Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 21)

  • 5395 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, gọi G(a; b; c) là trọng tâm của tam giác ABC với A1;5;4,B0;2;1 

C(2; 9; 0). Giá trị của tổng a + b + c bằng:

Xem đáp án

Tọa độ điểm G là xG=xA+xB+xC3=1+0+23=1yG=yA+yB+yC3=5+2+93=2zG=zA+zB+zC3=41+03=1G1;2;1.

a=1,b=2,c=1.

Vậy a+b+c=1+2+1=4.

Chọn A.


Câu 3:

Đường cong trong hình bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?     
Đường cong trong hình bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?	 (ảnh 1)
Xem đáp án

Nhánh cuối của đồ thị đi xuống nên loại đáp án B.

Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ -4 nên loại đáp án A.

Đồ thị đi qua điểm (2; 0) nên loại đáp án D.

Chọn C.


Câu 4:

Tích phân 11x2020dx bằng: 

Xem đáp án

Xét hàm số fx=x2020 có TXĐ D= fx=fx x nên f(x) là hàm chẵn.

Do đó 11x2020dx=0.

Chọn D.


Câu 5:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, đường thẳng đi qua hai điểm A(3; 1; -6) và B(5; 3; -2) có phương trình tham số là:

Xem đáp án

Ta có: AB=2;2;4=21;1;2 nên đường thẳng đi qua A, B có 1 VTCP là u=1;1;2.

 Phương trình đường thẳng cần tìm là x=3+ty=1+tz=6+2t

Với t = 3 ta có M6;4;0AB.

Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là x=6+ty=4+tz=2t.

Chọn A.


Câu 6:

Trong tập hợp số phức  phương trình 2iz¯4=0 có nghiệm là:      

Xem đáp án

Ta có: 2iz¯4=0z¯=42i=85+45i.

Vậy z=8545i.

Chọn D.


Câu 7:

Một hình nón có đường sinh bằng đường kính đáy. Diện tích đáy của hình nón bằng 49π. Khi đó chiều cao của hình nón bằng:

Xem đáp án

Gọi r là bán kính đáy của hình nón πr2=49πr=7. 

 Đường sinh của hình nón l = 2r = 14

Vậy chiều cao hình nón là: h=l2r2=14272=73.

Chọn A.


Câu 9:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tọa độ hình chiếu của điểm A(-2; -1; 3) trên mặt phẳng Oyz là:

Xem đáp án

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tọa độ hình chiếu của điểm A(-2; -1; 3) trên mặt phẳng Oyz là (0; -1; 3)

Chọn C.


Câu 10:

Hệ số của x4 trong khai triển thành đa thức của biểu thức 3x211 là:
Xem đáp án

Ta có: 3x211=k=011C11k3xk211k=k=011C11k3k211kxk.

 Số hạng chứa x4 ứng với k = 4.

Vậy hệ số của x4 trong khai triển thành đa thức của biểu thức 3x211 là C11334.27.

Chọn A.


Câu 11:

Họ nguyên hàm của hàm số y=32x7x là:

Xem đáp án

32x7xdx=9x.7xdx=63xdx=63xln63+C

Chọn D.


Câu 12:

Với a là các số thực dương tùy ý, a55 bằng:

Xem đáp án

a55=a5.5=a5=1a5.

Chọn B.


Câu 14:

Nghiệm của phương trình 4,54x5=29x1 là:

Xem đáp án

4,54x5=29x1924x5=92x+1

4x5=x+13x=6x=2

Chọn C.


Câu 15:

Một hình trụ có bán kính đáy r = 5cm, chiều cao h = 7cm. Diện tích xung quanh của hình trụ này là:

Xem đáp án

Diện tích xung quanh của hình trụ này là: Sxq=2πrh=2π.5.7=70πcm2.

Chọn B.


Câu 16:

Cho số phức z = 9 - 5i. Phần ảo của số phức z là: 

Xem đáp án

Phần ảo của số phức z = 9 - 5i là -5

Chọn C.


Câu 17:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z22x4y6z=0. Trong ba điểm có tọa độ lần lượt là 0;0;0,1;2;3 và (2; 0; 6) thì có bao nhiêu điểm nằm trên mặt cầu (S).

Xem đáp án

Thay tọa độ điểm (0; 0; 0) vào phương trình mặt cầu (S)

                                         02+02+022.04.06.0=00;0;0S.

Thay tọa độ điểm (1; 2; 3) vào phương trình mặt cầu (S)

                                         12+22+322.14.26.3=1401;2;3S.

Thay tọa độ điểm (2; 0; 6) vào phương trình mặt cầu (S)

                                         22+02+622.24.06.6=02;0;6S.

Vậy có 2 điểm nằm trên (S)

Chọn D.


Câu 18:

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau: Hàm số đã cho nghịch biến (ảnh 1)

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?  

Xem đáp án

Từ BBT ta thấy hàm số nghịch biến trên ;3 và (0; 3)

Chọn D.


Câu 19:

Có bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số phân biệt lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6?

Xem đáp án

Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 lập được 6! = 720 số tự nhiên có 6 chữ số phân biệt.

Chọn C.


Câu 20:

Nghiệm của phương trình log3x=13 là:

Xem đáp án

log3x=13x=313=33.

Chọn B.


Câu 21:

Một lớp học có 18 nam và 12 nữ. Số cách chọn hai bạn từ lớp học đó, trong đó có một nam và một nữ tham gia đội xung kích của nhà trường là:

Xem đáp án

Số cách chọn hai bạn từ lớp học đó, trong đó có một nam và một nữ tham gia đội xung kích của nhà trường là: C181.C121=216.

Chọn D.


Câu 22:

Đạo hàm của hàm số y = log(tanx) tại điểm x=π3 là: 

Xem đáp án

y=logtanx

y'=tanx'tanx.ln10=1cos2x.tanx.ln10

     =1cos2x.sinxcosx.ln10=1sinx.cosx.ln10

y'π3=1sinπ3cosπ3ln10=132.12ln10=433ln10

 

Chọn D.


Câu 23:

Nếu a13>a14 logb45>logb56 thì:
Xem đáp án

a13>a14, lại có 13>14 nên a > 1.

logb45>logb56, lại có 45<56 nên 0 < b < 1.

Chọn B.


Câu 24:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho bốn điểm M1;2;4,A1;0;0,B0;2;0 C0;0;4. Phương trình mặt phẳng α song song với mặt phẳng (ABC) và đi qua điểm M là: 

Xem đáp án

Phương trình mặt phẳng (ABC) là: x1+y2+z4=14x+2y+z4=0.

α//P nên phương trình α dạng 4x+2y+z+d=0 d4.

Vì M1;2;44.1+2.2+4+d=0d=12.

Vậy α:4x+2y+z12=0.

Chọn B.


Câu 25:

Hàm số nào sau đây có bảng biến thiên như hình dưới đây?
Hàm số nào sau đây có bảng biến thiên như hình dưới đây? (ảnh 1)
Xem đáp án

Đồ thị hàm số có TCĐ x = 2 nên loại đáp án B.

Đồ thị hàm số có TCN y = 2 nên loại đáp án D.

Hàm số đồng biến trên ;2,2;+ nên loại đáp án A vì y'=3x22>0 x2.

Chọn C.


Câu 26:

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại B. Biết AC=2a, BC=a, AA'=2a3, thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C' bằng:

Xem đáp án
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại B (ảnh 1)

ΔABC vuông tại BAB=AC2BC2=4a2a2=a3.

SΔABC=12AB.BC=12.a3.a=a232.

Vậy VABC.A'B'C'=AA'.SΔABC=2a3.a232=3a3.

Chọn C.


Câu 27:

Cho hai số phức z = 2 - 3i và w = -3 + 4i. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy điểm biểu diễn của số phức z.w có tọa độ là: 
Xem đáp án

Ta có: z.w=23i3+4i=6+17i có điểm biểu diễn là (6; 17).

Chọn A.


Câu 28:

Nếu 22021fxdx=12 20202021fxdx=2  thì 22020fxdx bằng:

Xem đáp án

Ta có:

22021fxdx=22020fxdx+20202021fxdx

12=22020fxdx+2

22020fxdx=122=10

Chọn B.


Câu 29:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số fx=x.ex+1 trên đoạn [-2; 4] là:

Xem đáp án

Ta có: fx=x.ex+1

f'x=ex+1+x.ex+1=ex+1x+1=0x=12;4

Mà f2=2e;f1=1;f4=4e5.

Vậy min2;4fx=f1=1.

Chọn D.


Câu 30:

Họ nguyên hàm của hàm số y=53x là:

Xem đáp án

Ta có: y=53x=53x12

53xdx=53x12dx

=13.53x3232+C=2953x3+C

 

Chọn C.


Câu 31:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, SAABCD. Biết SA=a, AB=a AD=2a. Gọi G là trọng tâm tam giác SAD. Khoảng cách từ điểm G đến mặt phẳng (SBD) bằng:
Xem đáp án
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, SA vuông góc (ABCD) (ảnh 1)

Gọi M là trung điểm của SD ta có AGSBD=M nên dG;SBDdA;SBD=GMAM=13.

dG;SBD=13dA;SBD.

Trong (ABCD) kẻ AHBD, trong (SAH) kẻ AKSH

Ta có

BDAHBDSABDSAHBDAK

AKBDAKSHAKSBD

dA;SBD=AK.

Ta có: AH=AB.ADAB2+AD2=a.2aa2+4a2=2a5.

AK=SA.AHSA2+AH2=a.2a5a2+4a25=2a3.

 

Vậy dG;SBD=13dA;SBD=13.2a3=2a9.

Chọn B.


Câu 32:

Tập hợp các giá trị của tham số thực m để hàm số y=x42m+2x2+3m1 chỉ có điểm cực tiểu, không có điểm cực đại là:

Xem đáp án

Để hàm số y=x42m+2x2+3m1 chỉ có điểm cực tiểu, không có điểm cực đại thì 1>02m+2>0m+2<0m<2.

Vậy m;2.

Chọn A.


Câu 33:

Một lớp 12 có hai tổ, mỗi tổ có 16 học sinh. Trong kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2021, tổ 1 có 10 bạn đăng kí thi tổ hợp tự nhiên, 6 bạn đăng kí thi tổ hợp xã hội. Tổ 2 có 9 bạn đăng kí thi tổ hợp xã hội, 7 bạn đăng kí thi tổ hợp tự nhiên. Chọn ngẫu nhiên ở mỗi tổ một bạn. Xác suất để cả hai bạn được chọn đều đăng kí cùng tổ hợp dự thi tốt nghiệp là
Xem đáp án

Chọn ngẫu nhiên mỗi tổ một bạn  Số phần tử của không gian mẫu là nΩ=C161.C161=256.

Gọi A là biến cố: “Xác suất để cả hai bạn được chọn đều đăng kí cùng tổ hợp dự thi tốt nghiệp”.

TH1: 2 bạn được chọn cùng đăng kí thi tổ hợp tự nhiên  C101.C71=70 cách.

TH2: 2 bạn được chọn cùng đăng kí thi tổ hợp xã hội  C61.C91=54 cách.

nA=70+54=124.

Vậy xác suất của biến cố A là PA=nAnΩ=124256=3164.

Chọn C.


Câu 34:

Cho hình chóp S.ABCD SABABCD có đáy ABCD là hình vuông, tam giác SAB vuông tại S, SA=a, SB=a3. Giá trị tan của góc giữa hai đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) là:

Xem đáp án
Cho hình chóp S.ABCD có (SAB)vuông góc (ABCD) có đáy ABCD  (ảnh 1)

Trong (SAB) kẻ SHAB, chứng minh SHABCD. Ta có:

SABABCD=ABSHSAB,SHABSHABCD.

 

HC là hình chiếu vuông góc của SC lên (ABCD)

SC;ABCD=SC;HC=SCH.

ΔSAB vuông tại S nên SH=SA.SBSA2+SB2=a.a3a2+3a2=a32.

HB=SB2SH2=3a23a24=3a2.

HC=BC2HB2=AB2HB2

=SA2+SB2HB2=a2+3a29a24=a72

Vậy tanSC;ABCD=tanSCH=SHHC=217.

Chọn A.


Câu 35:

Tìm m để đồ thị hàm số y=2x23x+4x2+mx+1 có duy nhất một đường tiệm cận?

Xem đáp án

Ta có: limx±y=limx±2x23x+4x2+mx+1=2 nên đồ thị có 1 TCN y = 2.

Xét 2x23x+4=0 (vô nghiệm).

Do đó để hàm số đã cho có duy nhất một đường tiệm cận thì phương trình x2+mx+1=0 vô nghiệm

Δ=m24<02<m<2.

Chọn A.


Câu 36:

Mùa hè năm 2021, để chuẩn bị cho “học kì quân đội” dành cho các bạn nhỏ, một đơn vị bộ đội chuẩn bị thực phẩm cho các bạn nhỏ, dự kiến đủ dùng trong 45 ngày (năng suất ăn của mỗi ngày là như nhau). Nhưng bắt đầu từ ngày thứ 11, do số lượng thành viên tham gia tăng lên, nên lượng tiêu thụ thực phẩm tăng lên 10% mỗi ngày (ngày sau tăng 10% so với ngày trước đó). Hỏi thực tế lượng thức ăn đó đủ dùng cho bao nhiêu ngày?

Xem đáp án

Gọi lượng thức ăn dự kiến đủ dùng trong 1 ngày là x  Tổng số thực phẩm là 45x.

Số thực phẩm dùng trong 10 ngày đầu là 10x

Số thực phẩm dùng trong ngày thứ 11 là: x1+0,1=1,1x.

Số thực phẩm dùng trong ngày thứ 12 là: 1,1x1+0,1=1,12x.

Số thực phẩm dùng trong ngày thứ n là: 1,1nx.

 Lượng thực phẩm tiêu thụ thực tế trong n + 10 ngày là:

10x+1,1x+1,12x+...+1,1nx

=10x+1,1x1+1,1+...+1,1n1

=10x+1,1x.111,1n11,1=10x+11x1,1n1

 

Để sau n + 10 ngày dùng sản phẩm thì

10x+11x1,1n1=45x

111,1n1=35

n15,011

Vậy lượng thực phẩm dự kiến đủ dùng cho 10 + 15 = 25 (ngày).

Chọn B.


Câu 37:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m sao cho với mỗi giá trị của m bất phương trình log2x22x+m+3log4x22x+m10 nghiệm đúng với mọi giá trị x thuộc đoạn [0; 3]?

Xem đáp án

ĐK: x22x+m>0log4x22x+m0x0;3x22x+m1x0;3.

mx2+2x+1 x0;3mmax0;3x2+2x+1=2*

Ta có:

     log2x22x+m+3log4x22x+m10

log2x22x+m+3log2x22x+m10

Đặt t=log2x22x+mlog21=0.

Ta có:

t=log2x22x+m'2log2x22x+m

   

  =2x22x22x+m.x22x+mln22log2x22x+m

     =x1x22x+mln2.2log2x22x+m

t'=0x=1.

BBT:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m sao cho (ảnh 1)

Yêu cầu bài toán trở thành: bất phương trình  nghiệm đúng với mọi giá trị x thuộc đoạn 0;log2m+3.

t5;2t0;log2m+3.

log2m+32log2m+34m+316m253.

Kết hợp điều kiện (*) ta có 2m253. Lại có m Có 252 giá trị nguyên của  thỏa mãn.

Chọn C.


Câu 38:

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên  có bảng biến thiên như sau:

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R có bảng biến thiên như sau (ảnh 1)

Đặt hx=mfx2 (m là tham số). Có bao nhiêu giá trị nguyên của m sao cho hàm số y = h(x) có đúng 5 điểm cực trị?

Xem đáp án

Đặt gx=mfx2hx=gx.

Ta có g'x=f'x2=0f'x2=0x2=ax2=bx=a+2x=b+2.

 Hàm số g(x) có 2 điểm cực trị.

Để hàm số hx=gx có 5 điểm cực trị thì phương trình g(x) = 0 phải có 3 nghiệm phân biệt.

Ta có BBT:

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R có bảng biến thiên như sau (ảnh 2)

Phương trình g(x) = 0 phải có 3 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi m6<0<m+55<m<6.

Kết hợp điều kiện mm4;3;2;1;0;1;2;3;4;5.

Vậy có 10 giá trị của m thỏa mãn.

Chọn D.


Câu 39:

Cho hàm số fx=2x+1         khi x >3ax3a+7  khi x3, a là tham số thực. Nếu 01fex+1exdx=e2 thì a bằng: 

Xem đáp án

Đặt t=ex+1dt=exdx.

Đổi cận: x=0t=2x=1t=e+1.

Khi đó ta có

01fex+1exdx=2e+1ftdt=23ftdt+3e+1ftdt

=23at3a+7dt+3e+12t+1dt

=at223at+7t32+t2+te+13

=9a29a+212a6a+14+e+12+e+112

=a2+e2+3e3

a2+e2+3e3=e2

a2=3e+3a=6e+6

Chọn D.


Câu 41:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxyz, tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn z5+z+5=12 là: 

Xem đáp án

Gọi M là điểm biểu diễn số phức z,F1,F2  lần lượt là điểm biểu diễn số phức z1=5 và z2=5.

Khi đó ta có MF1+MF2=12.

Ta có F1F2=10MF1+MF2>F1F2

 Tập hợp điểm biểu diễn số phức z là elip có a=6,c=5b=6252=11.

Vậy tập hợp điểm biểu diễn số phức z là E:x236+y211=1.

Chọn B.


Câu 42:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1; 4; 5) và B(-1; 2; 7). Điểm M thay đổi nhưng luôn thuộc mặt phẳng (P) có phương trình 3x5y+z9=0. Giá trị nhỏ nhất của tổng MA2+MB2 là:
Xem đáp án

Gọi I là trung điểm của AB.

Ta có:

MA2+MB2=MA2+MB2

=MI+IA2+MI+IB2

=2MI2+IA2+IB2+2MIIA+IB

=2MI2+14AB2+14AB2

=2MI2+12AB2

AB2=22+22+22=12 không đổi nên MA2+MB2 đạt GTNN khi MImin.

Khi đó MImin=dI;P=3.05.3+6932+52+12=1835.

Vậy MA2+MB2min=2.18235+12.12=85835.

Chọn C.


Câu 43:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:x23=y+12=z31 d1:x23=y+12=z31. Đường thẳng d đi qua điểm M(-2; 0; 3) vuông góc với d1 và cắt d2 có phương trình là:

Xem đáp án

Gọi A=dd2A22t;3+t;9+4t.

MA=42t;3+t;6+4t là 1 VTCP của d.

dd1 nên MAu1 với u1=3;2;1 là 1 VTCP của d1.

MA.u1=0

42t.3+3+t.2+6+4t.1=0

126t62t+6+4t=0

124t=0t=3

MA=2;6;18=21;3;9.

Vậy phương trình đường thẳng d là x+21=y3=z39.

Chọn B.


Câu 44:

Gọi S là tập hợp tất cả các số phức z thỏa mãn z2=z22z. Tổng phần thực của các số phức thuộc  bằng:

Xem đáp án

Đặt z=a+bia;bz¯=abi.

Theo bài ra ta có:

     z2=z22z¯

a+bi2=a2+b22abi

a2b2+2abi=a2+b22a+2bi

2abi=2b22a+2bi

abi=b2a+bi

b2a=0ab=b

b2=aba1=0

a=ba=0a=1b=±1

S=0;1+i;1i.

Vậy tổng phần thực của các số phức thuộc S bằng 0+1+1=2.

Chọn D.


Câu 45:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại C, H là điểm thỏa mãn HB=2HA SHABC, các mặt bên (SAC) và (SBC) cùng tạo với đáy một góc 450. Biết SB=a6, thể tích khối chóp S.ABCD bằng:
Xem đáp án
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại C, H là điểm (ảnh 1)

Trong (ABC) kẻ HMBC,HNAC.

Ta có: ACHNACSHACSHNACSN.

SACABC=ACSNSAC,SNACHNABC,HNACSAC;ABC=SN;HN=SNH=450

 

CMTT ta có SMH=450.

ΔSHN,ΔSHM là các tam giác vuông cân tại HSH=HM=HN.

CMHN là hình vuông CM=HN=HM=SH.

Áp dụng định lí Ta-lét ta có HNBC=AHAB=13HN=13BCCM=13BC.

BM=2MC=2SH.

Áp dụng định lí Pytago ta có: SB2=SH2+HB2=SH2+BM2+MH2

6a2=SH2+4SH2+SH2=6SH2SH=a.

BC=3CM=3SH=3a.

Áp dụng định lí Ta-lét ta có: MHAC=BHBA=23AC=32MH=32SH=3a2

SΔABC=12AC.BC=12.3a2.3a=9a24.

Vậy VS.ABC=13SH.SΔABC=13.a.9a24=3a34.

Chọn A.


Câu 46:

Gọi X là tập hợp các giá trị của tham số m thỏa mãn đường thẳng d:y=12m7 cùng với đồ thị (C) của hàm số y=13x3mx24x1 tạo thành hai miền kín có diện tích lần lượt là S1 S2 thỏa mãn S1=S2 (xem hình vẽ). Tích các giá trị của các phần tử của X là:

Gọi X là tập hợp các giá trị của tham số m thỏa mãn đường thẳng (d) (ảnh 1)
Xem đáp án

Ta có:

y=13x3mx24x1

y'=x22mx4

y"=2x2m

y"=02x2m=0x=m.

Với x=my=13m3m34m1=23m34m1.

Im;23m34m1 là điểm uốn của đồ thị hàm số.

Vì đường thẳng d cùng với đồ thị (C) tạo thành hai miền kín có diện tích lần lượt là S1 S2 thỏa mãn S1=S2 nên Id.

23m34m1=12m723m3+8m+6=0

m+3m23m+3=0m=3m=3±212.

X=3;3±212.

 

Vậy tích các phần tử của X bằng 9.

Chọn A.


Câu 47:

Cho f(x) là hàm số bậc bốn thỏa mãn f0=12021. Hàm số f'(x) có bảng biến thiên như sau:

Cho f(x) là hàm số bậc bốn thỏa mãn f(0) = 1/2021 (ảnh 1)

Hàm số gx=fx3+x có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Xét hàm số hx=fx3+x ta có h'x=3x2f'x3+1=0f'x3=13x2*.

Đặt t=x3x=t3, khi đó *f't=13t23**.

Xét hàm số y=13t23=13.t23 ta có y'=13.23t53=29t53.

y'<0 khi t<0y'>0 khi t>0.

 

BBT hai hàm số f'(t) y=13t23 như sau:

Cho f(x) là hàm số bậc bốn thỏa mãn f(0) = 1/2021 (ảnh 2)

Dựa vào BBT ta thấy (**) có nghiệm duy nhất t=t0>0.

Suy ra hàm số h(x) có 1 điểm cực trị nên ta có BBT hàm số h(x) như sau:

Cho f(x) là hàm số bậc bốn thỏa mãn f(0) = 1/2021 (ảnh 3)

Dựa vào BBT ta thấy phương trình h(x) = 0 có 2 nghiệm phân biệt.

Vậy hàm số gx=hx có 2 + 1 = 3 điểm cực trị.

Chọn D.


Câu 48:

Xét các số phức z thỏa mãn |z - 1| = 2. Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=z+2+23z¯. Tổng M + m bằng:

Xem đáp án

Gọi z=x+yix,y và M(x; y) là điểm biểu diễn số phức z

Gọi I(1; 0) là điểm biểu diễn số phức 1.

Theo bài ra ta có z1=2IM=2M1;2.

Gọi A(-2; 0) là điểm biểu diễn số phức -2, B(3; 0) là điểm biểu diễn số phức 3.

Ta có: P=z+2+23z¯=z+2+23z¯=z+2+23z=MA+2MB.

Xét các số phức z thỏa mãn |z - 1| = 2. Gọi M và m lần lượt là (ảnh 1)

Ta có P=MA+2MBAB=5m=5. Dấu “=” xảy ra khi MB.

Ta có: IA=32IB.

MA2=MI+IA2=MI2+IA2+2MI.IA=MI2+IA23MI.IB

MB2=MI+IB2=MI2+IB2+2MI.IB

MA2+32MB2=52MI2+IA2+32IB2=5R2+IA2+32IB2=25

Ta có: MA+2MB2=MA+263.62MB2=113MA2+32MB2=2753.

M=Pmax=5333.

Vậy M+m=5333+5=15+5333.

Chọn D.


Câu 49:

Cho 2 số thực dương x, y thỏa mãn log5x+2y+1y+1=125x1y+1. Giá trị của biểu thức P=x+5y là:                     

Xem đáp án

Với x, y > 0 ta có:

     log5x+2y+1y+1=125x1y+1

y+1log5x+2+log5y+1=125x1y+1

log5x+2+log5y+1=125y+1x+1

log5x+2+log5y+1=125y+1x+2+3

log5x+2+x+2=log5125y+1+125y+1

 

Xét hàm đặc trưng ft=log5t+tt>0 ta có f't=1tln5+1>0 t>0 suy ra hàm số đồng biến trên 0;+, do đó fx+2=f125y+1x+2=125y+1x=125y+12.

Khi đó ta có P=x+5y=125y+12+5y.

P=125y+1+5y+172125y+1.5y+17=43.

 

Dấu “=” xảy ra khi 125y+1=5y+1y+12=25y+1=5y+1=5y=4 (do y > 0).

Với y=4x=12552=23.

Vậy Pmin=43x=23,y=4.

Chọn C.


Câu 50:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt cầu S1:x22+y+32+z12=4 S2:x32+y+12+z+12=1. Gọi M là điểm thay đổi, thuộc mặt cầu S2sao cho tồn tại ba mặt phẳng đi qua M, đôi một vuông góc với nhau và lần lượt cắt mặt cầu S1 theo ba đường tròn. Giá trị lớn nhất của tổng chu vi ba đường tròn đó là: 

Xem đáp án
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt cầu (S1) (ảnh 1)

Mặt cầu S1:x22+y+32+z12=4 có tâm I12;3;1, bán kính R1=2.

Mặt cầu S2:x32+y+12+z+12=1 có tâm I23;1;1, bán kính R2=1.

Ta có: I1I2=12+22+22=3=R1+R2.

S1,S2 tiếp xúc ngoài.

Gọi P,Q,R là 3 mặt phẳng đi qua M đôi một vuông góc với nhau và lần lượt cắt mặt cầu S1 theo ba đường tròn.

Gọi H1,H2,H3 theo thứ tự là hình chiếu vuông góc của I1 lên P,Q,R.

     r1,r2,r3 theo thứ tự là bán kính các đường tròn tâm H1,H2,H3.

Khi đó ta có I1H12+I1H22+I1H32=I1M2

4r12+4r22+4r32=I1M2


Tổng chu vi 3 đường tròn là:

T=2πr1+2πr2+2πr=2πr1+r2+r3

Áp dụng BĐT Bunhiacopxki ta có:

r1+r2+r3212+12+12r12+r22+r32

r1+r2+r3312I1M2

T2π312I1M22π312R12=2π3124=4π6.

Vậy Tmax=4π6. Dấu “=” xảy ra khi r1=r2=r3,I1M=2.

Chọn B.


Bắt đầu thi ngay