Bộ đề thi thử môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề)
Đề thi thử môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 5)
-
5570 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm A(2; 3; 4) trên trục Oz có tọa độ là
Chọn D.
Tọa độ hình chiếu vuông góc của điểm A(2; 3; 4) trên trục Oz là (0; 0; 4).
Câu 3:
Chọn D.
Câu 4:
Chọn A.
Hàm số xác định với khi đó ta có
Hàm số luôn đồng biến trên [1; 2]
Câu 5:
Số giao điểm của đồ thị hàm số với trục Ox là:
Chọn B.
Số giao điểm của đồ thị hàm số với trục Ox bằng số nghiệm của phương trình
Vậy số giao điểm là 3.
Câu 6:
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(20; 8; -2) và B(20; -4; 4). Trung điểm của đoạn thẳng AB có tọa độ là
Chọn A.
Gọi I(x; y; z) là trung điểm của đoạn thẳng AB khi đó
Câu 7:
Đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số có phương trình là
Chọn A.
Tập xác định:
Ta có: và nên đường thẳng y = -2 là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số
Câu 8:
Hình đa diện ở hình vẽ bên dưới có tất cả bao nhiêu cạnh?
Chọn D.
Hình vẽ bên có tất cả 15 cạnh.
Câu 9:
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
Chọn D.
Xét đáp án A đúng
Xét đáp án B đúng
Xét đáp án C đúng
Xét đáp án D nên sai.
Câu 11:
Có bao nhiêu cách xếp 5 học sinh thành một hàng dọc?
Chọn B.
Số cách sắp xếp 5 học sinh thành một hàng dọc là
Câu 13:
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây.
Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho là
Chọn B.
Từ BBT ta thấy hàm số đạt cực tiểu tại x = -1; x = 1 và giá trị cực tiểu của hàm số là y = y(-1) = 0
Câu 16:
Tập xác định của hàm số là
Chọn A.
Hàm số xác định khi và chỉ khi
Vậy tập xác định .
Câu 17:
Chọn D.
Ta có
Câu 19:
Đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
Chọn C.
Dựa vào đồ thị của hàm số ta có:
* Đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị nên loại phương án và
* nên hệ số a < 0 nên loại phương án
Câu 20:
Cho hàm số f(x) có đồ thị như hình vẽ.
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào?
Chọn A.
Dựa vào đồ thị hàm số y = f(x) ta thấy hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng
Câu 21:
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Số nghiệm thực phân biệt của phương trình là
Chọn A.
Ta có:
Phương trình (*) chính là phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng
Số nghiệm của phương trình chính là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng
Ta có bảng biến thiên
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy đường thẳng cắt đồ thị hàm số y = f(x) tại 1 điểm nên phương trình có 1 nghiệm.
Câu 22:
Cho hàm số y= f(x) liên tục trên đoạn [-3; 4] và có đồ thị như hình vẽ.
Gọi M và m lần lượt là các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn [-3; 1]. Tích M.n bằng
Chọn C.
Dựa vào đồ thị hàm số trên đoạn [-3; 1] hàm số có giá trị lớn nhất M = 4 và nhỏ nhất m = 3.
Khi đó M.m = 12.
Câu 23:
Cho hàm số y = f(x) liên tục trên và có bảng biến thiên như sau:
Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
Chọn B.
Dựa vào bảng biến thiên, số điểm cực trị của hàm số là 2.
Câu 25:
Cho phương trình . Bằng cách đặt phương trình đã cho trở thành phương trình nào dưới đây?
Chọn C.
Điều kiện: x > 0
Ta có
do vậy bằng cách đặt phương trình đã cho trở thành phương trình .
Câu 26:
Cho khối lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C' có AA' = 3a, đáy ABC là tam giác vuông tại A và AC = 2a, AB = a. Thể tích V của khối lăng trụ đã cho là
Chọn A.
Ta có
Do lăng trụ đứng nên h = AA' = 3a thể tích khối lăng trụ là
Câu 27:
Cho hình nón có bán kính đáy bằng a và diện tích toàn phần bằng Độ dài đường sinh l của hình nón bằng
Chọn C.
Ta cóCâu 28:
Một hộp đựng 20 viên bi gồm 7 viên bi màu vàng, 5 viên bi màu đỏ và 8 viên bi màu xanh. Có bao nhiêu cách chọn 6 viên bi trong hộp đó mà không có viên bi nào màu vàng?
Chọn C.
Tổng số viên bi không có màu vàng là: 5 + 8 = 13
Số cách chọn 6 viên bi trong hộp đó mà không có viên bi nào màu vàng là:
Câu 29:
Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A biết Số đo của góc giữa cạnh SB và mặt phẳng (ABC) bằng
Chọn C.
Tam giác ABC vuông cân tại A và nên AB = AB = 3a
Vì nên góc giữa cạnh SB và mặt phẳng (ABC) bằng
Xét tam giác vuông
Câu 30:
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m để hàm số đồng biến trên khoảng Số phần tử của tập S là
Chọn B.
Tập xác định: D = R
Ta có: Để hàm số đồng biến trên khoảng thì
Hay
Vậy số phần tử của tập S là 4.
Câu 31:
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình dưới.
Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số f(x) là
Chọn B.
Nhìn vào bảng biến thiên
Ta có là một tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Và là một tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Ta có và là một tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Vậy tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = f(x) là 3.
Câu 32:
Biết F(x) là một nguyên hàm của hàm số thỏa mãn F(1) = 2. Giá trị của là
Chọn D.
Ta có
Đặt
Khi đó suy ra
Theo giả thiết
Vậy
Câu 33:
Cho hình bát diện đều cạnh 4a. Gọi S là tổng diện tích của tất cả các mặt của hình bát diện đều đó. Khi đó S bằng:
Chọn C.
Ta có hình bát diện đều có 8 mặt là các tam giác đều bằng nhau.
Diện tích một mặt
Vậy diện tích của hình bát diện đều là
Câu 35:
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm A(1; -2) có phương trình
Chọn B.
Ta có
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm A(1; -2) có phương trình là:
Câu 36:
Cho hình nón đỉnh S bởi mặt phẳng đi qua trục ta được một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng 2a. Thể tích của khối nón theo a là
Chọn B.
Cắt hình nón S bởi mặt phẳng đi qua trục ta được một tam giác vuông cân có cạnh huyền là đường kính đáy của hình nón. Khi đó bán kính đáy R = a và chiều cao h = a. Vậy thể tích của khối nón là
Câu 37:
Một người gửi tiết kiệm vào một ngân hàng với lãi suất r = 6,9%/ năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn để tính lãi cho năm tiếp theo. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu năm nữa người đó thu được (cả vốn và lãi) gấp bốn lần số tiền gửi ban đầu, giả định trong khoảng thời gian này, lãi suất không thay đổi và người đó không rút tiền ra?
Chọn A.
Giả sử số tiền người đó gửi ban đầu là A lãi suất r = 6,9% năm.
Theo công thức lãi kép, số tiền người đó thu được sau n nằm là:
Theo bài ra số tiền sau n năm gấp 4 lần số tiền ban đầu nên ta có:
năm, suy ra phải mất ít nhất 21 năm người đó mới thu được số tiền gấp 4 lần số tiền ban đầu.
Câu 38:
Chọn C.
Ta có:
Lại có:
Chứng minh tương tự
Như vậy các định A, B, D cùng nhìn cạnh SC dưới góc suy ra mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD có tâm là trung điểm của SC và bán kính
Diện tích mặt cầu là:
Câu 40:
Chọn ngẫu nhiên một số từ tập các số tự nhiên có năm chữ số đôi một khác nhau. Xác suất để số được chọn có mặt đồng thời cả ba chữ số 1, 2 và 3 là
Chọn D.
Số có 5 chữ số khác nhau có dạng
Chọn a có 9 cách chọn, mỗi bộ số là một chỉnh hợp chập 4 của 9 chữ số còn lại nên có tất cả là số có 5 chữ số đôi một khác nhau.
Có 2 trường hợp để số được chọn có mặt đồng thời cả ba chữ số 1, 2 và 3 là
- Hai chữ số còn lại đều khác 0: có số.
- Trong hai chữ số còn lại có 0: có số.
Do đó xác suất để số được chọn có mặt đồng thời cả ba chữ số 1, 2 và 3 là
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 41:
Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm Khi đó số điểm cực trị của hàm số là
Chọn B.
Ta có
Bảng dấu của là
Do đạo hàm của hàm số đổi dấu 4 lần nên hàm số có 4 điểm cực trị.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 42:
Trên bàn có một cốc nước hình trụ chứa đầy nước, có chiều cao bằng 3 lần đường kính của đáy; một viên bi và một khối nón đều bằng thủy tinh. Biết viên bi là một khối cầu có đường kính bằng của cốc nước. Người ta từ từ thả vào cốc nước viên bi và khối nón đó (như hình vẽ) thì thấy nước trong cốc tràn ra ngoài. Tính tỉ số thể tích của lượng nước còn lại trong cốc và lượng nước ban đầu (bỏ qua bề dày của lớp vỏ thủy tinh).
Chọn B.
Gọi r là bán kính đáy của cốc nước.
Khi đó:
Chiều cao cốc nước là h = 6r. Thể tích lượng nước ban đầu bằng:
Viên bi có đường kính bằng đường kính cốc nước nên thể tích bằng
Khối nón có chiều cao bằng 6r - 2r = 4r nên có thể tích bằng
Cho nên thể tích nước còn lại bằng
Suy ra tỉ số giữa số nước còn lại và số nước ban đầu bằng
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 43:
Cho hàm số y = f(x) liên tục trên và có đồ thị như hình vẽ dưới đây.
Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình có nghiệm là
Chọn A.
Đặt Khi đó phương trình trở thành
Đồ thị của hàm số f(t)
Dựa vào đồ thị, để phương trình (*) có nghiệm suy ra
Câu 44:
Cho hình chóp S.ABCD có và Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD.
Chọn B.
Lấy điểm M, N lần lượt thuộc cạnh SB, SC sao cho SM = SN = 2a. Suy ra tam giác SAM, SMN đều cạnh có độ dài 2a tam giác SAN vuông cân tại S và
Trong tam giác AMN có và AM = MN nên tam giác AMN vuông cân tại M
Từ S hạ tại H suy ra H là trung điểm và
Trong tam giác SHM ta có nên tam giác SHM vuông tại H. Suy ra có tại H
Câu 45:
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại Cạnh bên SA vuông góc với đáy. Góc tạo bởi giữa SC và đáy bằng Gọi M là trung điểm của AC, tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SM.
Chọn C.
Ta có:
Gọi N là trung điểm của BC nên
Từ A dựng đường thẳng song song với BC cắt MN tại D
Do
Từ A dựng
Ta có:
Mà
Xét tam giác SAD, có
Vậy
Câu 46:
Cho hàm số f(x). Hàm số y = f'(x) có đồ thị như hình bên.
Hỏi hàm số đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Chọn C.
Ta có:
Bảng xét dấu:
Vậy hàm số đồng biến trên khoảng
Câu 47:
Cho hàm số và có đạo hàm cấp hai liên tục trên nửa khoảng thỏa mãn Tính f(1).
Chọn C.
Ta có
Giả thiết f'(0) = 0, f(0) = 1 nên
Vì
Vậy
Câu 48:
Cho hình chóp S.ABCD. Đáy ABCD là hình bình hành, M là trung điểm SB, N thuộc cạnh SC sao cho thuộc cạnh SD sao cho Mp (MNP) cắt SA, AD, BC lần lượt tại Q, E, F. Biết thể tích khối S.MNPQ bằng 1. Tính thể tích khối ABEFQM.
Chọn A.
Đặt thì
Mặt khác
Theo định lý Menelaus trong ta có
Theo định lý Menelaus trong ta có
Suy ra
Ta có
Vậy thể tích khối cầu cần tính là
Câu 49:
Chọn B.
Điều kiện: Vì x, y > 0 do đó
Ta có:
Xét hàm số ta có:
Suy ra hàm số f(t) đồng biến trên .
Suy ra:
Suy ra
Dấu “=” xảy ra .
Câu 50:
Cho hàm số với có hai hoành độ cực trị là x = 1 và x = 3. Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để phương trình f(x) = f(m) có đúng ba nghiệm phân biệt là
Chọn B.
Vì hàm số với có hai hoành độ cực trị là x = 1 và x = 3.
Suy ra
Do đó ta có
Trường hợp 1. Với a > 0 ta có bảng biến thiên của hàm số y = f(x)
Từ bảng biến thiên suy ra phương trình f(x) = t có ba nghiệm phân biệt khi f(3) < t < f(1)
Xét phương trình:
Trường hợp 2. Với a < 0 ta có bảng biến thiên của hàm số y = f(x)
Từ bảng biến thiên suy ra phương trình f(x) = t có ba nghiệm phân biệt khi f(1) < t < f(3)
Xét phương trình:
Vậy để phương trình f(x) = f(m) có đúng ba nghiệm phân biệt khi