Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 8)

  • 7625 lượt thi

  • 23 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình hóa học khi cho:

1. Một mẩu kim loại Na vào dung dịch CuSO4.

Xem đáp án

1. Một mẩu kim loại Na vào dung dịch CuSO4:

Hiện tượng: Na tan dần trong dung dịch muối đồng sunfat, có kết tủa màu xanh tạo thành và có khí thoát ra.

Phương trình hóa học:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2


Câu 2:

2. Một dây kim loại Cu vào dung dịch AgNO3.

Xem đáp án

2. Một dây kim loại Cu vào dung dịch AgNO3:

Hiện tượng: Có chất rắn màu xám (Ag) bám vào dây đồng, một phần dây đồng tan vào dung dịch, dung dịch ban đầu trong suốt chuyển sang màu xanh (Đồng (II) nitrat).

Phương trình hóa học:

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓


Câu 3:

3. Dung dịch CH3COOH vào Cu(OH)2.

Xem đáp án

3. Dung dịch CH3COOH vào Cu(OH)2:

Hiện tượng: Chất rắn màu xanh tan dần, tạo thành dung dịch màu xanh.

Phương trình hóa học:

Cu(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + 2H2O


Câu 4:

4. Cho mẩu Na vào cốc đựng rượu etylic khan.

(Biết Drượu etylic = 0,8 g/ ml; DNa = 0,97 g/cm3)

Xem đáp án

4. Cho mẩu Na vào cốc đựng rượu etylic khan:

(Biết Drượu etylic = 0,8 g/ ml; DNa = 0,97 g/cm3)

Hiện tượng: Mẫu Na lơ lửng trong rượu, tan dần và có bọt khí không màu thoát ra

- Giải thích: Do: Drượu < DNa, nên Na chìm trong rượu, phản ứng với rượu làm Na tan dần, khí H2 tạo ra lực đẩy làm Na lơ lửng trong rượu.

Phương trình hóa học:

2Na(r) + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2 ↑


Câu 5:

Hãy giải thích:

1. Vì sao khi cho một sợi đây đồng đã cạo sạch vào bình cắm hoa thì hoa sẽ tươi lâu hơn?

Xem đáp án

1. Khi cho một sợi đây đồng đã cạo sạch vào bình cắm hoa thì hoa sẽ tươi lâu hơn vì: Đồng kim loại sẽ tạo nên một số ion Cu2+ tan vào trong nước sẽ có tác dụng diệt khuẩn, làm cho các cuống hoa đỡ bị thối trong nước. Do đó đỡ làm tắc các mao quản dẫn nước lên cánh hoa nên hoa tươi hơn.


Câu 6:

2. Vì sao các đồ vật làm bằng nhôm khó bị ăn mòn trong không khí?

Xem đáp án

2. Các đồ vật làm bằng nhôm khó bị ăn mòn trong không khí vì: Trong không khí, Al tiếp xúc với khí O2, với H2O tạo ra lớp màng oxit nhôm Al2O3 mỏng nhưng rất bền vững. Lớp màng oxit nhôm bảo vệ nhôm tiếp xúc với môi trường bên ngoài, ngăn ngừa quá trình oxi hóa khử.


Câu 7:

3. Vì sao khi hạ đường huyết người ta cho uống nước đường thay vì ăn các loại thức ăn khác?

Xem đáp án

3. Khi hạ đường huyết người ta cho uống nước đường thay vì ăn các loại thức ăn khác vì: Nước đường chứa đường đôi, khi cho bệnh nhân uống nhanh chóng chuyển hoá thành đường đơn trong cơ thể và được ấp thụ giúp tăng lại mức đường huyết. Các loại thức ăn khác thường chứa đường đa, tinh bột, béo, protein,.. nhiều chất khác nhau, quá trình phân giải và hấp thu sẽ rất lâu và không hiệu quả nhanh cho bệnh nhân.


Câu 8:

4. Vì sao trên thực tế người ta không dùng nước để dập tắt các đám cháy do xăng dầu? Nêu biện pháp xử lí các đám cháy do xăng dầu?

Xem đáp án

4. Trên thực tế người ta không dùng nước để dập tắt các đám cháy do xăng dầu do:

Xăng dầu nhẹ hơn nước, nếu ta dập đám cháy gây ra bởi xăng dầu bằng nước thì nước lan tỏa đến đâu xăng dầu lan tỏa đến đó khiến đám cháy còn lan rộng lớn và khó dập tắt hơn.

Do đó khi ngọn lửa do xăng dầu cháy người ta hay thường dùng vải dày ướt trùm hoặc phủ cát lên ngọn lửa để cách li ngọn lửa với oxi (với các đám cháy nhỏ). Ngoài ra, còn dùng các hóa chất chuyên dụng để xử lý (với các đám cháy lớn).


Câu 9:

Cho biết A là hỗn hợp gồm Mg và Cu, hãy viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:

A+O2,toB+HClC+NaDDungdichEFnung,toG

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A: Mg và Cu

Các phương trình hóa học xảy ra theo sơ đồ:

2Mg+O2to2MgO

2Cu+O2to2CuO

B: MgO; CuO;

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

C: MgCl2, CuCl2

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ (D)

2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2NaCl

E: NaCl

F: Mg(OH)2, Cu(OH)2

Mg(OH)2toMgO+H2O

Cu(OH)2toCuO+H2O

G: MgO, CuO.


Câu 10:

Quan sát hình vẽ điều chế khí X dưới đây và trả lời các câu hỏi:

Quan sát hình vẽ điều chế khí X dưới đây và trả lời các câu hỏi: (ảnh 1)

 

a) Khí X là gì? Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi dẫn khí X vào ống nghiệm đựng dung dịch KMnO4.

Xem đáp án

a. Khí X là C2H4.

Khi dẫn khí X vào ống nghiệm đựng dung dịch KMnO4, màu tím của KMnO4 chuyển dần sang không màu và có vẩn đục màu đen.

3C2H4 + 4H2O + 2KMnO4 → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2↓ + 2KOH 


Câu 11:

b) Nêu vai trò của đá bọt trong thí nghiệm trên? Nếu khi làm thí nghiệm không có đá bọt em có thể thay bằng chất gì?

Xem đáp án

b. Đá bọt giúp cho chất lỏng sôi êm dịu, có thể thay đá bọt bằng mảnh thủy tinh, vụn sứ…


Câu 12:

Trong phòng thí nghiệm giả sử chỉ có: khí CO2, bình tam giác có một vạch chia, dung dịch NaOH, pipet, đèn cồn, giá đỡ. Trình bày hai phương pháp để điều chế Na2CO3 tinh khiết.
Xem đáp án

Hai phương pháp để điều chế Na2CO3 tinh khiết:

Phương pháp 1:

Sục CO2 dư vào bình đựng dung dịch NaOH:

CO2 dư + NaOH → NaHCO3

Đun nóng dung dịch thu được Na2CO3:

2NaHCO3 to Na2CO3 + CO2 + H2O

Phương pháp 2:

Lấy dung dịch NaOH vào 2 bình tam giác đến vạch chia (hai dung dịch có cùng thể tích cùng số mol)

Sục CO2 đến dư vào bình thứ nhất, thu được dung dịch NaHCO3.

Sau đó đổ bình 2 (dung dịch NaOH) vào dung dịch thu được ở bình 1 ta sẽ thu được Na2CO3. Phương trình hóa học minh họa:

CO2 dư + NaOH → NaHCO3

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O


Câu 13:

Hỗn hợp X gồm 4 chất khí sau CO2, SO3, SO2 và H2. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết từng khí trong hỗn hợp X. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Xem đáp án

Nhận biết từng khí trong hỗn hợp: CO2, SO3, SO2 và H2

Lấy một mẫu khí X làm thí nghiệm:

Bước 1: Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch BaCl2 dư, nhận ra SO3 và loại bỏ được SO3.

Hiện tượng: có BaSO4↓ (màu trắng, không tan trong HCl)

Phương trình hóa học:

SO3 + H2O + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl

Bước 2: Dẫn hỗn hợp khí sau khi đi ra khỏi bình dd BaCl2 vào dung dịch Br2 dư, nhận ra và loại bỏ khí SO2.

Hiện tượng: mất màu nâu đỏ của nước brom.

Phương trình hóa học:

SO2 + H2O + Br2 → H2SO4 + 2HBr

Bước 3: Dẫn hỗn hợp khí sau khi đi ra khỏi bình dung dịch brom, vào dung dịch nước vôi trong dư, nhận ra và loại bỏ CO2.

Hiện tượng: dung dịch nước vôi trong hóa đục do có CaCO3

Phương trình hóa học:

CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3↓ + H2O

Bước 4: Khí còn lại dẫn qua ống đựng CuO nung nóng nhận ra H2.

Hiện tượng: Chất rắn ban đầu có màu đen (CuO) sau một thời gian chuyển sang màu đỏ (Cu).

Phương trình hóa học:

H2 + CuO to Cu + H2O


Câu 14:

Một hỗn hợp X gồm các chất: K2O, KHCO3, NH4Cl, BaCl2 có số mol mỗi chất bằng nhau. Hoà tan hỗn hợp X vào nước, rồi đun nhẹ thu được khí Y, dung dịch Z và kết tủa M. Xác định các chất trong Y, Z, M và viết phương trình phản ứng xảy .

Xem đáp án

Xác định Y, Z, M:

Đặt số mol mỗi chất là a

Các phương trình hóa học xảy ra như sau:

K2O + H2O → 2KOH

a                  → 2a                                mol

KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O

a       → a           → a                            mol

NH4Cl + KOH → KCl + NH3 ↑+ H2O

a          ← a                  → a                  mol

BaCl2 + K2CO3 → BaCO3 ↓ + 2KCl

                 a       → a              → a        mol

Vậy Y là NH3; dung dịch Z là KCl; M là BaCO3.


Câu 16:

2. Xác định R, tìm a và nồng độ phần trăm dung dịch HCl.

Xem đáp án

Gọi hóa trị R là x, theo bài ra có:

nNaOH=64.12,540.1000,2 mol.

Theo phương trình có mNaCl = 11,7 gam.

Từ 2 nồng độ xác định được:
m dung dịch Y = 250 gam và khối lượng RClx = 33,25 gam.
Ta có quá trình:

RClx → R(OH)x → R2Ox (14 gam).

Nhận thấy:

2RClx → R2Ox

nR2Ox=33,241471x16x=142R+16xmol

Suy ra: R = 12 thỏa mãn x = 2 R = 24, là Mg.

mddHCl=mddY+mH2mddNaOHmX

Thay số (nX=0,35;nH2=0,35)mddHCl=178,3gam

Theo phương trình:

nHCl = 0,2 + 0,7 = 0,9 mol

mHCl = 32,85 gam C%HCl = 18,24%.


Câu 17:

Cho hỗn hợp khí X gồm 3 hiđrocacbon A, B, C (với B, C là 2 chất kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn 672ml hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản phầm cháy vào bình chứa 437,5ml dung dịch Ba(OH)2 0,08M, phản ứng xong thu được 4,925 gam kết tủa. Mặt khác, dẫn 1209,6ml hỗn hợp X qua bình chứa nước brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 0,468 gam và có 806,4ml hỗn hợp khí thoát ra. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

1. Tìm công thức phân tử của A, B, C. Biết A, B, C thuộc trong các dãy ankan, anken, ankin.

Xem đáp án

1. Khí A bị hấp thụ bởi dung dịch brom là anken hoặc ankin

nA=1,20960,806422,4=0,018mol, mà mA = 0,468 gam.

  MA = 26 A là C2H2.

Hỗn hợp khí thoát ra khỏi bình brom là 2 ankan B và C

Đặt CTTB của B và C là Cn¯H2n¯+2   

Ta có: nC2H2(trong 672ml hhX) = 0,01 mol

 nB,CtrongX=0,030,01=0,02mol

Sản phẩm cháy tác dụng với dung dịch Ba(OH)2

nBa(OH)2=0,035mol;nBaCO3=0,025mol

TH1: Chỉ tạo muối trung hòa, Ba(OH)2

nCO2=nBaCO3=0,025mol

0,01.2 + 0,02.n¯ = 0,025 n¯ = 0,25 (loại)

TH2: Tạo 2 muối:

BaCO(0,025 mol) và Ba(HCO3)2 (0,035 – 0,025 = 0,01 mol).

nCO2=0,025+0,01.2=0,045mol

 0,01.2+0,02.n¯=0,045n¯=1,25

B, C là CH4 (x mol) và C2H6 (y mol)


Câu 18:

2. Tính thành phần trăm theo thể tích các chất trong hỗn hợp X.

Xem đáp án

2. Ta có hệ:

x+2y=0,025x+y=0,02x=0,015y=0,005

%VCH4=50%;%VC2H6=16,67%;%VC2H2=33,33%


Câu 19:

Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện tiêu chuẩn). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong X? (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Vì mhh oxit = 8,4 gam < mX = 9,2 gam nên kim loại dư 2 muối hết.

Mặt khác chất rắn thu được là hỗn hợp và Mg hoạt động hóa học mạnh hơn Fe

Mg hết, Fe đã phản ứng một phần.

- Gọi a, b lần lượt là số mol của Mg và Fe phản ứng, c là số mol Fe dư

Mg:aFep/u:bFedu:c+AgNO3,Cu(NO3)2YAgCuFedu+H2SO4SO2ddZFe2+Mg2++NaOHFe(OH)2Mg(OH)2toFe2O3:b2MgO:a

Bảo toàn e với SO2 2a + 2b + 3c = 0,57

(Giải thích: nAg+2.nCu=2.nMg+2.nFe=2a+2b)

Khối lượng hỗn hợp X = 9,2 24a + 56b + 56c = 9,2

Khối lượng hỗn hợp rắn = 8,4 gam 40a + 80b = 8,4

Giải các hệ phương trình được: a = 0,15 mol; b = 0,03 mol; c = 0,07 mol

%mMg=39,13%;%mFe=60,87%


Câu 20:

Cho một hợp chất A có chứa các nguyên tố C, H, O và nguyên tố X. Kết quả phân tích cho thấy % khối lượng các nguyên tố C, H, O trong A lần lượt là 44,72%; 1,24%; 9,94% và còn lại là % khối lượng của X. Trong phân tử A chứa 2 nguyên tử oxi và số nguyên tử X gấp 2 lần số nguyên tử oxi. Xác định công thức phân tử của A.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A chứa 2O và số nguyên tử X gấp 2 lần O nên có 4 nguyên tử X.
Vậy công thức của A có dạng CaHbO2X4

 MA=2MO9,94%=16.29,94=322

 %mC=12a322=44,72%a=12

 %mH=b322=1,24%b=4

MA = 12.12 + 4.1 + 16.2 + 4.MX = 322

MX = 35,5 X: Cl

Vậy công thức của A là C12H4O2Cl4.


Câu 22:

2. Xác định công thức phân tử của A.

Xem đáp án

2. Gọi x, y lần lượt là số mol của CH3COONa và CH2(COONa)2

Theo đề bài ta có: nX = x + y = 0,5 (I);nNaOH=x+2y=0,56 (II)

x = 0,44; y = 0,06

Gọi a, b lần lượt là số mol CO2, H­2O khi đốt 41,24 gam X

Áp dụng ĐLBTKL: mX+mO2=mCO2+mH2O

44a + 18b = 41,24 + 1,91.32 (*)

BTNT với O: 2a + b = (0,44.2 + 0,06.4) + 1,91.2 (**)

Từ (*) và (**) a = 1,68; b = 1,58

neste2chöùc=nCO2nH2O=1,681,58=0,1

 nX=0,1+0,36=0,46(mol)

Số nguyên tử C trung bình của X = 1,680,46=3,652

Phải có 1 este là CH3COOCH3 (0,36 mol)

MA<MB<MC A là CH3COOCH3 (C3H6O2).


Câu 23:

3. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các ancol có trong hỗn hợp Z.

Xem đáp án

XCH3COOCH3:0,36molB,C:0,01mol+NaOH:0,56molCH3COONa: 0,44molCH2(COONa)2:0,06mol3ancolno

nNaOHp/uB,CnesteB,C=0,20,1=2nMuoiB,CnesteB,C=0,140,1=1,4

Trong X có chứa: 1 este 2 chức axit và 1 este 2 chức ancol

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa ta có:

mX + mNaOH = mmuối + mancol

mancol= 18,68 gam

- Trường hợp 1: 2 este 2 chức là (CH­3COO)2A và CH2(COOB)2

nCH2(COONa)2=0,06moln(CH3COO)2A=0,10,06=0,04mol

Các ancol gồm: A(OH)2:0,04molBOH:0,12molCH3OH:0,36mol

(A+34).0,04 + (B+17).0,12 + 32.0,36 = 18,68

A + 3B = 94

Vì B = 29 (C2H5-) A = 7 (loại)

- Trường hợp 2: hai este đa chức là (CH­3COO)2A: 0,04 mol và CH3OOC – CH2- COOB (0,06 mol)

Các ancol gồm: A(OH)2:0,04molBOH:0,06molCH3OH:0,42mol

2A + 3B = 143

Cặp giá trị phù hợp là A = 28 (-C2H4-) và B = 29 (C2H5-)

Các ancol là C2H4(OH)2; CH3OH; C2H5OH

%mC2H4(OH)2=13,276%%mCH3OH=71,949%%mC2H5OH=14,775%


Bắt đầu thi ngay