Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 29)
-
7315 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn các chất phù hợp theo bảng sau:
X |
Y |
Z |
T |
M |
N |
CaCO3 |
CaO |
Ca(OH)2 |
K2CO3 |
KHCO3 |
KOH |
Phương trình hóa học:
(a) CaCO3 CaO + CO2
(b) CaO + H2O → Ca(OH)2
(c) Ca(OH)2 + KHCO3 → KOH + CaCO3↓+ H2O
(d) Ca(OH)2 + 2KHCO3 → K2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O
Câu 2:
Các chất hữu cơ mạch hở A, B, C, D đều có công thức phân tử dạng CnH2nOn
(MA < MB = MC < MD < 100). Biết:
- Chất A phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3.
- Chất B phản ứng được với dung dịch NaHCO3.
- Chất C phản ứng được với Na và tham gia phản ứng tráng bạc.
- Dung dịch chất D làm đổi màu quỳ tím thành đỏ, D phản ứng với Na dư thì số mol H2 thu được bằng số mol D tham gia phản ứng.
Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D.
Ta có Vậy n = 1; 2; 3
Mà MA < MB = MC < MD < 100
nên MA = 30 , công thức phân tử của A là CH2O.
MB = MC = 30.2 = 60 (g/mol), công thức phân tử của B, C là C2H4O2
MD = 30.3 = 90 (g/mol) công thức phân tử của D là C3H6O3
Vì chất A phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 nên A có nhóm –CHO.
Vậy công thức cấu tạo của A là HCHO
Vì chất B phản ứng được với dung dịch NaHCO3 nên B có nhóm –COOH.
Vậy công thức cấu tạo của B là CH3COOH.
Vì chất C phản ứng được với Na và tham gia phản ứng tráng bạc nên C có nhóm -OH và -CHO. Vậy công thức cấu tạo của C là
Vì dung dịch chất D làm đổi màu quỳ tím thành đỏ, D phản ứng với Na dư thì số mol H2 thu được bằng số mol D tham gia phản ứng nên D có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -OH. Vậy công thức của D là CH2OH-CH2-COOH hoặc CH3-CHOH-COOH.
Câu 3:
Nêu hiện tượng quan sát được và viết các phương trình hoá học khi thực hiện các thí nghiệm sau:
a) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch Al2(SO4)3.
a) Xuất hiện kết tủa trắng keo, kết tủa tăng dần đến cực đại rồi tan trở lại.
6NaOH + Al2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3↓
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Câu 4:
b) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
b) Xuất hiện kết tủa trắng và sủi bọt khí không màu
2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4↓ + Na2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O
Câu 5:
c) Nhỏ vài giọt dung dịch giấm ăn vào ống nghiệm chứa bột baking soda (NaHCO3).
c) Xuất hiện kết tủa trắng
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2↑ + H2O
Câu 6:
d) Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp KHCO3 và K2CO3.
d) Sau một thời gian có khí thoát ra.
HCl + K2CO3 → KCl + KHCO3
HCl + KHCO3 → KCl + CO2↑ + H2O
Câu 7:
Trong y tế, cồn etanol 70o thường dùng để sát khuẩn ngoài da. Vì sao cồn có khả năng sát khuẩn? Để pha chế 10 lít dung dịch cồn sát khuẩn 70o cần dùng V1 lít cồn 90o và V2 lít nước cất hoặc nước đun sôi để nguội. Tính giá trị V1, V2 (giả sử quá trình pha trộn không làm thay đổi tổng thể tích).
Cồn có khả năng sát khuẩn vì cồn có khả năng thẩm thấu cao nên có thể thấm sâu vào trong tế bào vi khuẩn, gây đông tụ protein làm cho vi khuẩn chết.
Ta có
V2 = 10 – V1 = 10 – 7,8 = 2,2 (lit)
Câu 8:
Có 5 lọ đựng 5 dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành thí nghiệm, kết quả thu được như sau:
Dung dịch |
(1) |
(2) |
(4) |
(5) |
(1) |
|
Khí thoát ra |
Có kết tủa |
|
(2) |
Khí thoát ra |
|
Có kết tủa |
Có kết tủa |
(4) |
Có kết tủa |
Có kết tủa |
|
|
(5) |
|
Có kết tủa |
|
|
Xác định chất có trong các lọ (1), (2), (3), (4), (5). Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Khi cho các chất tác dụng với nhau từng đôi một ta có bảng kết quả sau
|
Na2CO3 |
BaCl2 |
MgCl2 |
H2SO4 |
NaOH |
Na2CO3 |
- |
↓ |
↓ |
↑ |
- |
BaCl2 |
↓ |
- |
- |
↓ |
- |
MgCl2 |
↓ |
- |
- |
- |
↓ |
H2SO4 |
↑ |
↓ |
- |
- |
- |
NaOH |
- |
- |
↓ |
- |
- |
Dung dịch 2 có 1 trường hợp tạo khí và 2 trường hợp tạo kết tủa nên dung dịch 2 là Na2CO3.
Dung dịch 1 có 1 trường hợp tạo khí và1 trường hợp tạo kết tủa nên dung dịch 1 là H2SO4.
Dung dịch 5 có 1 trường hợp tạo kết tủa nên dung dịch 5 là NaOH.
Dung dịch 4 có kết tủa với dung dịch 1 và dung dịch 2 nên dung dịch 4 là BaCl2.
Dung dịch 3 là dung dịch còn lại MgCl2.
Phương trình hóa học:
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl
Na2CO3 + MgCl2 → MgCO3↓ + 2NaCl
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4+ CO2 + H2O
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
Câu 9:
Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và MO (M là kim loại có hoá trị không đổi). Cho khí CO dư đi qua 2,4 gam X nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan hết Y cần vừa đủ 200ml dung dịch HNO3 0,6M thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chỉ chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại M.
Đặt
TH1: M kim loại đứng trước Al.
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO +2H2O
MO + 2HNO3 → M(NO3)2 + H2O
Theo phương trình hóa học
Ta có
Từ (1) và (2) a = 0,01 ; b = 0,02
Mà
Vậy M là magie (thoã mãn M đứng trước Al)
TH2: M kim loại đứng sau Al.
MO + CO M + CO2
3M+ 8HNO3 → 3M(NO3)2 + 2NO +4H2O
Từ (1) và (3) a = 0,009 ; b = 0,018
Mà
⇒ M = 37,3 (g/mol) (loại)
Câu 10:
Hoà tan hoàn toàn 17,5 gam hỗn hợp Z gồm Al, Zn và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 11,2 lít khí H2. Mặt khác 0,2 mol Z tác dụng vừa đủ với 6,16 lít khí Cl2. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Z (biết khí đo ở đktc).
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
2Al + 3Cl2 2AlCl3
Zn + Cl2 ZnCl2
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Al, Zn, Fe trong 17,5 gam hỗn hợp Z.
Ta có
Cứ 0,2 mol hỗn hợp Z phản ứng vừa đủ với 0,275 mol Cl2
Vậy x + y + z mol hỗn hợp Z phản ứng vừa đủ với mol
Từ (1), (2), (3) x = 0,2; y = 0,1; z = 0,1
mAl = 27.0,2 = 5,4 (g)
mZn= 65.0,1 = 6,5 (g)
%mFe = 100% - 30,86% - 37,14% = 32%
Câu 11:
Hỗn hợp X gồm etan (C2H6), etilen, axetilen. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) khí X cần dùng V lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong thấy tách ra 30 gam kết tủa trắng. Sau khi lọc tách kết tủa thấy khối lượng dung dịch Ca(OH)2 giảm m gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Biết tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 14,1. Tính giá trị của V, m.
Quy đổi hỗn hợp X thành C2Ha. Ta có:
C2Ha + O2 2CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Câu 12:
Cho dãy chuyển hoá sau:
X X1 X2 X3 X
Biết X, X1, X2, X3 là các chất hữu cơ đơn chức, mạch hở chứa 3 nguyên tố C, H, O
X có chứa 54,5 %C; 9,1%H về khối lượng, tỉ khối hơi của X so với O2 nhỏ hơn 3.
Xác định công thức cấu tạo của các chất và viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá trên.
%O = 100% - 54,5% - 9,1% = 36,4%
Đặt công thức đơn giản nhất của X là CxHyOz
Ta có
Công thức đơn giản nhất là C2H4O.
Công thức hoá học (C2H4O)n
Ta có
n = 1 hoặc n = 2.
Vì X tác dụng với NaOH nên X có nhóm –COO. Vậy CTHH của X là C4H8O2.
Chọn X: CH3COOC2H5
X1: C2H5OH
X2: CH3CHO
X3: CH3COOH.
Phương trình hóa học
(1) CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
(2) C2H5OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O.
(3) 2CH3CHO + O2 2CH3COOH
(4) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O