Mặt cầu ngoại tiếp, nội tiếp
-
298 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khối cầu thể tích V thì bán kính là:
Ta có: thể tích khối cầu
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Công thức tính diện tích mặt cầu là:
Công thức tính diện tích mặt cầu
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Công thức tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp có cạnh bên vuông góc với đáy là:
Hình chóp có cạnh bên vuông góc với đáy nội tiếp mặt cầu có bán kính
với r là bán kính đường tròn đáy, h là chiều cao hình chóp (độ dài cạnh bên vuông góc với đáy).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Cho một mặt cầu bán kính bằng 1. Xét các hình chóp tam giác đều ngoại tiếp mặt cầu trên. Hỏi thể tích nhỏ nhất của chúng bằng bao nhiêu?
Áp dụng các công thức trong tứ diện đều cạnh aa
Bán kính mặt cầu nội tiếp
Thể tích tứ diện đều đó là
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Cho một lập phương có cạnh bằng a. Tính diện tích mặt cầu nội tiếp hình lập phương đó
Mặt cầu nội tiếp hình lập phương cạnh a có bán kính bằng
Diện tích mặt cầu đó là
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Thể tích của khối cầu bằng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Cho hình chóp tam giác S.ABC có . Khi đó tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp nằm trên đường thẳng nào?
Ta thấy: nên các đỉnh A,B luôn nhìn cạnh SC một góc 900. Do đó tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp là trung điểm SC.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, cạnh bên b. Công thức tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp là:
Ta có: ABCD là hình vuông cạnh a nên
Tam giác SOC vuông tại O nên
Vậy
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Ba đoạn thẳng SA, SB, SC đôi một vuông góc tạo với nhau thành một tứ diện SABC với SA = a, SB = 2a, SC = 3a . Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình tứ diện đó là
Bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện vuông S.ABC được tính theo công thức
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) và có SA = a, AB = b, AC = c. Mặt cầu đi qua các đỉnh A,B,C,S có bán kính r bằng :
Vì
Mà nên hình chóp S.ABC là tứ diện vuông.
Áp dụng công thức tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện vuông ta được
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Cho tứ diện đều ABCD có cạnh a. Một mặt cầu tiếp xúc với các mặt của tứ diện có bán kính là:
Gọi H là tâm tam giác đều BCD,E là trung điểm CD
Ta có
Gọi I, r là tâm và bán kính mặt cầu tiếp xúc với các mặt của tứ diện ABCD thì I là giao của AH và phân giác góc AEB của . Ta có
Áp dụng tính chất đường phân giác:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác vuông cân đỉnh A, AB = AC = a, AA’ =. Diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện CA′B′C′ là:
Ta có:
vuông tại AA′.
Gọi I là trung điểm của B′C thì IB′ = IC = IA′
Mà vuông tại C′ nên IB′ = IC = IC′
Vậy I là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện CA′B′C′ và bán kính
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Một hình hộp chữ nhật có độ dài ba cạnh lần lượt là 2;2;1. Tìm bán kính R của mặt cầu ngoại tiếp hình hộp chữ nhật trên.
Áp dụng công thức trên có
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Cho mặt cầu (S1) có bán kính R1 mặt cầu (S2) có bán kính R2 = 2R1. Tính tỉ số diện tích của mặt cầu (S2) và (S1).
Ta có:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng 1, mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính thể tích V của khối cầu ngoại tiếp hình chóp đã cho.
Gọi M,N,P,Q lần lượt là trung điểm AB, tâm đường tròn ngoại tiếp , tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp và tâm đường tròn ngoại tiếp \ là hình vuông suy ra
Bán kính mặt cầu ngoại tiếp chóp là
Thể tích
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, cạnh . Gọi D là điểm đối xứng của B qua C. Tính bán kính R của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABD
Do D đối xứng với C qua B nên có suy ra tam giác ABD là tam giác vuông tại A.
Kẻ đường thẳng d qua C vuông góc với đáy, đường thẳng này là trục đường tròn ngoại tiếp tam giác đáy ABD .
Tam giác SAB cân tại S , gọi M là trung điểm AB,H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác SAB
Trong (SAC) dựng
Mà
Từ (1), (2) suy ra , suy ra I là tâm đường tròn ngoại tiếp hình chóp S.ABD
Gọi , xét tam giác SCM có
Xét:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17:
Gọi O là tâm hình chữ nhật ABCD,M và I lần lượt là trung điểm SA,SC⇒AOIM là hình chữ nhật.
Ta có O là tâm đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD, nên OI là trục đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD
là trung trực SA trong mặt phẳng (SAC)
⇒I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp.
Có
Bán kính và thể tích mặt cầu lần lượt là
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
Cho hình chóp S.ABC có . Gọi B′,C′ lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên SB,SC. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp A.BCC′B′ theo b,c,
Gọi AA′ là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
Ta chứng minh
Mà
Tương tự
Như vậy B,C,C′,B′ cùng nhìn AA′ bằng 1 góc vuông nên A,B,C,B′,C′ cùng thuộc 1 mặt cầu có đường kính là AA′ và cũng đồng thời là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Tính
Trong tam giác
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
Cho tứ diện ABCD có AB = a;AC = BC = AD = BD =. Gọi M,N là trung điểm của AB,CD. Góc giữa hai mặt phẳng (ABD);(ABC) là . Tính biết mặt cầu đường kính MN tiếp xúc với cạnh AD.
Xét các tam giác ACB, ADB lần lượt cân tại C và D nên
Ta có :
Tam giác ACM vuông tại M nên theo Pitago ta có :
Tương tự
Gọi K là hình chiếu của I lên AD ta có :
Mặt cầu đường kính MN tiếp xúc với AD nên .
Xét tam giác AMI và AKI có :
Do đó (cạnh huyền – cạnh góc vuông) (cạnh tương ứng).
Tương tự : (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
Áp dụng định lý cô sin trong tam giác MCD có :
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20:
Cho tứ diện ABCD có cạnh AD vuông góc với mặt phẳng (ABC), tam giác ABC vuông tại BB có cạnh và góc giữa DC và mặt phẳng (ABC) bằng 450. Tính thể tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện.
Ta có : vuông tại B.
Gọi I là trung điểm của CD thì
Tam giác ACD vuông tại A nên
Do đó là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCDABCD.
Tam giác ABC vuông tại B nên (Định lí Pytago).
Vì nên ACAC là hình chiếu của DCDC lên (ABC).
Tam giác DAC vuông tại A có nên là tam giác vuông cân
Vậy thể tích khối cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD là :
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh . Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA = 3. Mặt phẳng qua A và vuông góc với SC cắt cạnh SB,SC,SD lần lượt tại M,N,P. Thể tích V của khối cầu ngoại tiếp tứ diện CMNP.
Ta có
hay điểm M thuộc mặt cầu đường kính AC.
Chứng minh tương tự ta có hay P thuộc mặt cầu đường kính AC.
Lại có hay N thuộc mặt cầu đường kính AC.
Do đó CMNP nội tiếp khối cầu đường kính AC hay khối cầu ngoại tiếp tứ diện CMNP có bán kính
Vậy thể tích khối cầu cần tìm là:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22:
Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có . Gọi M là trung điểm BB’. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp M.A’B’C’ bằng:
Gọi O,O′ lần lượt là tâm tam giác đều ABC và A’B’C’, khi đó ta có OO’ là trục của (A’B’C’).
Gọi N là trung điểm của B’M, E là trung điểm của A’C’.
Qua N kẻ ta có:
Lại có nên
Do đó ta có nên I là tâm mặt cầu ngoại tiếp chóp M.A’B’C’, bán kính
Ta có: nên O’B’NI là hình bình hành
Tam giác A’B’C’ đều cạnh a nên
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông O’B’I có:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23:
Cho mặt cầu (S) tâm O và các điểm A, B, C nằm trên mặt cầu (S) sao cho AB = 3, AC = 4, BC = 5 và khoảng cách từ O đến mặt phẳng (ABC) bằng 1. Thể tích của khối cầu (S) bằng
Tam giác ABC có:
vuông tại A (Định lí Pytago đảo).
Gọi H là trung điểm của BC khi đó H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, suy ra
Mà
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông OBH có:
Vậy thể tích khối cầu cần tìm là:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24:
Gọi O1,O2 lần lượt là tâm mặt cầu (S1),(S2). Hai mặt cầu này cắt nhau theo giao tuyến là đường tròn (C) có tâm I.
Gọi A, B là một đường kính của đường tròn giao tuyến như hình vẽ, ta có AB là trung trực của O1O2, do đó I là trung điểm của
Thể tích phần chung chính là tổng thể tích của hai khối chỏm cầu bằng nhau có bán kính R = 2, chiều cao
Vậy
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25:
Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có chiều cao bằng 4, đáy ABC là tam giác cân tại A với AB = AC = 2; . Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ trên.
Gọi M là trung điểm của BC, H là điểm đối xứng với A qua M.
Xét tứ giác ABHC có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường và
(do tam giác ABC cân tại A) nên ABHC là hình thoi
Xét tam giác ABH có AB = BH, nên là tam giác đều, do đó HA = HB.
Suy ra HA = HB = HC hay H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Gọi H’ là hình chiếu của A lên (A’B’C’) thì H’ chính là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác A’B’C’, khi đó HH’ là trục của khối lăng trụ đứng.
Gọi I là trung điểm của HH’, ta có IA = IB = IC, IA’ = IB’ = IC’.
Xét tam giác vuông AHI và tam giác vuông A’H’I có: HI = H’I (theo cách dựng), AH = A’H’.
(2 cạnh góc vuông) =>IA = IA′. Do đó A = IB = IC = IA’ = IB’ = IC’ hay I chính là tâm mặt cầu ngoại tiếp khối lăng trụ đứng ABC.A’B’C’.
Ta có AH = AB = 2 (do ABHC là hình thoi) và HH’ = AA’ = 4 nên IH = 2.
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông AHI có:
Suy ra bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối lăng trụ là
Vậy diện tích mặt cầu ngoại tiếp khối lăng trụ là:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26:
Một thùng rượu vang có dạng hình tròn xoay có hai đáy là hai hình tròn bằng nhau, khoảng cách giữa hai đáy bằng 80(cm). Đường sinh của mặt xung quanh thùng là một phần đường tròn có bán kính 60(cm)(tham khảo hình minh họa bên). Hỏi thùng đó có thể đựng bao nhiêu lít rượu?(làm tròn đến hàng đơn vị)
Ta có đường kính mặt cầu là 60.2=120(cm).
Mà khoảng cách giữa hai đáy của thùng rượu là 80cm
Nên chiều cao chỏm cầu là
Thế tích của 1 chỏm cầu chiều cao h = 20 và bán kính 60cm là
Thể tích của cả khối cầu bán kính 60 cm là
Khi đó thể tích thùng rượu là
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27:
Cho một hình hộp chữ nhật kích thước chứa một khối cầu lớn có bán kính bằng 2 và 8 khối cầu nhỏ có bán kính bằng 1. Biết rằng các khối cầu đều tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với các mặt của hình hộp (tham khảo hình vẽ). Thể tích của khối hộp bằng
Bước 1: Gọi tâm của quả cầu lớn là S, tâm của các quả cầu nhỏ lần lượt là A,B,C,D. Khi đó 5 điểm S,A,B,C,D.
Gọi tâm của quả cầu lớn là S, tâm của các quả cầu nhỏ lần lượt là A,B,C,D. Khi đó 5 điểm S,A,B,C,D tạo thành 1 khối chóp tứ giác đều, có cạnh đáy bằng 2 , cạnh bên bằng 3
Ta có
Bước 2: Chiều cao của hình hộp
Khi đó, chiều cao của hình hộp là:
Vậy thể tích của khối hộp là:
Câu 28:
Cho hình chóp đều nn cạnh (n ≥ 3)). Cho biết bán kính đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy là R và góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng 600 , thể tích khối chóp bằng . Tìm n?
Giả sử đáy là đa giác đều A1A2...An. O là tâm đáy, chóp có chiều cao là SH . Gọi I là trung điểm của A1A2
Ta có :
Diện tích đáy :
Mà
Thử các giá trị của nn ở các đáp án ta được n = 6.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 29:
Cho ba hình cầu có bán kính lần lượt là R1,R2,R3 đôi một tiếp xúc nhau và cùng tiếp xúc với mặt phẳng (P). Các tiếp điểm của ba hình cầu với mặt phẳng (P) lập thành một tam giác có độ dài cạnh lần lượt là 2, 3, 4. Tính tổng :
Gọi I1,I2,I3 là tâm của các hình cầu, M,N,P là các tiếp điểm của các hình cầu (như hình vẽ), H,K,F là tiếp ba hình cầu với mặt phẳng (P) (như hình vẽ).
Xét mặt phẳng (I1I2KH), có:
Tương tự,
Vậy
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30:
Có 4 viên bi hình cầu bán kính bằng 1cm. Người ta đặt 3 viên bi tiếp xúc nhau và cùng tiếp xúc với mặt bàn. Sau đó đai 3 viên bi đó lại và đặt 1 viên bi thứ 4 tiếp xúc vởi cả 3 viên bi trên như hình vẽ bên dưới. Gọi O là điểm thuộc bề mặt của viên bi thứ 4 có khoảng cách đến mặt bàn là lớn nhất. Khoảng cách từ O đến mặt bàn bằng
Tứ diện đều ABCD có cạnh đều bằng 2 (do
Tam giác ACD đều, cạnh bằng 2 => Chiều cao
Tam giác BCD đều, cạnh bằng 2, I là trọng tâm
Tam giác AIN vuông tại I, theo Pytago ta có:
Vậy, khoảng cách từ O đến mặt bàn bằng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 31:
Xét quả bóng tiếp xúc với các bức tường và chọn hệ trục Oxyz như hình vẽ bên (tương tự với góc tường còn lại).
Gọi I(a;a;a) là tâm của mặt cầu (tâm quả bóng) và R=a.
⇒ phương trình mặt cầu của quả bóng là
Giả sử M(x;y;z) nằm trên mặt cầu (bề mặt của quả bóng) sao cho
Khi đó
Từ (1),(2) suy ra
Đáp án cần chọn là: B
Câu 32:
Người ta thả một viên billiards snooker có dạng hình cầu với bán kính nhỏ hơn 4,5cm vào một chiếc cốc hình trụ đang chứa nước thì viên billiards đó tiếp xúc với đáy cốc và tiếp xúc với mặt nước sau khi dâng (tham khảo hình vẽ bên). Biết rằng bán kính của phần trong đáy cốc bằng 5,4cm và chiều cao của mực nước ban đầu trong cốc bằng 4,5cm. Bán kính của viên billiards đó bằng
Thể tích mực nước ban đầu là:
Gọi R là bán kính của viên bi ta có sau khi thả viên bi vào cốc, chiều cao của mực nước bằng 2R, do đó tổng thể tích của nước và bi sau khi thả viên bi vào trong cốc là:
Thể tích của quả cầu là:
Ta có:
Giải phương trình trên với điều kiện
Đáp án cần chọn là: D
Câu 33:
Một hộp đựng phấn hình hộp chữ nhật có chiều dài 30cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 6cm. Người ta xếp thẳng đứng vào đó các viên phấn giống nhau, mỗi viên phấn là khối trụ có chiều cao h=6cm và bán kính đáy . Hỏi có thể xếp được tối đa bao nhiêu viên phấn.
Đường kính đường tròn đáy của một viên phấn là
Chiều rộng của hộp là 5cm⇒ Xếp được tối đa 5 viên phấn theo chiều rộng.
Chiều dài của hộp là 30cm⇒ Xếp được tối đa 30 viên phấn theo chiều dài.
Như vây, có thể xếp được tối đa viên phấn vào hộp.
Đáp án cần chọn là: A