Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐH Bách Khoa Tính chất và cấu tạo hạt nhân

Tính chất và cấu tạo hạt nhân

Tính chất và cấu tạo hạt nhân

  • 601 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kí hiệu của một nguyên tử là \[{}_Z^AX\]phát biểu nào sau đây sai: 

Xem đáp án

Trả lời:

CTCT nguyên tử X: \[{}_Z^AX\]

X: tên nguyên tử

Z: số hiệu nguyên tử (là vị trí của hạt nhân trong bảng tuần hoàn hóa học)

Số hạt proton = số hạt electron = số Z

A: số khối = số proton + số nơtron

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

Hạt nhân \[{}_{27}^{60}Co\] có cấu tạo gồm:

Xem đáp án

Trả lời:

\[{}_Z^AX\]Số hạt proton = số hạt electron = số Z =27

A = số proton + số nơtron = Z + N =  60 =>N = 60 - 27 = 33

=>Co có cấu tạo gồm 27 proton, 33 nơtron và 27 electron

Đáp án cần chọn là: B

Đề bài hỏi hạt nhân =>ta cần xác định số proton và notron

Đề bài hỏi nguyên tử =>ta cần xác định số proton, electron và notron


Câu 3:

Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa:

Xem đáp án

Trả lời:

Đồng vị (cùng vị trí) là các nguyên tử giống nhau về số Z khác nhau về số A

=>Cùng số proton khác số nơtron ( do A = Z +N mà Z giống nhau A khác nhau =>khác N)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Chọn hệ thức đúng liên hệ giữa các đơn vị năng lượng?

Xem đáp án

Trả lời:

A - đúng 1eV = 1,6.10-19J

B - sai vì 1uc2 = 931,5 MeV = 1,49.10-10J

C - sai 1uc2 = 931,5 MeV = 1,49.10-10J

D - sai vì 1 MeV = 1/931,5 uc2

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số protôn có trong 0,27 gam  \[{}_{13}^{27}Al\] là

Xem đáp án

Trả lời:

1 nguyên tử Al có 13 proton

Số nguyên tử  trong 0,27g Al là:

N = m.NA/A = 0,27.6,02.1023/27 = 6,02.1021

Số proton trong 0,27g Al là:  13.N = 7,826.1022

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Một vật có khối lượng nghỉ 5kg chuyển động với tốc độ v = 0,6c ( với c = 3.108m/s là tốc độ ánh sáng trong chân không). Theo thuyết tương đối, động năng của vật bằng:

Xem đáp án

Trả lời:

Khối lượng tương đối tính của vật là

\[m = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} = \frac{5}{{\sqrt {1 - {{\left( {\frac{{0,6c}}{c}} \right)}^2}} }} = 6,25kg\]

Động năng của vật là

\[{{\rm{W}}_d} = E - {E_0}\]

\[ \Rightarrow {{\rm{W}}_d} = \left( {m - {m_0}} \right){c^2}\]

\[ \Rightarrow {{\rm{W}}_d} = 1,25.{\left( {{{3.10}^8}} \right)^2}\]

\[ \Rightarrow {{\rm{W}}_d} = 1,{25.10^{17}}J\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Hạt electron có khối lượng 5,486.10-4u. Biết 1uc2 = 931,5MeV. Để electron có năng lượng toàn phần 0,591MeV thì electron phải chuyển động với tốc độ gần nhất giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Trả lời:

Năng lượng toàn phần của electron:

\[E = m{c^2} = \frac{{{m_0}{c^2}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}\]

\[ \to 0,591 = \frac{{5,{{486.10}^{ - 4}}u{c^2}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}\]

→ v ≈ 1,507195.108(m/s)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Biết khối lượng nghỉ của electron là m=  9,1.10-31kg và tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108m/s. Một electron chuyển động với vận tốc v = 0,6c có động năng gần bằng

Xem đáp án

Trả lời:

Động năng của electron là:

\[K = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} - {m_0}{c^2}\]

\[ = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{{\left( {0,6c} \right)}^2}}}{{{c^2}}}} }} - {m_0}{c^2} = \frac{{{m_0}{c^2}}}{{0,8}}\]

\[ \Rightarrow K = \frac{{{m_0}{c^2}}}{4}\]

\[ \Rightarrow K = \frac{{9,{{1.10}^{ - 31}}.{{\left( {{{3.10}^8}} \right)}^2}}}{4}\]

\[ \Rightarrow K = 2,{05.10^{ - 14}}J\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Một hạt chuyển động có tốc độ rất lớn v = 0,6c. Nếu tốc độ của hạt tăng \[\frac{4}{3}\] lần thì động năng của hạt tăng bao nhiêu lần?

Xem đáp án

Trả lời:

Động năng của hạt được xác định bởi công thức:

\[{{\rm{W}}_d} = \left( {\frac{1}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} - 1} \right){m_0}{c^2}\]

+ Khi

v = 0,6c

\[ \Rightarrow {{\rm{W}}_d} = \left( {\frac{1}{{\sqrt {1 - \frac{{{{\left( {0,6c} \right)}^2}}}{{{c^2}}}} }} - 1} \right){m_0}{c^2}\]

\[ \Rightarrow {{\rm{W}}_d} = \frac{1}{4}{m_0}{c^2}\] (1)

+ Khi tốc độ của hạt tăng \[\frac{4}{3}\] lần:

\[v' = \frac{4}{3}.0,6c = 0,8c\]

\[ \Rightarrow {{\rm{W}}_{d'}} = \left( {\frac{1}{{\sqrt {1 - \frac{{{{\left( {0,8c} \right)}^2}}}{{{c^2}}}} }} - 1} \right){m_0}{c^2}\]

\[ \Rightarrow {{\rm{W}}_{d'}} = \frac{2}{3}{m_0}{c^2}\] (2)

Từ (1) và (2) suy ra: \[{{\rm{W}}_d}' = \frac{8}{3}{{\rm{W}}_d}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 11:

Số prôtôn có trong hạt nhân \[{}_{86}^{222}Rn\] là

Xem đáp án

Trả lời:

Số proton có trong hạt nhân là: Z = 86

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương