Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Bài tập ester

  • 472 lượt thi

  • 28 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thuỷ  phân este có công thức phân tử  C4H8O2 trong môi trường axit, thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Công thức cấu tạo của este là

Xem đáp án

Trả lời:

RCOOR’ + H–OH \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]RCOOH + R’OH

- Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y

=>C2H5OH (X) + O2 → CH3COOH (Y) + H2O

=>CH3COOC2H5 + H–OH \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]C2H5OH (X) + CH3COOH (Y)

 Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Cho 3,7 gam este X no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam rượu etylic. Công thức của este là

Xem đáp án

Trả lời:

\[{n_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,05mol\]

- Thủy phân este đơn chức :  

- Este no đơn chức có CTPT : CnH2nO2 , có 

\[{M_{este}} = \frac{{3,7}}{{0,05}} = 74g/mol\]

=>Meste = 14n + 32 = 74 =>n = 3

- X thủy phân thu được rượu etylic =>X có dạng RCOOC2H5

M este  = R + 73 = 74 =>R = 1Vậy CTCT là HCOOC2H5

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Khi cho X (C3H6O2) tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X  là

Xem đáp án

Trả lời:

Khi cho X tác dụng với NaOH sinh ra muối là CH3COONa. Vậy X có thể là axit cacboxylic hoặc este.

Mà X có CTPT là C3H6O2. Vậy X là CH3COOCH3

Ta có phương trình như sau:

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

Este X có đặc điểm sau:

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau

- Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất Y ( tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số cacbon trong X)

Có các phát biểu sau :

(1) Chất X thuộc loại este no, đơn chức

(2) Chất Y tan vô hạn trong nước

(3) Đun  Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken

(4) Trong điều kiện thường Z ở trạng thái lỏng

(5) X có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Trả lời:

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau nên X là este no đơn chức mạch hở → (1) đúng

→ X là CnH2nO2

- Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất Y ( tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số cacbon trong X) → Y là HCOOH và Z là CH3OH

→ X là HCOOCH3

(2) đúng, HCOOH có liên kết hidro nên tan vô hạn trong nước

(3) sai, CH3OH không tách nước tạo được anken

(4) đúng

(5) sai, HCOOCH3 có thể phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao nhưng không tạo ra dung dịch màu xanh lam

=>có 3 phát biểu đúng

 Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Hỗn hợp X gồm etyl axetat và n-propyl axetat. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu được 13,12 gam muối và 8,76 gam hỗn hợp rượu Y. Vậy % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Trả lời:

\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{etyl\,axetat:C{H_3}COO{C_2}{H_5}\left( {a\,mol} \right)}\\{n - propyl\,axetat:C{H_3}COO{C_3}{H_7}\left( {b\,mol} \right)}\end{array}} \right.\]

\[\mathop \to \limits^{ + NaOH,t^\circ } \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{12,12g\,C{H_3}COONa:\left( {a + b} \right)mol}\\{8,76\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{C_2}{H_5}OH:a\,mol}\\{{C_3}{H_7}OH:b\,mol}\end{array}} \right.}\end{array}} \right.\]

Lập hpt: \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{82a + 82b = 13,12}\\{46a + 60b = 8,76}\end{array} \to } \right.\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 0,06}\\{b = 0,1}\end{array}} \right.\]

\[\% C{H_3}COO{C_2}{H_5} = \frac{{0,06.88}}{{0,06.88 + 0,1.102}} \times 100\% = 34,1\% \]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Đun 20,4 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức A với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C. Khi cho C tác dụng với Na dư cho 2,24 lít khí H2 (đktc). Biết rằng khi đun nóng muối B với NaOH (xt CaO, t˚) thu được khí K có tỉ khối đối với O2 bằng 0,5. C là hợp chất đơn chức khi bị oxi hóa bởi CuO (t˚) cho sản phẩm D không phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư CTCT của A là:

Xem đáp án

Trả lời:

\[ - A\mathop \to \limits^{NaOH} \left\langle {\begin{array}{*{20}{c}}{B\mathop \to \limits^{NaO{H_{\left( r \right)}}} K\left( {{d_{K/{O_2}}} = 0,5} \right)}\\{C\mathop \to \limits^{Na} 2,24\,lit\,{H_2}}\end{array}} \right.\]

\[C\mathop \to \limits^{CuO,t^\circ } D\left( {k\,trang\,guong} \right)\]

- C + Na →H2 

=>C là ancol. Oxi hóa C ra D không tráng gương

=>C là ancol bậc 2

=>A là este đơn chức. B là muối Na

M= 32 . 0,5 =16 =>K: CH=>Gốc R trong K là –CH3.

A:CH3COOR′

\[C{H_3}COOR'\mathop \to \limits^{ + NaOH} \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{C{H_3}COONa}\\{R'OH\mathop \to \limits^{Na} R'ONa + {H_2}}\end{array}} \right.\]

\[{n_{{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,mol \Rightarrow {n_{ancol}} = 0,2\,mol\]

\[{n_{este}} = {n_{ancol}} = 0,2\,mol\]

\[{n_{NaOH}} = 0,1.3 = 0,3\,mol\]

nNaOH>neste =>NaOH dư, este hết

Meste=102

=>MR’= 43(-C3H7: gốc ancol bậc 2)

=>Este: CH3COOCH(CH3)2

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Cho 10,56 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp hai muối của hai axit đồng đẳng liên tiếp và 6,192 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của hai este là:

Xem đáp án

Trả lời:

\[X\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{0,5.mol\,X\mathop \to \limits^{AgN{O_3}/N{H_3}} Ag:43,2g\,}\\{10,56g\mathop \to \limits^{KOH\left( {du} \right)} \left\langle {\begin{array}{*{20}{c}}{2.muoi\left( {ddkt} \right)}\\{2.ancol\left( {ddkt} \right):6,192g}\end{array}} \right.}\end{array}} \right.\]

nX = 0,5mol

nAg = 0,4mol < 2nX

 =>trong X chỉ có 1 este tráng gương

- Gọi 2 este X lần lượt là A (với A có tham gia phản ứng với AgNO3/NH3) và B

+ Khi cho X tác dụng với AgNO3/NH3 thì: nA = 0,5nAg = 0,2 mol =>nB = 0,3 mol

\[ \Rightarrow \frac{{{n_A}}}{{{n_B}}} = \frac{2}{3}\]

- 10,56g X + KOH → 2 muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp

=>2 muối đó là HCOOK (2t mol) và CH3COOK (3t mol)

=>nKOH = 5t mol

- Bảo toàn khối lượng ta có mX + 56nKOH = 84nHCOOK + 98nCH3COOK + m ancol

=>t = 0,024 mol

- Ta có M trung bình ancol = 6,192 : 5t = 51,6

=>2 ancol là C2H5OH và C3H7OH

=>có 2 TH:

\[\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{HCOO{C_2}{H_5}:0,048mol}\\{C{H_3}COO{C_3}{H_7}:0,072mol}\end{array} \Rightarrow {m_{este}} = 10,896\left( {sai} \right)} \right.}\\{\begin{array}{*{20}{c}}{HCOO{C_3}{H_7}:0,048mol}\\{C{H_3}COO{C_2}{H_5}:0,072mol}\end{array} \Rightarrow {m_{este}} = 10,56\left( {t/m} \right)}\end{array}} \right.\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Cho 20,4 gam este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được muối và 9,2 gam ancol etylic.Tên của X là

Xem đáp án

Trả lời:

nC2H5OH = 9,2/46 = 0,2 mol

este = nC2H5OH = 0,2 mol =>M este = 20,4/0,2 = 102

- Este no đơn chức có CTPT : CnH2nO2 , có Meste

=>Meste = 14n + 32 = 102 =>n = 5

- X thủy phân thu được rượu etylic =>X có dạng RCOOC2H5

M este  = R + 73 = 102 =>R = 29 

CTCT este: CH3CH2COOCH2CH3. Tên gọi etyl propionat.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Đun 13,2 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X với dung dịch NaOH dư thu được muối Y và hợp chất hữu cơ Z. Khi cho Z tác dụng với Na dư cho 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết rằng khi đun nóng muối Y với NaOH (xt CaO, t˚) chỉ thu được chất vô cơ. Z là hợp chất đơn chức khi bị oxi hóa bởi CuO (t˚) cho sản phẩm E phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư thì thu được Ag.CTCT của X là:

Xem đáp án

Trả lời:

\[{n_{{H_2}}} = \frac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075\,mol\]

- Z + Na →H2 =>Z là ancol. 

=>X là este đơn chức. Y là muối Na

X đơn chức =>nX = nAncol = 2nH2 = 0,075.2= 0,15mol

\[ \Rightarrow {M_X} = \frac{{13,2}}{{0,15}} = 88\]đvc

=>X có CTPT là C4H8O2 (1)

Y tác dụng NaOH/CaO chỉ thu được chất vô cơ =>Y là HCOONa (3)

E + AgNO3/NH3 →Ag =>E là anđehit =>E là ancol bậc 1 (2)

Kết hợp (1), (2), (3) =>X là HCOOCH2CH2CH3

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

X và Y là 2 este mạch hở có công thức phân từ C5H8O2. Thuỷ phân X và Y trong dung dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa hai chất hữu cơ tương ứng Z và T. Đem Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư  thu được chất E. Lấy E tác dụng với NaOH thu được chất T. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y có thể lần lượt là 

Xem đáp án

Trả lời:

X và Y có số liên kết

\[\pi + v = \frac{{2.5 - 8 + 2}}{2} = 2\]

→ X và Y có 1 liên kết đôi ngoại trừ liên kết CO trong gốc cacboxyl

X, Y + NaOH → Z có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 nên Z là andehit ( Z không thể là HCOONa vì từ Z có thể tạo thành T)

Z là RCHO (R no) + AgNO3/NH3 → RCOONH4 (E)

E + NaOH → RCOONa (T)

→ T là axit no → loại A vì chứa este chứa gốc axit không no

B sai vì CH3COOCH=CHCH3 tạo ra CH3 CH2CHO → muối CH3CH2COONa còn CH3COOCH2CH=CH2 tạo CH3COONa

C sai vì chứa axit không no

D đúng vì CH3COOCH=CH-CH3 → CH3CH2CHO → muối CH3CH2COONa

C2H5COOCH=CH2  + NaOH → tạo CH3CH2COONa                      

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M, NaOH 2,5M thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:

Xem đáp án

Trả lời:

nCH3COOC6H5 : 0,1   và nCH3COOH : 0,2 mol

Gọi số mol của KOH = 1,5x và NaOH = 2,5x

∑ nOH- = 2n CH3COOC6H5 + n CH3COOH = 0,4 (mol)

=>4x = 0,4 <=>x = 0,1

=>nKOH = 0,15 (mol); nNaOH = 0,25 (mol)

BTKL: mX + mhh kiềm = mmuối + mH2O

=>mmuối = 0,1.136 + 0,2.60 + 1,5.0,1.56 + 2,5.0,1.40 – (0,1 + 0,2).18 = 38,6 (g)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 12:

Cho 27,6 gam hợp chất thơm X có CT C7H6O3 tác dụng với 800 ml dd NaOH 1M được dd Y. Trung hòa Y cần 100 ml dd H2SO4 1M được dd Z. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dd Z là

Xem đáp án

Trả lời:

\[X\mathop \to \limits^{ + NaOH} Y\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{muoi}\\{NaOH}\end{array}} \right.\mathop \to \limits^{ + {H_2}S{O_4}} \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{muoi}\\{N{a_2}S{O_4}}\end{array}} \right.\]

\[{n_{NaOH}} = 0,8\,mol\]

\[{n_{{H_2}S{O_4}\left( {trung\,hoa} \right)}} = 0,81mol\]

\[{n_x} = \frac{{27,6}}{{138}} = 0,2\,mol\]

\[ \Rightarrow {n_{NaOH\left( {p/u\,voi\,X} \right)}} = 0,8 - 0,1.2 = 0,6\,mol\]

NX: \[ \Rightarrow {n_{NaOH}} = 3{n_X} \Rightarrow CTCT\,\,X:HCOO - {C_6}{H_4} - OH\]

\[HCOO - {C_6}{H_4} - OH\mathop \to \limits^{ + NaOH} Y\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{HCOONa}\\{{C_6}{H_4}{{\left( {ONa} \right)}_2}}\\{NaOH\,du}\end{array}} \right.\]

\[\mathop \to \limits^{ + {H_2}S{O_4}} \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{HCOONa}\\{{C_6}{H_4}{{\left( {ONa} \right)}_2}}\\{N{a_2}S{O_4}}\end{array}} \right.\]

\[C.ran\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{N{a_2}S{O_4}:0,1\,mol}\\{HCOONa:0,2\,mol}\\{{C_6}{H_4}{{\left( {ONa} \right)}_2}:0,2\,mol}\end{array}} \right. \Rightarrow m = 58,6\,gam\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 13:

Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ lệ số mol 2 : 1. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3/NH3 ngay cả khi đun nóng. Biết Mx< 140 đvC. Hãy xác định công thức cấu tạo của X?

Xem đáp án

Trả lời:

Este: \[{C_x}{H_y}{O_z}\]

\[{n_{{O_2}}} = \frac{{2,52}}{{22,4}} = 0,1125\,mol\]

\[{m_{{O_2}}} = 0,1125.32 = 3,6\,gam\]

\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {BTKL}\limits_ \to {m_x} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}}\\{\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{a}{b} = \frac{2}{1}}\end{array}} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{1,7 + 3,6 = 44a + 18b}\\{a - 2b = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 0,1mol}\\{b = 0,05mol}\end{array}} \right.\]

\[{n_{{C_{este}}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,1\,mol\]

\[{m_{{H_{este}}}} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,1mol\]

\[{n_{{O_2}}} = \frac{{2,52}}{{22,4}} = 0,1125\,mol\]

\[{m_{O\left( {este} \right)}} = \frac{{{m_{este}} - {m_C} - {m_H}}}{{16}} = \frac{{1,7 - 0,1.12 - 0,1.1}}{{16}} = 0,025mol\]

→ x:y:z = 0,1:0,1:0,025 = 4:4:1

→ CTeste:(C4H4O)n

Do \[{M_X} < 140 \to n = 2 \to X:{C_8}{H_8}{O_2}\]

\[\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{este}}}} = 2:1\]→ X là este của phenol

X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3, trong amoniac ngay cả khi đun nóng 

=>X có CTCT là: CH3COOC6H5

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, Thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 55 gam CO2; 26,5 gam Na2COvà m gam H2O. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Trả lời:

0,3mol : hheste

\[X\mathop \to \limits^{ + NaOH} Y\mathop \to \limits^{t^\circ } hh\,\,muoi\,\,Z\]

\[\mathop \to \limits^{t^\circ } \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{55g\,C{O_2}}\\{26,5g\,N{a_2}C{O_3}}\\{mg\,{H_2}O}\end{array}} \right.\]

\[{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,25 \Rightarrow {n_{NaOH}} = 0,5\,mol\]

=> X gồm este của ancol (a mol) và este của phenol (b mol)

\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{n_X} = a + b = 0,3}\\{{n_{NaOH}} = a + 2b = 0,5}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 0,1}\\{b = 0,2}\end{array}} \right.\]

=>nRCOONa = 0,3 mol ; nR’-C6H5ONa = 0,2 mol

- Gọi số C trong muối axit và muối phenol lần lượt là u và v (v ≥ 6)

Bảo toàn C : 0,3u + 0,2v = 0,25 + 1,25

=>3u + 2v = 15

Chỉ có v = 6 và u = 1 thỏa mãn

=>HCOONa (0,3 mol) và C6H5ONa (0,2 mol)

- Bảo toàn H :

\[{n_{{H_2}O}} = \frac{1}{2}{n_{H\left( Z \right)}} = 0,65\,mol\]

=>m = 11,7g

Đáp án cần chọn là: D


Câu 15:

Cho các chất sau: CH3COOH; HCOOC2H3; CH3COOC2H3; HCOOC6H5; HCOOC(CH3)=CH2; HCOOCH=CHCH3. Số chất mà khi thủy phân cho 2 sản phẩm đều tráng bạc là

Xem đáp án

Trả lời:

Thuỷ phân một trong môi trường axit thu được cả hai sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương =>Chất đó là este có dạng (HCOO-CH=C –R’)

=>Chất mà khi thủy phân cho 2 sản phẩm đều tráng bạc là HCOOC2H3; HCOOCH=CHCH3

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16:

Este nào dưới đây thủy phân thu được 2 muối và 1 ancol?

Xem đáp án

Trả lời:

A. C6H5OOCCH=CH2 Hay CH2= CHCOOC6H5 + NaOH →CH2CHCOONa + C6H5ONa

B. CH3OOC-COOC2H5 + NaOH → CH3OH + (COONa)2 + C2H5OH

C. CH3COOCH2CH2OCOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H4(OH)2 + C2H5COONa

D. CH3OCO-COOC3H7 + NaOH → CH3OH + (COONa)2 + C3H7OH

Đáp án cần chọn là: C


Câu 17:

X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2dư thu được 60g kết tủa. X có công thức cấu tạo là:

Xem đáp án

Trả lời:

+ \[{n_{CaC{O_3}}} = 0,6\,mol\]

+ \[{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,6\,mol\]

\[ \Rightarrow so\,C = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,6}}{{0,1}} = 6\]

+ X là este của glixerol và axit hữu cơ Y (RCOOH)

=>CTCT của X là (RCOO)3C3H5 

X có 6C =>R không chứa C

=>CTCT của X (HCOO)3C3H5 

Đáp án cần chọn là: A


Câu 18:

Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam một ancol Y (Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn mgam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Trả lời:

Khi đốt cháy Y : nCO2 = 0,3 mol < nH2O

 = 0,4 mol =>ancol no

Có nC : nH = 3 : 8 =>C3H8Ox.

Vì Este mạch hở hủy phân tạo 1 ancol + hỗn hợp muối

=>ancol 2 chức , este đơn chức.

Vì Y không hòa tan được Cu(OH)2 nên 2 nhóm Oh không kề nhau.

=>HOCH2-CH2-CH2-OH là CTCT của Y.

=>nY = 0,1 mol =>nKOH = 2nY = 0,2 mol

Bảo toàn khối lượng : m + mKOH = mmuối + mancol

=>m = 14,6g

Đáp án cần chọn là: D


Câu 19:

Cho 21,8 gam chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà vừa hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Trả lời:

+ \[{n_{ancol}} = 0,1;n_{NaOH}^{} = 0,5mol;{n_{HCl}} = 0,2\,mol\]

\[{n_{NaOH\,pu}} = 0,5 - 0,2 = 0,3\]

BTKL: mancol = 21,8 + 40 . 0,3 – 24,6 = 9,2g

=>Mancol = 92 =>C3H5(OH)3.

+ \[\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{ancol}}}} = 3\] =>X: (RCOO)3C3H5.

+ \[{n_{Muoi}} = 0,3 \Rightarrow {M_{Muoi}} = \frac{{24,6}}{{0,3}} = 82\]

\[ \Rightarrow R = 82 - 67 = 15\left( {C{H_3} - } \right)\]

\[ \Rightarrow {\left( {C{H_3}COO} \right)_3}{C_3}{H_5}:glixerol\,triaxetat\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 20:

Hợp chất hữu cơ X có công thức C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu được andehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng:

Xem đáp án

Trả lời:

C5H6O4 có 3 (liên kết pi + vòng)

1 mol anđehit T tráng bạc ->4 mol Ag

+) TH1 : T là HCHO =>ancol Z là CH3OH

=>Không có công thức cấu tạo thỏa mãn X

+) TH2 : T có 2 chức andehit =>Z là điol

- Nếu là HO-(CH2)3-OH =>axit Y là (COOH)2

=>X là este vòng : (COO)2(CH2)3

- Nếu là C2H4(OH)2 =>axit Y là CH2(COOH)(loại vì Y có đồng phân khác như HCOO-CH2-COOH)

=>chọn X là (COO)2(CH2)3

=>chỉ có ý B đúng

Đáp án cần chọn là: B


Câu 21:

Thủy phân hoàn toàn 27g este E bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH, rồi ô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm 2 muối (đều có khối lượng phân tử  >100). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần dùng 1,75 mol O2  , thu được 0,2 mol Na2CO3 ; 1,4 mol CO2 và 0,7 molH2O. Công thức của este là

Xem đáp án

Trả lời:

B1 : Xác định khối lượng muối

Bảo toàn khối lượng : mmuối = mCO2 + mNa2CO3 + nH2O – nO2 = 39,4g

B2 : Xác định dạng este của E

Bảo toàn C : nC(sp cháy) = nC(muối) = nC(E) = nCO2 + nNa2CO3 = 1,6mol

Bảo toàn Na : nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,4 mol

Bảo toàn O : nO(Muối) = 2nCO2 + 3nNa2CO3 + nH2O – 2nO2 = 0,6 mol

Vì E + NaOH chỉ tạo 2 muối + H2O =>E là este của phenol

B3 : Xác định tỉ lệ mol C : H : O của E

Bảo toàn khối lượng : mE + mNaOH = mmuối + mH2O

=>nH2O(thủy phân) = 0,2 mol

=>nH2O = ½ nNaOH = 0,2 mol

Phản ứng tổng quát : E + 2xNaOH → Muối + xH2O

Bảo toàn H : nH(E) = nH(muối) + 2nH2O – nNaOH = 2.0,7+ 2.0,2– 0,4= 1,4mol

Bảo toàn O : nO(E) = nO(Muối) + nH2O – nNaOH = 0,4mol

=>nC : nH : nO = 1,6: 1,4 : 0,4 = 8 : 7 : 2

B4 : Biện luận CTCT và CTPT phù hợp. Từ đó tính %m

Vì số H chẵn

=>Xét chất : C16H14O4 có CTCT (CH2COOC6H5)2 hoặc (COOC6H4CH3)2 thỏa mãn đề bài

Đáp án cần chọn là: C


Câu 22:

Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biều nào sau đây sai?

Xem đáp án

Trả lời:

- Độ bất bão hòa của X: k = (2C + 2 -H)/2 = (2.6 + 2 - 10)/2 = 2

=>Este X là este no, 2 chức

- Y phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam nên Y là ancol 2 chức chứa 2 nhóm OH cạnh nhau

- Z là CH3COONa vì:

CH3COONa + NaOH \[\mathop \to \limits^{CaO,t^\circ } \]CH4 + Na2CO3

Vậy có thể suy ra công thức cấu tạo thỏa mãn của este X là:

CH3COOCH(CH3)-CH2-OOCH hoặc CH3COOCH2-CH(CH3)-OOCH

=>T là HCOONa, Y là CH3-CH(OH)-CH2(OH)

A, C, D đúng

B sai vì Y có mạch C không phân nhánh

Đáp án cần chọn là: B


Câu 23:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X đơn chức thấy thể tích CO2 thu được bằng thể tích của O2 cần dùng và gấp 1,5 lần thể tích hơi nước (ở cùng đk nhiệt độ, áp suất). Biết X tham gia phản ứng tráng gương. CTCT của X là:

Xem đáp án

Trả lời:

\[{n_{C{O_2}}} = {n_{{O_2}}} = 1,5{n_{{H_2}O}} = 1,5a\]

Bảo toàn O:

\[{n_X} = \frac{1}{2}{n_{{O_{trongeste}}}} = \frac{1}{2}\left( {{n_{{H_2}O}} + 2{n_{C{O_2}}} - 2{n_{{O_2}}}} \right)\]

\[ = \frac{{a + 2.1,5a - 2.1,5a}}{2} = 0,5a\]

\[C = \frac{{{n_C}}}{{{n_X}}} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = 3\]

\[{H_{hh}} = \frac{{{n_H}}}{{{n_X}}} = \frac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_X}}} = 4\]

\[O = \frac{{{n_O}}}{{{n_X}}} = 2\]

=>X: C3H4O2

X tham gia phản ứng tráng gương =>X là este của axit fomic có dạng: HCOOR

=>R: -C2H3

Vậy X: HCOOCH=CH2

Đáp án cần chọn là: C


Câu 24:

Hỗn hợp CH3COOC2H5 , CH3COOC2H3 và C2H3COOCH3. Hỗn hợp X có tỉ khối hơi so với H2 là dX/H2 = 43,5. Đốt cháy hoàn toàn x mol X ; sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Hấp thụ Y vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì sau phản ứng thu được 24 gam kết tủa. Giá trị của x là?

Xem đáp án

Trả lời:

\[ - \left. {\begin{array}{*{20}{c}}{{C_4}{H_8}{O_2}}\\{{C_4}{H_6}{O_2}}\\{{C_4}{H_6}{O_2}}\end{array}} \right\} \Rightarrow {C_4}{H_n}{O_2}\]

- Có : dX/H2= 43,5  =>MX = 87g

=>n = 7 (C4H7O2)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

=>nCO2 = n CaCO3=0,24 mol

C4H7O2 +O2, \[\mathop \to \limits^{ + {O_2},t^\circ } \]4CO2

 0,06   ←←               0,24

Đáp án cần chọn là: A


Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metyl acrylic, vinyl fomat, metyl metacrylat. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)dư, sau phản ứng thu được 22,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch X bị giảm đi 9,45 gam so với ban đầu.Giá trị của m là

Xem đáp án

Trả lời:

\[{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,225\,mol\]

Khối lượng dung dịch giảm: \[m \downarrow = {m_{ket\,tua}} - \left( {{m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}} \right)\]

=>mH2O = 3,15 gam

=>nH2O = 0,175 mol

- Các chất trong hỗn hợp đều chứa 2 liên kết pi và 2 nguyên tử oxi.

metylacrylic:CH2=CH−COOCH3

vinylaxetat:HOOCH=CH2

metylmetacrylat:CH2=C(CH3)COO−CH3

=>X: CnH2n-2O2

=>neste =1/2.nO = nCO2 – nH2O = 0,05 mol

Bảo toàn khối lượng: meste = mC + m+mO = 4,65 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinyl axetat, metyl acrylat cần vừa đủ V lít O2(đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm chát vào nước vôi trong dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là

Xem đáp án

Trả lời:

CH2=CH-COOH; C17H33COOH; CH3COOCH=CH2; CH2=CH-COOCH3 =>tất cả các chất trong X đều có chứa 2 liên kết pi và có 2 oxi trong phân tử

=>Đặt công thức chung của X là: CnH2n-2O2: a (mol)

BTNT “C”: nCO2 = nCaCO3 = 0,3 (mol)

Ta có: 

\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sum {n_{C{O_2}}} = na = 0,3}\\{\sum {n_{hh}} = \left( {14n + 30} \right)a = 5,4}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 0,04}\\{n = 7,5}\end{array}} \right.\]

Có: nH2O = nCO2 – nX = 0,3 – 0,04 = 0,26 (mol)

BTNT “O”: 2nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

=>2.0,04 + 2.nO2 = 2.0,3 + 0,26

=>nO2 = 0,39 (mol)

=>VO2(đktc) = 0,39.22,4 = 8,736 (l)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 27:

Hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit oleic, vinyl fomat, metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 59,1 gam kết tủa. Giá trị của V là

Xem đáp án

Trả lời:

Các chất trong X đều có dạng CnH2n-2O2

PTHH: 

\[{C_n}{H_{2n - 2}}{O_2} + \frac{{3n - 3}}{2}{O_2}\mathop \to \limits^{t^\circ } nC{O_2} + \left( {n - 1} \right){H_2}O\]

Khi dẫn sản phẩm cháy qua Ba(OH)2 dư 

\[ \to {n_{C{O_2}}} = {n_{Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}} = \frac{{59,1}}{{197}} = 0,3\,mol\]

\[ \to {n_X} = \frac{{0,3}}{n}mol \to {m_X} = \frac{{0,3}}{n}\left( {14n + 30} \right)gam\]

Mà mX = 5,4 gam 

\[ \to \frac{{0,3}}{n}\left( {14n + 30} \right) = 5,4 \to n = 7,5\]

\[ \to {n_{{O_2}}} = \frac{{0,3}}{n}.\frac{{3n - 3}}{2} = \frac{{0,3}}{{7,5}}.\frac{{3.7,5 - 3}}{2} = 0,39\,mol\]

\[ \to V = {V_{{O_2}}} = 0,39.22,4 = 8,736\,lit\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 28:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, X có khối lượng nhỏ nhất trong A) thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,25 mol. Mặt khác, m gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam hai ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2, thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong A là

Xem đáp án

Trả lời:

Sơ đồ bài toán:

 Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, X có khối lượng nhỏ nhất trong A) thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,25 mol. Mặt khác, m ga (ảnh 1)

 Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, X có khối lượng nhỏ nhất trong A) thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,25 mol. Mặt khác, m ga (ảnh 2)

Do các este đều mạch hở và chỉ chứa chức este nên không phải là este của phenol.

- Xét phản ứng đốt muối T:

nCOO = nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,7 mol → nO(T) =2nCOO =1,4 mol

BTNT "O": nO(T) + 2nO2(đốt T) = 2nCO2 + nH2O + 3nNa2CO3 → 1,4 + 0,275.2 = 2nCO2 + 0,2 + 0,35.3

→ nCO2 = 0,35 mol

BTKL: m muối =mCO2 + mH2O + mNa2CO3 - mO2(đốt T) =0,35.44 + 0,2.18 + 0,35.106 - 0,275.32 = 47,3 gam

- Xét phản ứng thủy phân A trong NaOH:

BTKL: mA = m muối + m ancol - mNaOH = 47,3 + 22,2 - 0,7.40 = 41,5 gam

- Xét phản ứng đốt A:

Đặt nCO2 = x và nH2O = y (mol)

+ nO(A) = 2nCOO = 1,4 mol. BTKL: mA = mC + mH + mO → 12x + 2y + 1,4.16 = 41,5 (1)

+ nCO2 - nH2O = 0,25 → x - y = 0,25 (2)

Giải hệ (1) và (2) thu được x = 1,4 và y = 1,15

BTNT "O": nO2 (đốt A) = [2nCO2 + nH2O - nO(A)]/2 = (2.1,4 + 1,15 - 1,4)/2 = 1,275 mol

- Xét phản ứng đốt ancol (phản ứng giả sử):

nO2 (đốt ancol) = nO2(đốt A) - nO2(đốt T) = 1,275 - 0,275 = 1 mol

Đặt nCO2 = a; nH2O = b (mol)

BTKL: mCO2 + mH2O = m ancol + mO2(đốt ancol) → 44a + 18b = 22,2 + 32 (3)

BTNT "O": 2nCO2 + nH2O = nO(ancol) + 2nO2 → 2a + b = 0,7 + 2 (4)

Giải (3) và (4) thu được: a = 0,7 và b = 1,3

Nhận thấy: nO(ancol) = nCO2 → Các ancol đều có số C bằng số O → Các ancol chỉ có thể là ancol no

→ n ancol =nH2O - nCO2 = 1,3 - 0,7 = 0,6 mol

→ 1 (CH3OH: u mol) < C tb </>

=0,7: 0,6 = 1,16 < 2 (HO-CH2</>-CH2-OH: v mol)

nCO2 = u + 2v = 0,7 và u + v = 0,6

Giải được u = 0,5 và v = 0,1

- Phản ứng đốt muối T:

nC(T) = nCO2 + nNa2CO3 = 0,35 + 0,35 = 0,7 mol

nC(T) = nCOO → Số C trong T bằng số nhóm COO

→ 2 muối là HCOONa (n mol) và (COONa)2 (m mol)

muối =68n + 134m = 47,3; nC(muối) = n + 2m = 0,7

→ n = 0,4 và m = 0,15

Vậy A chứa:

HCOOCH3 (0,2 mol) → mHCOOCH3 = 0,2.60 = 12 gam

(HCOO)2C2H4 (0,1 mol) → m(HCOO)2C2H4 = 0,1.118 = 11,8 gam

(COOCH3)2 (0,15 mol) → m(COOCH3)2 = 0,15.118 = 17,7 gam

Nhận thấy (HCOO)2C2H4 có khối lượng nhỏ nhất → %m= 11,8/41,5.100% = 28,43%

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương