IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 6)

  • 7321 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

b) Axit axetic.

Xem đáp án

b) 2Na + 2CH3COOH 2CH3COONa + H2

NaOH + CH3COOH CH3COONa + H2O

Na2CO3 + 2CH3COOH 2CH3COONa + CO2 + H2O


Câu 3:

Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):

Tinh bột (1) Glucozơ (2) Rượu Etylic (3) Axit axetic (4) Etyl axetat

Xem đáp án

Phương trình hóa học:

(C6H10O5)n + nH2O axit,t0 nC6H12O6

C6H12O6 men  ruou2C2H5OH + 2CO2

C2H5OH + O2 men  giamCH3COOH

CH3COOH + C2H5OH axit,t0 CH3COOC2H5 + H2O


Câu 4:

Hòa tan hoàn toàn a mol Ba vào dung dịch chứa a mol HCl, thu được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch X lần lượt vào ống nghiệm riêng biệt đựng các chất sau: dung dịch Na2SO4, Al (rắn), dung dịch (NH4)2CO3, dung dịch AlCl3. Viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu có) trong các ống nghiệm trên.

Xem đáp án

Phương trình hóa học:

Ba + 2HCl BaCl2+ H2                   112a        a            12a

Ba + 2H2O  BaOH2+ H2             212a    12a         

Dung dịch X: BaCl2:a2molBa(OH)2:a2mol

* Tác dụng với dung dịch Na2SO4:

Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl

Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2NaOH

* Tác dụng với Al:

2Al + 2H2O + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + 3H2

* Tác dụng với dung dịch (NH4)2CO3:

(NH4)2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NH4Cl

(NH4)2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + 2NH3 + 2H2O

* Tác dụng với dung dịch AlCl3:

2AlCl3 + 3Ba(OH)2  3BaCl2 + 2Al(OH)3

2Al(OH)3 + Ba(OH)2  Ba(AlO2)2 + 4H2O     


Câu 5:

Nung 82,4 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và NaHCO3 đến khối lượng không đổi, thu được 70 gam chất rắn. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.

Xem đáp án

Gọi số mol NaHCO3 là 2a. Phương trình hóa học:

2NaHCO3 t°Na2CO3+ H2O + CO22a                   a                a                 a      mol

Theo phương trình khối lượng giảm do H2O và CO2 thoát ra:

mchất rắn ban đầu  -  mchất rắn sau phản ứng = mCO2+mH2O= 82,4 – 70 = 12,4 gam.

(18 + 44)a = 12,4

a = 0,4 mol

Phần trăm khối lượng các chất:

%mNaHCO3=84.2a82,4.100%=40,8%%mNa2CO3=100%40,8%=59,2%


Câu 7:

Cho m gam Al và 300 ml dung dịch X gồm Fe(NO3)3 2M và Cu(NO3)2 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36 gam kim loại. Mặt khác hòa tan hết m gam Al ở trên bằng dung dịch HNO3 loãng (vừa đủ) thu được 267,12 gam dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Làm lạnh Y đến 200C thì có x gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của Al(NO3)3 ở 200C là 75,44 gam. Xác định giá trị của m và x.

Xem đáp án

- Số mol: Fe(NO3)3: 0,6 mol; Cu(NO3)2: 0,3 mol

- Phương trình hóa học:

Al + 3FeNO33 AlNO33+ 3FeNO32                         10,2             0,6                                       0,6     mol

2Al + 3CuNO32 2AlNO33+ 3Cu                              20,2                       0,3   0,3                        mol

- Sau phản ứng (2), khối lượng Cu tạo ra = 0,3.64 = 19,2 gam nên có Fe tạo ra;

nFe=3619,256= 0,3 mol

2Al + 3FeNO32 2AlNO33+ 3Fe                    3        0,2                    0,3                                          0,3                 mol     

- Theo phương trình hóa học (1), (2), (3): nAl = 0,6 mol

mAl=0,6.27=16,2 (gam)

- Khi tác dụng với dung dịch HNO3:

Al + 4HNO3 AlNO33+ 2H2O + NO                           40,6                                   0,6   mol

mAl(NO3)3=0,6.213=127,8  gam

- Trong 267,12 gam dung dịch Y có: Al(NO3)3:127,8 gamH2O:139,32 gam

- Giả sử sau khi hạ nhiệt độ có a mol Al(NO3)3.9H2O tách ra

x=(213+162).a (gam)

- Dung dịch thu được sau khi hạ nhiệt độ gồm:

127,8213a139,32162a×100=75,44

a=0,25mol

x=375.0,25=93,75 gam

- Có thể tính giá trị của a như sau:

C%=213×(0,6a)267,12275a×100=75,4475,44+100×100

a=0,25mol

x=375.0,25=93,75 gam


Câu 8:

Cho hỗn hợp X gồm: O2, HCl, SO2. Trình bày phương pháp tách riêng từng khí trong X mà không làm giảm khối lượng các chất. Viết phương hóa học phản ứng xảy ra.

Xem đáp án

Phương pháp tách riêng từng khí trong X:

* Cách 1:

- Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch NaCl (bão hòa) dư thu được dung dịch A gồm NaCl, HCl và khí B thoát ra gồm O2, SO2. Đun nóng dung dịch A thu được khí HCl thoát ra.

- Dẫn khí B qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được khí thoát ra là O2, kết tủa CaSO3. Lọc kết tủa, cho tác dụng với H2SO4 thu được SO2 thoát ra.

 SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O

CaSO3 + H2SO4 CaSO4 + SO2 + H2O

* Cách 2:

- Dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được oxi không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch.

Ba(OH)2 + SO2 BaSO3  + H2O

Ba(OH)2 +2HCl BaCl2 + 2H2O

- Lọc kết tủa rồi cho phản ứng với dung dịch H2SO4 dư thu được khí SO­2.

BaSO3 + H2SO4 BaSO4  + SO2 + H2O

 - Phần dung dịch còn lại ở trên gồm BaCl2 và Ba(OH)2 dư cho tác dụng với dung dịch H2SO4

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

- Lọc kết tủa, đem cô cạn dung dịch thu được HCl có lẫn hơi nước được dẫn qua bình chứa H2SO4 đặc (dư) thu được khí HCl tinh khiết.        


Câu 9:

Cho hỗn hợp X ở điều kiện thường gồm ba hiđrocacbon mạch hở, không có liên kết ba và trong phân tử mỗi chất có không quá một liên kết đôi. Trộn m gam hỗn hợp X với 4,032 lít khí O2 thu được 4,704 lít hỗn hợp khí Y (các thể tích khí đều đo ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 0,02M, sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa và dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu giảm 0,282 gam. Đun nóng dung dịch Z, thu được thêm 0,3 gam kết tủa (cho biết các phản ứng hóa học đều xảy ra hoàn toàn).

a) Xác định giá trị của m và thể tích dung dịch Ca(OH)2 đã dùng.

Xem đáp án

Ta có: nX=0,67222,4=0,03 mol; nO2=4,03222,4=0,18 mol 

- Sản phẩm cháy hỗn hợp X là CO2 và H2O hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z thu thêm 0,3 gam kết tủa nên Z chứa Ca(HCO3)2.

- Phương trình hóa học

CO2+ CaOH2 CaCO3+ H2O                                     1         0,03           0,03        0,03          mol

2CO2+ CaOH2 CaHCO32                                        20,006              0,003             0,003             mol
CaHCO32t° CaCO3+ H2O + CO2                                30,003                                   0,003                        mol

- Theo phương trình hóa học:   

+ nCa(OH)2=0,033mol VddCa(OH)2=0,0330,02=1,65(lít)

nCO2=0,036mol

- Khối lượng dung dịch Z giảm 0,282 gam so với dung dịch Ca(OH)2:

 0,282=mCaCO3(mH2O+mCO2)

mH2O=30,28244×0,036=1,134(gam)

nH2O=0,063mol

- Bảo toàn khối lượng các nguyên tố trong X: mX=mC+mH=12nCO2+2nH2O

mX=m=0,558 (gam)


Câu 10:

b) Xác định công thức phân tử của 3 hiđrocacbon trong X.

Xem đáp án

b) Ta có: nX>nH2OnCO2nH2O>nCO2 nên X là hỗn hợp của ankan và anken.

Số nguyên tử C trung bình: C¯=0,0360,03=1,2 nên trong X có CH4.

*TH1:

Nếu cả 3 chất là ankan

nankan = nH2OnCO2=0,027mol<nX (loại)

*TH2:

2 hiđrocacbon còn lại đều là anken: CnH2n

nCH4=0,0630,036=0,027 (mol)

nCn¯H2n¯=0,030,027=0,003 (mol)

Bảo toàn C trong X: 0,027+0,003.n¯=0,036n¯=3C2H4;C4H8

X: {CH4, C2H4, C4H8}

*TH3: 2 hiđrocacbon còn lại là ankan (CnH2n+2) và anken (CmH2m)

XCH4:a (mol)CnH2n+2:b (mol)CmH2m:c (mol)a+b=0,027c=0,003a+bn+0,003m=0,036

0,027+0,003m<0,036m<3m=2(anken: C2H4)

Với 2n4 ta có:

n

2

3

4

ankan

C2H6

C3H8

C4H10

Vậy hỗn hợp X: (CH4;C2H6;C2H4)(CH4;C3H8;C2H4)(CH4;C4H10;C2H4)

Vậy có bốn cặp nghiệm thỏa mãn:CH4,C2H4,C4H8CH4,C2H4,C2H6CH4,C2H4,C3H8CH4,C2H4,C4H10


Câu 11:

Hỗn hợp A gồm rượu etylic và 2 axit hữu cơ có dạng CnH2n+1COOH và Cn+1H2n+3COOH. Chia A thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1 tác dụng hết với Na dư, thu được 3,92 lít khí H2 (đktc).

- Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn, dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc (dư), bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng bình 1 tăng 17,1 gam, bình 2 thu được 147,75 gam kết tủa.

Xác định công thức cấu tạo và khối lượng của 2 axit trong A.

Xem đáp án

Gọi công thức tổng quát của 2 axit: Cx¯H2x¯O2 hay Cx¯1H2x¯1COOH

- Gọi số mol trong 12A:C2H5OH:a (mol)Cx¯H2x¯O2:b (mol);

- Số mol: nH2=3,9222,4=0,175mol;

 nH2O=17,118=0,95mol;

 nBaCO3=147,75197=0,75mol

- Phương trình hóa học:

C2H5OH + Na C2H5ONa + 12H2                                            (1)

Cx¯1H2x¯1COOH+ Na Cx¯1H2x¯1COONa+ 12H2           (2)

C2H5OH + 3O2 t02CO2 + 3H2O                                           (3)

Cx¯H2x¯O2+3x¯22O2t0x¯CO2+x¯H2O                                  (4)

CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O                                               (5)

- Theo phương trình hóa học:

nH2=a2+b2=0,175nH2O=3a+x¯b=0,95nCO2=2a+x¯b=0,75a=0,2b=0,15x¯=73=2,33

- Công thức hóa học của 2 axit: CH3COOH (c mol) và C2H5COOH (d mol)

c+d=0,152.0,2+2c+3d=0,75c=0,1d=0,05

- Khối lượng mỗi axit trong A:

mCH3COOH=2.0,1.60=12 (gam)mC2H5COOH=2.0,05.74=7,4 (gam)


Câu 12:

Hỗn hợp Y gồm Na, Al, Fe. Lấy 3 lượng bằng nhau của Y khi thực hiện các thí nghiệm:

Thí nghiệm 1: Cho Y tác dụng với nước dư, thu được V lít khí.

Thí nghiệm 2: Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 7V/4 lít khí.

Thí nghiệm 3: Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 9V/4 lít khí.

Xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Y (biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

Xem đáp án

Hỗn hợp Y: Na:a (mol)Al:b (mol)Fe:c (mol)

(Trong cùng điều kiện phản ứng thì tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol các chất khí)

- Thí nghiệm 1: Tác dụng H2O dư

Na + H2O NaOH +12H2            1a                              a          a2   mol
2Al + 2H2O + 2NaOH 2NaAlO2+3H2           2    a                                       a                                            32a

- Thí nghiệm 2: Tác dụng dung dịch NaOH dư

Na + H2O NaOH +12H2           1a                                         12a   mol
Al + H2O + NaOH NaAlO2+32H2            2b                                                             32b   mol

- Thí nghiệm 3: Tác dụng dung dịch HCl dư

Na + HCl NaCl +12H2             3a                                       12a   mol
Al + 3HCl AlCl3+32H2             4b                                         32b     mol

Fe + 2HCl FeCl2+ H2       5              c                                           c     mol             

- Lượng H2 thoát ra ở thí nghiệm 2 lớn hơn ở thí nghiệm 1 nên sau thí nghiệm 1 kim loại Al còn dư.

- Theo phương trình hóa học xảy ra ở các thí nghiệm ta có:

a2+3a2=Va2+3b2=7V4a2+3b2+c=9V4a=V2b=Vc=V2

mNa=11,5VmAl=27VmFe=28V%mNa=11,5V66,5V×100%=17,3%%mAl=27V66,5V×100%=40,6%%mFe=42,1%


Câu 14:

b) Hoàn thành các phương trình hóa học trên.

Xem đáp án

b) Phương trình hóa học:

2KClO3 t0,MnO2 2KCl + 3O2

KClO3 + 6HClđặc  KCl + 3Cl2 + 3H2O

2KClO3 + 3C t0 2KCl + 3CO2

2KClO3 + 3S t0 2KCl + 3SO2


Câu 15:

c) Trình bày phương pháp nhận biết các chất khí (B), (E), (F), (G) đựng trong các lọ mất nhãn. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

Xem đáp án

c) Nhận biết 4 chất khí O2, Cl2, CO2, SO2:

- Đánh số thứ tự và trích mẫu thử trên các lọ mất nhãn.

- Dẫn từng mẫu khí qua dung dịch brom, nếu khí nào làm nhạt màu dung dịch brom thì khí đó là SO2.

SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4

- Dẫn 3 khí còn lại vào dung dịch nước vôi trong dư, nếu khí nào phản ứng làm vẩn đục dung dịch thì khí đó là CO2.

CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 ↓+ H2O  

- Cho quỳ tím ẩm vào 2 mẫu khí còn lại, nếu quỳ tím chuyển đỏ rồi mất màu thì mẫu thử là Cl2 vì sinh ra HClO có tính tẩy màu

Cl2 + H2O HCl + HClO

+ Khí còn lại (làm tàn đóm đỏ bùng cháy trở lại) là O2.


Câu 16:

Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe và FexOy. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 0,72 mol HCl (dùng dư 20% so với lượng cần phản ứng), thu được 0,06 mol khí H2 và 270,8 gam dung dịch Y (có chứa muối sắt III). Mặt khác hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 2,016 lít khí SO2 (sản phẩm khử dung nhất của H2SO4 ở đktc). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 99,29 gam chất rắn. Xác định nồng độ phần trăm của FeCl3 trong dung dịch Y.

Xem đáp án

- Khi tác dụng HCl: nHCl phản ứng = 0,721,2= 0,6 mol;

 nHCl dư = 0,72 – 0,6 = 0,12 (mol)

CuO + 2HCl CuCl2 + H2O                 (1)

FexOy + yHCl xFeCl2y/x + yH2O     (2)

Fe + 2HCl FeCl2 + H2                              (3)

Cu + FeCl3 CuCl2 + FeCl2              (4)

Fe + 2FeCl3 3FeCl2                        (5)

- Số mol các chất trong 270,8 gam dung dịch Y FeCl3:aFeCl2:bCuCl2:cHCl:0,12

- Trong dung dịch trung hòa về điện (hoặc bảo toàn Cl trong muối) ta có:3a+2b+2c=0,6 (*)

- Khi tác dụng H2SO4 đặc, nóng: nSO2=2,01622,4=0,09 (mol) 

CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O                                                                      (6)

2FexOy + (6x-2y)H2SO4 xFe2(SO4)3 + (6x-2y)H2O + (3x-2y)SO2    (7)

2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2                                                   (8)

Cu + 2H2SO4 CuSO4 + 2H2O + SO2                                                           (9)

Fe + Fe2(SO4)3 3FeSO4                                                                              (10)

Cu + Fe2(SO4)3 CuSO4 + 2FeSO4                                                     (11)

- Các chất trong dung dịch Z FeSO4:d (mol)Fe2(SO4)3: (mol)CuSO4:c (mol)

- Bảo toàn Fe ta có: a+b=d+2e (**)

- Khi Z tác dụng dung dịch Ba(OH)2 dư, tách kết tủa rồi nung

FeSO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + Fe(OH)2                             (12)

Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 3BaSO4 + 2Fe(OH)3        (13)

CuSO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + Cu(OH)2                          (14)

- Kết tủa T BaSO4Fe(OH)2Fe(OH)3Cu(OH)2

4Fe(OH)2 + O2 t02Fe2O3 + 4H2O                                          (15)

2Fe(OH)3 t0 Fe2O3 + 3H2O                                         (16)

Cu(OH)2 t0 CuO + H2O                                              (17)

- Theo phương trình hóa học (1, 2, 3): 

nHCl=2nO(X)+2nH2nO(X)=0,62.0,06=0,24 mol

- Theo phương trình hóa học (6,7,8,9):

nH2SO4=nO(X)+2nSO2=0,42 (mol)

- Bảo toàn S: số mol gốc SO42- trong muối = nH2SO4nSO2= 0,42 – 0,09 = 0,33 (mol)

- Bảo toàn S, Fe, Cu: chất rắn còn lại (99,29 gam) gồm

BaSO4:0,33 (mol)Fe2O3:12(d+2e) (mol)CuO:c (mol)

99,29 = 0,33.233 + 80(d +2e) + 80c (***)

- Thay (**) vào (***) ta có: 80(a + b) + 80c = 22,4 (****)

- Từ (*) và (****) ta có: a = 0,04 (mol)

- Phần trăm khối lượng FeCl3 trong dung dịch Y:

C%FeCl3=0,04.162,5270,8.100%=2,4%.


Câu 17:

Chọn 5 chất rắn khác nhau và viết phương trình hóa học của phản ứng khi cho mỗi chất đó tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) thu được khí SO2 có tỉ lệ mol x=nH2SO4:nSO2tương ứng với các giá trị:

a) x = 1               b) x = 12              c) x = 109               d) x = 10

Xem đáp án

Các chất rắn: CaSO3 (C, P), NaHSO3, FeS, Fe3O4, Cu. Phương trình hóa học:

CaSO3 + H2SO4 t0CaSO4 + H2O + SO2                               (x = 1)

2NaHSO3 + H2SO4 t0 Na2SO4 + 2H2O + 2SO2                    (x = 0,5)

2FeS + 10H2SO4 t0 Fe2(SO4)3 + 10H2O + 9SO2                   (x = 10 : 9)

2Fe3O4 + 10H2SO4 t0 3Fe2(SO4)3 + 10H2O + SO2               (x =10)

Cu + 2H2SO4 t0 CuSO4 + 2H2O + SO2                                (x = 2)


Câu 18:

Hỗn hợp X gồm 3 este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Thủy phân hoàn toàn 33,15 gam X cần dùng vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1,5M thu được hỗn hợp Y chứa 3 ancol (rượu) đều no và hỗn hợp muối Z. Lấy toàn bộ Z đun nóng với hỗn hợp vôi tôi xút (phản ứng vôi tôi xút: R(COONa)a + aNaOH CaO,t0R(H)a + aNa2CO3), thu được duy nhất một hiđrocacbon đơn giản nhất có thể tích là 9,408 lít (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 33,15 gam X cần dùng vừa đủ 34,44 lít khí O2 (đktc). Biết được trong phân tử ancol mỗi nguyên tử cacbon no chỉ liên kết với một nhóm (OH).

a) Xác định công thức cấu tạo của các este trong X.

b) Xác định thành phần phần trăm khối lượng của các este trong X.

Xem đáp án

Sơ đồ thủy phân:

R1(COOR)x + xNaOH t0 R1(COONa)x + xROH        (1)

- Vì các este đều mạch hở, không phân nhánh nên tối đa 2 chức; vì hỗn hợp muối đun nóng với hỗn hợp vôi tôi xút thu được duy nhất một hiđrocacbon đơn giản nhất là CH4 nên 2 muối là CH3COONa (a mol) và CH2(COONa)2 (b mol).

CH3COONa + NaOH t°,CaOCH4+ Na2CO3                                2                                                                       a                       a

CH2COONa2+ 2NaOH CaO,   t°CH4+ 2Na2CO3                          3                                                                                 2b                         b

- Số mol: nCH4=0,42 mol;

 nNaOH=0,45 mol;

 nO2=34,4422,4=1,5375 (mol)

- Theo phương trình hóa học: a+b=0,42a+2b=0,45a=0,39b=0,03

- Sơ đồ phản ứng khi đốt cháy X: X + O2 t0 CO2 + H2O                          (4)

- Hỗn hợp sau phản ứng: CO2:u (mol)H2O:v (mol)

+ Bảo toàn khối lượng: 44u + 18v = 33,15 + 1,5375.32

+ Bảo toàn O ta có: 2u+v=2.0,45+2.1,5375 

44u+18v=33,15+1,5375.322u+v=2.0,45+2.1,5375u=1,35 (mol)v=1,275 (mol)

- Ta có:  neste 2 chuc =nCO2nH2O=0,075n este  don  chuc=nNaOH2.0,075=0,3

- Từ số mol 2 muối, số mol 3 este, thủy phân tạo được 3 ancol

 X ở dạng  CH3COOA:xCH2(COOB¯)2:y(CH3COO)2R:z 

nên x+2z=0,39y=b=0,03y+z=0,075x=0,3 (mol)y=0,03 (mol)z=0,045 (mol)

mX=0,3×(A+59)+0,03×(102+2B¯)+0,045×(118+R)=33,15

30A+6B¯+4,5R=708 

Nghiệm duy nhất: A=15 (CH3)B¯=22 (CH3 (15); C2H5 (29))R=28 (C2H4)

Hỗn hợp X: 

CH3COOCH3:0,3 (mol)CH2COOCH3COOC2H5:0,03 (mol)(CH3COO)2C2H4:0,045 (mol)

CH3COOCH3:%m=74.0,333,15×100%=67%CH2COOCH3COOC2H5:%m=146.0.0333,15×100%=13,2%(CH3COO)2C2H4:%m=19,8%


Bắt đầu thi ngay