_{ - HCl}^{ + C{l_2}} C{H_2} = CH - C{H_2}Cl\mathop \to \limits^{ + C{l_2} + {H_2}O} C{H_2}Cl - CHOH - C{H_2}Cl\mathop \to \limits_{ - NaOH}^{ + NaOH} C{H_2}OH - CHOH - C{H_2}OH\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:
Glucozơ → X → Y → CH3COOH.
Hai chất X, Y lần lượt là
Trả lời:
Từ glucozơ dựa vào phản ứng lên men ta thu được rượu etylic =>Loại C và D
Xét ý A và B, chỉ có CH3CHO + 1/2O2 → CH3COOH (xúc tác + nhiệt độ) (phản ứng điều chế axit axetic trong công nghiệp) là thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20:
Thể tích ancol etylic 92o cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 2,24 lít C2H4 (đktc). Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 62,5% và d = 0,8 g/ml.
Trả lời:
C2H5OH → C2H4 + H2O
nC2H4 = 0,1 (mol) = nC2H5OH nguyên chất lý thuyết
Trên thực tế hiệu suất phản ứng là 62,5%
=>nC2H5OH thực tế = \[\frac{{0,1}}{{62,5\% }} = 0,16\left( {mol} \right)\]
=>m C2H5OH = 7,36 gam
d = 0,8 g/ml =>thể tích C2H5OH nguyên chất cần dùng là
\[V = \frac{{7,36}}{{0,8}} = 9,2\,ml\]
Độ của rượu được tính bằng số ml rượu nguyên chất trong 100 ml dung dịch rượu.
Áp dụng điều này
=>cứ 100ml dung dịch rượu 92 độ có 92 ml rượu nguyên chất.
Vậy để có 9,2 ml rượu nguyên chất cần thể tích dd rượu là V = 10ml.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21:
Trả lời:
Khối lượng tinh bột thực tế tham gia phản ứng: 150. 0,81= 121,5g
Phương trình: (C6H10O5)n → 2nC2H5OH + 2nCO2
Có số mol tinh bột tham gia phản ứng là 0,75 =>số mol rượu là 1,5 mol
=> mrượu = 1,5.46 = 69 gam
Ta có: m = D . V =>Vrượu = 86,25 ml
Vì rượu 46o nên thể tích thu được là: 86,25 : 46 . 100 = 187,5 ml
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22:
Trả lời:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
a → a → a
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
b → b → b
Kết tủa tạo ra là :
CaCO3 = (a - b).100 = 10
=>a - b = 0,1 mol (1)
mdung dịch giảm = m kết tủa - mCO2 = 10 – 44.(a + b) = 3,4
=>a + b = 0,15 mol (2)
Từ (1) và (2) =>a = 0,125 và b = 0,025 mol
=>nCO2 = 0,125 + 0,025 = 0,15 mol
Phản ứng lên men :
C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH
0,075 ← 0,15 mol
Khối lượng C6H12O6 cần cho phản ứng lên men là :
0,075.180 = 13,5 gam
Do hiệu suất là 90% =>mmC6H12O6 = 13,5.100/90 = 15 gam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23:
Trả lời:
Các phản ứng:
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
C6H12O6→ 2C2H6O + 2CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 + H2O → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2→ CO2 + CaCO3 + H2O
\[{n_{C{O_2}}} = \frac{{550 + 2.100}}{{100}} = 7,5\left( {mol} \right)\]
\[ \Rightarrow {n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{2} = 3,75\left( {mol} \right)\]
=>m = 3,75 . 162 . 100/81 = 750g
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24:
Trả lời:
(C6H10O5)n →→ 2nC2H5OH + 2nCO2
2,25/n mol 4,5 mol
+) mdung dịch giảm = mkết tủa - mCO2
=>mCO2 = 330 – 132 = 198 gam
+) Khối lượng tinh bột phản ứng là :
\[162n.\frac{{2,25}}{n} = 364,5gam\]
Vì H = 90% nên \[m = \frac{{364,5.100}}{{90}} = 405gam\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25:
Trả lời:
nCO2 = nH2O =>ancol Y có CTPT dạng CnH2nOa (loại C)
Loại D vì không có ancol có CTPT C2H4O. Dựa vào 2 đáp án còn lại =>a = 1
Giả sử nCO2 = nH2O = 1 mol
Theo đầu bài: nO2 = 4.nY
Bảo toàn nguyên tố O:
nY + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
=>nY + 2.4nY = 3 mol
=>nY = 1/3 mol
=>số C trong Y = nCO2 / nY = 3 =>C3H6O
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26:
Đốt cháy a mol ancol X cần 2,5a mol oxi. Biết X không làm mất màu dung dịch brom. CTPT của ancol là:
Trả lời:
+) Ancol X không làm mất màu dung dịch brom
=>X là ancol no, có CTPT: CnH2n+2Ox
\[{C_n}{H_{2n + 2}}{O_x} + \frac{{3n + 1 - x}}{2}{O_2}\mathop \to \limits^{t^\circ } nC{O_2} + \left( {n + 1} \right){H_2}O\]
a mol 2,5a mol
=>a.(3n + 1 – x) =2.2,5a =>3n = x + 4
+) Vì ancol luôn có số nhóm OH nhỏ hơn hoặc bằng số mol ancol =>x ≤ n
+ Với n = 2 =>x = 2 =>ancol C2H6O2
+ Với n = 3 =>x = 5 loại vì x >n
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27:
Trả lời:
nCO2 = 0,3 mol
Gọi công thức chung cho 2 ancol là CnH2n+2O
Bảo toàn nguyên tố C:
nCO2 = n.nancol =>nancol = 0,3/n mol
=>7,8 / (14n + 18) = 0,3 / n =>n = 1,5
=>2 ancol là CH4O (a mol) và C2H6O (b mol)
Ta có hệ:
\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a + 2b = 0,3}\\{32a + 46b = 7,8}\end{array}} \right.\]
\[ \Rightarrow a = b = 0,1\,mol\]
=>%VCH4O = %VC2H6O = 50%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28:
Trả lời:
Gọi CTPT của rượu no đơn chức là CnH2n+2O (x mol) và rượu no, 2 chức là CmH2m+2O2 (y mol)
Ta có:
nH2 = 0,5.nCnH2n+2O + nCmH2m+2O2
=>0,5x + y = 0,0275 (1)
Đốt 1 lượng gấp đôi A thu được 0,18 mol CO2 và 0,25 mol H2O
Bảo toàn nguyên tố C:
nCO2 = 2xn + 2ym = 0,18 (2)
Bảo toàn nguyên tố H:
nH2O = 2x(n+1) + 2y(m+1) = 0,25 (3)
Từ (1), (2) và (3) =>x = 0,015; y = 0,02 và 3n + 4m = 18
=>2 ancol là C2H5OH và C3H6(OH)2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29:
Phần 1: Tác dụng hết với Na thu được 4,48 lít H2 (đktc).
Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5, bình 2 đựng Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng a gam, bình 2 tăng (a + 22,7) gam. CTPT của 2 ancol A và B là
Trả lời:
Ở mỗi phần: nCH3OH = 0,1 mol
Gọi CTPT trung bình của 2 ancol A và B là \[{C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 2}}O\]
+) Tác dụng với Na: nH2 = 0,5.nCH3OH + 0,5.n2 ancol = 0,2 mol
=> n2 ancol = 2.0,2 - 0,1 = 0,3 mol
+) Bảo toàn nguyên tố C:
\[{n_{C{O_2}}} = 0,1 + 0,3\overline n \]
+) Bảo toàn nguyên tố H:
\[{n_{{H_2}O}} = 2.0,1 + \left( {\overline n + 1} \right)0,3\]
Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng H2O, khối lượng bình 2 tăng là khối lượng CO2
+) mbình 2 - mbình 1 = mCO2 – mH2O = 22,7
\[ \Rightarrow 44.\left( {0,1 + 0,3\overline n } \right) + 18.\left( {2.0,1 + \left( {\overline n + 1} \right).0,3} \right) = 22,7\]
\[ \Rightarrow \overline n = 3,5\]
=>CTPT của 2 ancol là C3H7OH và C4H9OH
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30:
Trả lời:
Gọi CTPT trung bình của A và B là và C: CmH2mO (m ⩾ 3)
Đốt cháy m gam X thu được :
nCO2 = 4.0,08= 0,32 mol; nH2O = 4.0,12 = 0,48 mol
+) nX = 2.nH2 = 0,2 mol
+) nA,B = nH2O – nCO2 = 0,16 mol (do khi đốt C thì nCO2 = nH2O)
=>nC = 0,04 mol
+) \[{n_{C{O_2}}} = 0,16\overline n + 0,04m = 0,32\]
\[ \Rightarrow \overline n = \frac{{0,32 - 0,04m}}{{0,16}}\]
\[ \Rightarrow m = 3;\overline n = 1,25\]
=>3 ancol A, B, C lần lượt là CH3OH ; C3H7OH và C3H6O
Đáp án cần chọn là: D
Câu 31:
Trả lời:
GỌi CTPT của X có dạng CnH2n+2O (a mol) và H2O (b mol)
CnH2n+1OH + Na → ½ H2
a → ½ a
H2O + Na → ½ H2
b → ½ b
=> ½ a + ½ b = 0,35
=>a + b = 0,7
CnH2n+2O → nCO2
Ta có: \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left( {14n + 18} \right)a + 18b = 21}\\{a + b = 0,7}\end{array}} \right.\]
\[ \Rightarrow na = 0,6 = {n_{C{O_2}}}\]
=>mCaCO3 = 0,6.100 = 60 gam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 32:
Đốt cháy hoàn toàn x gam ancol X rồi cho các sản phầm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượn bình tăng y gam và tạo z gam kết tủa. Biết 100y = 71z; 102z = 100(x + y). Có các nhận xét sau:
Số phát biểu đúng là
Trả lời:
\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{100y = 71z}\\{102z = 100\left( {x + y} \right)}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 0,71z\left( g \right)}\\{x = 0,31z\left( g \right)}\end{array}} \right.\]
Ta có a g X + O2 → CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nCaCO3 = z : 100 = 0,01z mol → nCO2 = nCaCO3 = 0,01z (mol)
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44.0,01z + 18nH2O = y
\[ \to {n_{{H_2}O}} = \frac{{y - 0,44z}}{{18}}mol\]
Bảo toàn C có nC(X) =nCO2 = 0,01z mol
Bảo toàn H có
\[{n_{H\left( X \right)}} = 2{n_{{H_2}O}} = 2.\frac{{y - 0,44z}}{{18}} = 2.\frac{{0,71z - 0,44z}}{{18}} = 0,03z\,mol\]
Ta có:
mX = mC + mH + mO = x
→ 0,31z = 12.0,01z + 0,03z.1 + mO
→ mO = 0,16z → nO = 0,01z
→X có C : H : O = nC : nH : nO = 0,01z : 0,03z : 0,01z = 1:3 :1
→CTĐGN là CH3O→ CTPT là (CH3O)n thì 3n ≤ 2n+ 2→ n ≤ 2 → n = 2
→X là C2H6O2
a. Đúng
b. sai vì chỉ cần cho C2H4 +KMnO4 →C2H4(OH)2
c. đúng vì X là chất điều chế tơ lapsan
d. đúng vì cả hai đều tạo phức màu xanh lam
e. đúng
→ có 4 phát biểu đúng
Đáp án cần chọn là: C