IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 20)

  • 7308 lượt thi

  • 23 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

c) R2 + Br2 + H2O →HBr + R3

Xem đáp án

c)  SO2 + Br2 + H2O → 2HBr + H2SO4


Câu 4:

d) R3 + R4 → Muối (1) + Muối (2) + H2O

Xem đáp án

d) 4H2SO4 + Fe3O4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O


Câu 5:

e) R3 (đặc) + R5 → R2 + R6 (khí) + H2O

Xem đáp án

e) 2H2SO4 (đặc) + C → 2SO2 + CO2 (khí) + 2H2O


Câu 7:

b) Giải thích tác dụng của các bình đựng dung dịch NaCl bão hòa, dung dịch H2SO4 đặc và nút bông tâm dung dịch NaOH.

Xem đáp án

b. 2 bình đựng NaCl bão hoà và bình H2SO4 đặc dùng để rửa và làm khô khí.

- Bình đựng NaCl bão hoà dùng để giữ lại HCl

- Bình dung dịch H2SO4 đặc để làm khô khí, do H2SO4 đặc có tính hút ẩm.

- Nút bông tẩm dung dịch NaOH đề tránh HCl thoát ra khỏi bình thu khí.


Câu 9:

b) Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất trên, viết phương trình hoá học minh họa.

Xem đáp án

b)

Chất thử

C2H5OH

CH3COOH

CH3COOC2H5

Quỳ tím

-

Đỏ

-

Na

 

-

 

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2


Câu 10:

Giải thích các hiện tượng thực tế sau:

a) Khi nấu canh cua thấy nổi lên các mảng gạch cua.

Xem đáp án

a) Khi nấu canh cua thấy nổi lên các mảng gạch cua là do hiện tượng động tụ protein (thịt cua là protein)


Câu 11:

b) Đoạn mía đề ngoài không khí lâu ngày, ở hai đầu đoạn mía thường có mùi của rượu etylic.

Xem đáp án

b) Khi để ngọn mía lâu ngày trong không khí, ở đầu đoạn mía thường có mùi rượu etylic vì đoạn đầu cây mía tiếp xúc trực tiếp với không khí, trong không khí có thể có một số vi khuẩn giúp phân hủy dần saccarozơ thành glucozơ, sau đó lên men glucozơ thành rượu etylic.

Do vậy lâu ngày đoạn đầu mía thường có mùi của rượu etylic.

C12H22O11 + H2Okk → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6(fructozơ)

C6H12O6 (glucozơ) len  men 2C2H5OH + 2CO2


Câu 12:

Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học xảy khi tiến hành các thí nghiệm sau:

a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3 sau đó đun nóng.

Xem đáp án

a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3 sau đó đun nóng. Xuất hiện kết tủa và sủi bọt khí

BaCl2 + 2NaHCO3  t°2NaCl + BaCO3↓ + CO2 ↑+ H2O


Câu 13:

b) Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm đựng 1 ml dung dịch amoniac, lắc nhẹ. Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ, sau đó đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng.

Xem đáp án

b) Khi thêm NH3, xuất hiện kết tủa trắng đục, sau đó kết tủa tan khi NH3 dư, tạo dung dịch trong suốt. 

Nhỏ glucozơ và đưa ống nghiệm vào cốc nước nóng, sau 1 thời gian, xuất hiện lớp kim loại trắng bạc bám trên bề mặt ống nghiệm (Ag). 

Phương trình hóa học: 

CH2OH(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O t0 CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

Hay: C6H12O6 + Ag2ONH3,  t0  C6H12O7 + 2Ag


Câu 14:

Một mẫu quặng bôxit chứa Al2O3 có lẫn Fe2O3 và SiO2. Em hãy trình bày cách làm để thu được Al tinh khiết. Viết các phương trình hoá học xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có.

Xem đáp án

 Al2O3Fe2O3SiO2+NaOH  loang  dudung dichNaAlO2NaOH  dudu+CO2  ket  tua:Al(OH)3Chat  ran:  Fe2O3SiO2

Al(OH)3t0AlO23dien  phannongchayAl

+ Nghiền nhỏ quặng và sau đó cho vào dung dịch NaOH loãng dư

- Lọc bỏ rắn không tan gồm có: Fe2O3 và SiO2

- Tan chỉ có Al2O3

Al2O3 + 2NaOH loãng → 2NaAlO2 + H2O

+ Sục lượng dư khí CO2 vào dung dịch thu được

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3

+ Lọc và tách lấy kết tủa, sau đó đem nung ngoài không khí

2Al(OH)3  t0Al2O3 + 3H2O

+ Lấy rắn thu được đem điện phân nóng chảy thu được Al.

2Al2O3 dien  phan  nong  chay  4Al +3O2


Câu 16:

b) C4H9Cl

Xem đáp án

* Công thức cấu tạo của C4H9Cl

CH3– CH2– CH2– CH2Cl

CH3– CH2– CHCl – CH3

CH3 – CH(CH3) – CH2Cl

CH3 – C(CH3)Cl – CH3


Câu 17:

Cho a gam K tác dụng với 100 ml dung dịch H2SO4 0,1M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,56 lít (ở đktc) khí H2. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Tìm giá trị của a và m.

Xem đáp án

 nH2SO4=0,01  mol;  nH2=0,025  mol

2K + H2SO4 K2SO4+ H20,02       0,01             0,01         0,01    mol      

2K + 2H2O  2KOH + H20,03     0,03                0,015 mol

Dung dịch cô cạn có: KOH 0,03 mol;  K2SO4: 0,01 mol

→ a = 0,05.39 = 1,95 gam

→ m = 0,03.56 + 174.0,01= 3,42 gam.


Câu 18:

Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ A chứa C, H, O, N (MA < 78) thu được CO2, H2O và N2. Biết rằng số mol H2O bằng 1,75 lần số mol CO2, tổng số mol CO2 và H2O bằng 2 lần số mol O3 tham gia phản ứng. Xác định công thức phân tử của A.

Xem đáp án

Gọi công thức của A là CxHyOzNt

CxHyOzNt + x+y4z2 O2 t0 x CO2 + y2  H2O +  z2N2

   a……........ x+y4z2a…………xa………y2 a……. z2a

Theo bài ra ta có:  

nH2O=1,75nCO2y2  a = 1,75.ax → 2y = 7x

        nH2O+nCO2=2.nO2

xa + y2a = x+y4z2 2a → z = x

Thay vào A ta có CxH7x2OxNt → MA = 33,5x + 14t < 78

Nghiệm hợp lý là: x = 2; t = 1→ C2H7O2N


Câu 19:

Cho X và Y là các dung dịch HCl có nồng độ mol/lít khác nhau. Lấy V1 lít X trộn với V2 lít Y thu được 0,2 lít dung dịch Z.

a) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch Z biết rằng V1 lít X phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa, V2 lít Y phản ứng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 4%.

Xem đáp án

Gọi V1 lít X có HCl a mol/l + V2 lít Y có HCl b mol/l → 0,2 lít Z: HCl

Có V1 + V2 = 0,1 (lít)

- V1 lít X có HCl a mol/l có: nHCl = a.V1 (mol)

- V2 lít Y có HCl b mol/l có: nHCl = b.V2 (mol)

→ 0,2 lít Z: HCl có nHCl = 0,1V1 + 0,1V2

a)

* V lít X phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa.

 n= 0,03 (mol)

HCl + AgNO3 AgCl + HNO30,03                             0,03                mol

Có: a.V1 = 0,03    (V1 = 0,03a )

 * V2 lít Y phản ứng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 4% →mNaOH = 0,8 mol

HCl + NaOH  NaCl + H2O 0,8      0,8                   mol

= 0,8 mol = V2.b (V2 =0,8b )

→ nHCl = 0,1V1 + 0,1V2 = 0,03 + 0,8 = 0,83 (mol)

 CM=nV=4,15 M


Câu 20:

b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch X và Y, biết rằng lượng H2 thu được khi cho 0,1 lít X phản ứng hết với Fe ít hơn lượng H2 thu được khi cho 0,1 lít Y phản ứng hết với Fe là 224 ml (ở đktc).

Xem đáp án

b) Gọi a,b là nồng độ của 2 dung dịch. Số mol HCl có trong 100ml mỗi dung dung dịch là:

n(HCl X) = 0,1a mol và n(HCl Y) = 0,1b mol

Fe + 2HCl  FeCl2+ H2                   0,1a                         0,05a   mol

Fe + 2HClFeCl2+ H2              0,1b                        0,05b   mol

Lượng H2 thoát ra từ 2 dung dịch chênh nhau 0,224 lít:

0,05a - 0,05b = 0,01→ a - b = 0,8b  ± 0,2

Thể tích dung dịch Z:      

V(Z) = V1 + V2 = 0,03a +  0,8b= 0,2 lít

→ 0,8a + 0,03b = 0,2a.b

* TH1: a = b + 0,2

→ 0,8a + 0,03b = 0,2a.b

→ 0,2b2 – 0,79b - 0,16 = 0

→ b = 4,14 (nhận) và b = -0,19(loại)

→ a = 4,34(M)

* TH2: b = a + 0,2

→ 0,8a + 0,03b = 0,2a.b → 0,2b2 – 0,79b - 0,006 = 0

a = 3,96 hoặc a = -7,58 (loại) b = 4,16(M)

Vậy nồng độ mol của 2 dung dich X, Y lần lượt là 4,34M và 0,414M hoặc 3,96M và 4,16M.


Câu 21:

Cho 37,95 gam hỗn hợp bột X gồm BaCO3 và RCO3 (R có hoá trị không đổi) vào cốc chứa m gam dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 9,8%. Khuấy đều hỗn hợp cho đến khi phản ứng kết thúc thì thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 2,8 lít (ở đktc) khí CO2. Cô cạn dung dịch Y thu được 6,0 gam muối khan, còn nung chất rắn Z đến khối lượng không đổi thu được 30,95 gam chất rắn T và khí CO2.

a) Tìm m và khối lượng chất rắn Z.

Xem đáp án

Do chất rắn Z đến khối lượng không đổi thu được 30,95 gam chất rắn T và khí CO2. Nên trong Z chứa BaCO3 nên H2SO4 hết.

Gọi số mol của BaCO3 là a mol và RCO3 là b mol; số mol của các chất trong Z lần lượt là BaCO3 x mol, RCO3 y mol

Ta có:

37,95g   XBaCO3  a  molRCO3   b   mol+H2SO4  9,8%60g​ Y:  RSO4  (by)  molZBaCO3  x  molBaSO4  (ax)  molRCO3  y  mol0,125  mol  CO20,125  mol   H2O

t°30,95g  TBaOBaSO4ROCO2  (a+b0,125)  mol

- Bảo toàn C ta có: nRCO3(X)+nBaCO3(X)=nBaCO3(Z)+nCO2

Hay a + b = x + y + 0,125

→ a + b – (x + y) = 0,125 (1)

 nCO2(sau khi nung Z) = (a + b – 0,125) mol

- Bảo toàn S ta có

  nH2SO4(ban  dau)=nRSO4(Y)+nBaSO4(Z)  nH2SO4(ban  dau)=by+ax (2)

- Từ (1) và (2) ta có nH2SO4(bandau) = 0,125 (mol)

a) mH2SO4(bandau) = 98.0,125 = 12,25 (g)

 m=mH2SO4  (ban  dau)C%.100=12,15.1009,8=125g


Câu 22:

b) Xác định kim loại R, biết trong X số mol của BaCO3 gấp 1,5 lần số mol RCO3.

Xem đáp án

b) Theo bài X số mol của BaCO3 gấp 1,5 lần số mol RCO3 nên ta có: a =1,5b (3)

- Bảo toàn H ta có: nH2SO4(bandau)=nH2O=0,125mol

mH2O=0,125.18=2,25  g

- Bảo toàn khối lượng ta có:

mX+mH2SO4=mY+mT+mCO2(saukhinungZ)+mCO2(sau  khi  Xtacdungvoi  axit)+mH2O

37,95 + 12,25 = 6 + 30,95 + mCO2(sau  khi  nung  Z)+ 0,125.44 + 2,25

mCO2(sau  khi  nung  Z)  = 5,5 gam

= 0,125 = a + b - 0,125

a + b = 0,25 (4)

Từ (3) và (4) có a = 0,15; b = 0,1

Theo bài mx = 197a + (R + 60)b = 37,95

R = 24 là Mg


Câu 23:

Hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C3H4 (CH=C−CH3). Khi cho 6,4 gam hỗn hợp A vào bình đựng dung dịch Br2 (dư) thì có tối đa 0,2 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặc khác, đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp A cần dùng vừa đủ V lít (ở đktc) khí O2 sau phản ứng thu được nước và m gam CO2. Tìm giá trị của m và V.

Xem đáp án

Gọi số mol của CH4, C2H4, C3H4 lần lượt là x, y, z mol

-Theo bài: 6,4 gan A CH4   x  molC2H4  ymolC3H4  zmol+ 0,2 mol Br2

→ mA = 16x + 28y + 40z=6,4 gam

 nBr2=y + 2z = 0,2 mol

- Khi đốt cháy số mol của các chất trong A: CH4, C2H4, C3H4 lần lượt là ax, ay, az mol

0,5 gam ACH4   ax  molC2H4  aymolC3H4  azmol  + V mol O2  t0m g CO2 + H2O

+ Theo bài có nA = ax + ay + az = 0,5

mA = 16ax + 28ay + 40az = a (16x + 28y + 40z) = a.6,4gam

+ Bảo toàn C có nCO2  = ax + 2ay + 3az = (ax + ay + az) + (ay + 2az) = 0,5 + a.0,2 (mol)

+ Bảo toàn H có nH2O = 4ax + 4ay + 4az = 4.0,5 = 2 mol

nH2O= 2.18 = 36 g

+ Bảo toàn O có 2.nO2 =2. nCO2+ nH2O  = (1,5 + 0,2a) mol

+ Bảo toàn khối lượng có: mA + nO2  = nCO2 +  nH2O

hay 6,4a + 32(1,5 +0,2a) = 44(0,5 + 0,2a) + 36

→ a = 2,5

nCO2  = 0,5 + a.0,2 = 1 mol

mCO2 = 44 gam

nO2=(1,5 + 0,2a ) = 2 mol

→ V = 2.22,4 = 44,8 lít

 


Bắt đầu thi ngay