IMG-LOGO

Đề thi thử môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 9)

  • 5577 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ sau:

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ sau: Số nghiệm thực (ảnh 1)

Số nghiệm thực của phương trình 2fx5=0 là:

Xem đáp án

Phương pháp:

Số nghiệm của phương trình f(x) = m là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng y = m. 

Cách giải:

Ta có: 2fx5=0fx=52 nên số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng y=52.

Dựa vào BBT ta thấy đường thẳng y=52. cắt đồ thị hàm số y = f(x) tại 2 điểm phân biệt.

Vậy phương trình 2fx5=0 có 2 nghiệp phân biệt.

Chọn D.


Câu 2:

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ sau:

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ sau: Hàm số y = f(x) (ảnh 1)

Hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Phương pháp:

Dựa vào đồ thị xác định các khoảng mà đồ thị hàm số đi lên từ trái qua phải.

Cách giải:

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy hàm số đồng biến trên (0; 2)

Chọn B.


Câu 3:

Thể tích của khối trụ có bán kính đáy r, chiều cao h bằng:
Xem đáp án

Phương pháp:

Thể tích của khối trụ có bán kính đáy r chiều cao h bằng: V=πr2h.

Cách giải:

Thể tích của khối trụ có bán kính đáy r chiều cao h bằng: V=πr2h.

Chọn C.


Câu 4:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số fx=x33x+2 trên đoạn [-3; 3] bằng:

Xem đáp án

Phương pháp:

- Giải phương trình y' = 0 tìm các nghiệm xi3;3.

- Tính y3,y3,yxi. 

- Kết luận: min3;3fx=miny3;y3;yxi.

Cách giải:

Ta có fx=x33x+2f'x=3x23.

f'x=0x21=0x=±13;3.

Ta có f3=16,f3=20,f1=4,f1=0.

Vậy min3;3fx=f3=16.

Chọn D.


Câu 5:

Trong không gian Oxyz, điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng d:x12=y+23=z54 
Xem đáp án

Phương pháp:

Đường thẳng d:xx0a=yy0b=zz0c đi qua điểm Ax0;y0;z0.

Cách giải:

Đường thẳng d:x12=y+23=z54 đi qua điểm N(1; -2; 5).

Chọn B.


Câu 6:

Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), SA = a, tam giác  vuông tại B,AB=a2 và BC = a (minh họa hình vẽ bên dưới). Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABC) bằng:

Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), SA = a (ảnh 1)
Xem đáp án

Phương pháp:

- Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng và hình chiếu của nó trên mặt phẳng đó.

- Sử dụng định lí Pytago và tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông để tính góc.

Cách giải:

Ta có SAABCAC là hình chiếu vuông góc của SC lên (ABC)

SC;ABC=SC;AC=SCA.

Ta có: AC=AB2+BC2=2a2+a2=a3.

Xét tam giác SAC có tanSCA=SAAC=aa3=13SCA=300.

Vậy SC;ABC=300.

Chọn B.


Câu 7:

Cho hàm số f(x) liên tục trên , bảng xét dấu f'(x) như sau:

Cho hàm số f(x) liên tục trên R bảng xét dấu f'(x) như sau: (ảnh 1)

Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:

Xem đáp án

Phương pháp:

Xác định điểm cực trị là điểm mà qua đó đạo hàm đổi dấu.

Cách giải:

Dựa vào bảng xét dấu f'(x) ta thấy hàm số f(x) có 2 điểm cực trị x = -3, x = 1.

Chọn C.


Câu 8:

Thể tích của khối nón tròn xoay có đường kính đáy bằng 6 và chiều cao bằng 5 là:
Xem đáp án

Phương pháp:

Thể tích của khối nón tròn xoay có bán kính đáy rvà chiều cao h là V=13πr2h.

Cách giải:

Thể tích của khối nón tròn xoay có đường kính đáy bằng 6  bán kính đáy bằng 3 và chiều cao bằng 5 là:

V=13πr2h=13π.32.5=15π.

Chọn B.


Câu 9:

Hàm số nào dưới đây có đồ thị như đường cong trong hình bên?
Hàm số nào dưới đây có đồ thị như đường cong trong hình bên? (ảnh 1)
Xem đáp án

Phương pháp:

- Dựa vào hình dáng đồ thị suy ra hàm bậc bốn trùng phương hay hàm đa thức bậc ba.

- Dựa vào chiều của nhánh cuối cùng của đồ thị hàm số.

Cách giải:

Đồ thị đã cho là đồ thị hàm đa thức bậc bốn trùng phương có hệ số a < 0 nên chọn đáp án A.

Chọn A.


Câu 10:

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu S:x12+y+22+z+32=4. Tâm của (S) có tọa độ là:

Xem đáp án

Phương pháp:

Mặt cầu S:xa2+yb2+zc2=R2 có tâm I(a; b; c)

Cách giải:

Mặt cầu S:x12+y+22+z+32=4 có tâm I(1; -2;-3)

Chọn B.


Câu 11:

Cho cấp số cộng un u4=12 u5=9. Giá trị công sai d của cấp số cộng đó là: 
Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng công thức un=um+nmd với d là công sai của cấp số cộng.

Cách giải:

Ta có d=u5u4=912=3.

Chọn D.


Câu 12:

Xét tất cả các số thực dương a và b thỏa mãn log2a=log16ab. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Phương pháp:

- Đưa về cùng cơ số, sử dụng công thức logambn=nmlogab.

- Sử dụng công thức logaxy=logax+logay 0<a1,x,y>0.

Cách giải:

log2a=log16ab

log2a=14log2ab

4log2a=log2a+log2b

3log2a=log2b

log2a3=log2b

a3=b

Chọn D.


Câu 13:

Cho hàm số f(x) f2=2;f3=5, hàm số f'(x) liên tục trên [2; 3]. Khi đó 23f'xdx bằng:

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng công thức abfxdx=FbFa với F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x).

Cách giải:

Ta có: 23f'xdx=f3f2=52=3.

Chọn A.


Câu 14:

Bất phương trình 3x2+1>32x+1 có tập nghiệm là:
Xem đáp án

Phương pháp:

Giải phương trình mũ: afx>agxfx>gx với a > 1

Cách giải:

3x2+1>32x+1

x2+1>2x+1

x22x>0

x>2x<0

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S=;02;+

Chọn C.


Câu 15:

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số f(x) = cos 2x là:
Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng công thức tính nguyên hàm coskxdx=1ksinkx+C.

Cách giải:

fxdx=cos2xdx=12sin2x+C.

Chọn C.


Câu 16:

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số fx=24x3 trên khoảng 1;+ là:

Xem đáp án

Phương pháp:

- Đưa biến vào vi phân.

- Sử dụng công thức duu=lnu+C.

Cách giải:

Ta có fxdx=24x3dx=12d4x34x3=12ln4x3+C.

Vì x1;+4x3>0.

Vậy fxdx=12ln4x3+C.

Chọn B.


Câu 17:

Diện tích của mặt cầu bán kính R bằng:

Xem đáp án

Phương pháp:

Diện tích của mặt cầu bán kính R bằng 4πR2.

Cách giải:

Diện tích của mặt cầu bán kính R bằng 4πR2.

Chọn C.


Câu 18:

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng P:2x+yz+3=0. Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của (P)?

Xem đáp án

Phương pháp:

Mặt phẳng A:Ax+By+Cz+D=0 có 1 VTPT là n=A;B;C.

Cách giải:

Mặt phẳng P:2x+yz+3=0 có 1 VTPT là n=2;1;1.

Chọn C.


Câu 19:

Trên giá sách có 8 quyển sách Văn và 10 quyển sách Toán, các quyển này đôi một phân biệt. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 1 quyển sách trên giá?                         

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng tổ hợp.

Cách giải:

Số cách chọn ra 1 quyển sách trên giá là C181=18 cách.

Chọn D.


Câu 20:

Trong không gian Oxyz, tọa độ của vectơ a=i+2j3k là:

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng: a=xi+yj+zka=x;y;z.

Cách giải:

Tọa độ vectơ a=i+2j3k là (-1; 2; -3).

Chọn A.


Câu 21:

Nghiệm của phương trình log23x1=3 là: 

Xem đáp án

Phương pháp:

Giải phương trình logarit: logax=bx=ab.

Cách giải:

log23x1=33x1=8x=3.

Chọn C.


Câu 22:

Cho hàm số có bảng biến thiên như sau:

Cho hàm số có bảng biến thiên như sau: Hàm số đạt cực đại tại điểm nào  (ảnh 1)

Hàm số đạt cực đại tại điểm nào trong các điểm sau đây?

Xem đáp án

Phương pháp:

Dựa vào BBT xác định điểm cực đại của hàm số là điểm mà tại đó hàm số liên tục và qua đó đạo hàm đổi dấu từ dương sang âm.

Cách giải:

Hàm số đã cho đạt cực đại tại x = -1.

Chọn D.


Câu 23:

Ông A gửi số tiền 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 7% một năm, biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm số tiền lãi được nhập vào vốn ban đầu. Sau thời gian 10 năm nếu không rút lãi lần nào thì số tiền mà ông A nhận được gồm cả gốc lẫn lãi tính theo công thức nào dưới đây?

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng công thức lãi kép: số tiền nhận được sau n kì hạn gửi tiết kiệm là An=A1+rn trong đó A là số tiền gốc, r là lãi suất 1 kì hạn, n là số kì hạn gửi.

Cách giải:

Sau thời gian 10 năm nếu không rút lãi lần nào thì số tiền mà ông A nhận được gồm cả gốc lẫn lãi tính theo công thức: 100000000.1+7%10=1081+0,0710 (đồng).

Chọn B.


Câu 24:

Môđun của số phức 2 + i là: 

Xem đáp án

Phương pháp:

z=a+biz=a2+b2.

Cách giải:

Môđun của số phức 2 + i 22+12=5.

Chọn A.


Câu 25:

Với a là số thức dương tùy ý, log2a3 bằng:

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng công thức logaxm=mlogax0<a1,x>0.

Cách giải:

log2a3=3log2a.

Chọn C.


Câu 26:

Gọi S là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với f(x) là hàm số liên tục trên .

Gọi S là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây (ảnh 1)

Công thức tính S là:  

Xem đáp án

Phương pháp:

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=fx,y=gx,x=a,x=b là S=abfxgxdx.

Cách giải:

Ta có:

S=12fxdx=11fxdx+12fxdx

=11fxdx12fxdx

Chọn C.


Câu 27:

Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y=2x23x+1x21 là:

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng định nghĩa đường tiệm cận của đồ thị hàm số: Cho hàm số y = f(x):

- Đường thẳng y=y0 là TCN của đồ thị hàm số y = f(x) nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau: limx+fx=y0 hoặc limx-fx=y0

- Đường thẳng x=x0 là TCĐ của đồ thị hàm số y = f(x) nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau: limxx0+fx=+ hoặc limxx0+fx=- hoặc limxx0-fx=+ hoặc limxx0-fx=-

Cách giải:

Ta có:

limx±y=limx±2x23x+1x21=2y=2 là TCN của đồ thị hàm số.

y=2x23x+1x21=2x1x1x+1x1=2x1x+1 nên x = -1 là TCĐ của đồ thị hàm số.

Vậy tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y=2x23x+1x21 là 2.

Chọn D.


Câu 28:

Cho hàm số y=ax4+bx2+1 có đồ thị như hình vẽ bên.

Cho hàm số y = ax^4 + ax^2 + 1 có đồ thị như hình vẽ bên. Mệnh đề (ảnh 1)

Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phương pháp:

- Dựa vào nhánh cuối cùng suy ra dấu của hệ số a

- Dựa vào số điểm cực trị suy ra dấu của hệ số b

Cách giải:

Nhánh cuối cùng của đồ thị đi lên a>0.

Hàm số có 3 điểm cực trị ab<0. Mà a>0b<0.

Vậy a>0,b<0.

Chọn A.


Câu 29:

Trong không gian Oxyz, cho điểm M(2; -3; 1) và mặt phẳng α:x+3yz+2=0. Đường thẳng d đi qua điểm M và vuông góc với mặt phẳng α có phương trình là: 
Xem đáp án

Phương pháp:

- Đường thẳng dPud=nP.

- Phương trình đường thẳng d đi qua Mx0;y0;z0 và có 1 VTCP u=a;b;c là: x=x0+aty=y0+btz=z0+ct.

Cách giải:

Mặt phẳng α:x+3yz+2=0 có 1 VTPT là: nα=1;3;1.

Vì đường thẳng d đi qua điểm M và vuông góc với mặt phẳng α nên đường thẳng d có 1 VTCP ud=nα=1;3;1.

Vậy phương trình đường thẳng d là: x=2ty=33tz=1+t.

Chọn A.


Câu 30:

Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức z=2+i2 là điểm nào dưới đây?
Xem đáp án

Phương pháp:

- Thực hiện phép khai triển hàng đẳng thức tìm số phức z

- Cho số phức z=x+yix,yMx;y là điểm biểu diễn số phức z

Cách giải:

Ta có: z=2+i2=4+4i+i2=3+4i.

Vậy điểm biểu diễn số phức z=2+i2 là điểm P(3; 4).

Chọn A.


Câu 31:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy, góc SBD=600. Tính thể tích khối chóp đã cho bằng:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh a. Cạnh bên (ảnh 1)
Xem đáp án

Phương pháp:

- Chứng minh ΔSBD đều, gọi O=ACBD, tính SO.

- Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông SOA tính SA

- Tính VS.ABCD=13SA.SABCD.

Cách giải:

Dễ thấy ΔSAB=ΔSAD (2 cạnh góc vuông) SB=SDΔSBD cân tại S

Lại có SBD=600gtΔSBD đều.

Gọi O=ACBD. Vì ABCD là hình vuông cạnh a nên AC=BD=a2OA=a22 ΔSBD đều cạnh a2 nên SO=a2.32=a62.

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông SOA:SA=SO2OA2=a622a222=a.

Vậy VS.ABCD=13SA.SABCD=13.a.a2=a33.

Chọn C.


Câu 32:

Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 21 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được hai số có tích là một số lẻ bằng:

Xem đáp án

Phương pháp:

- Tính số phần tử của không gian mẫu là số cách chọn 2 số bất kì từ 21 số nguyên dương đầu tiên.

- Gọi A là biến cố: “chọn được hai số có tích là một số lẻ”, tính số phần tử của biến cố A là số cách chọn ra 2 số cùng lẻ từ 21 số nguyên dương đầu tiên.

- Tính xác suất của biến cố A.

Cách giải:

Số cách chọn 2 số bất kì từ 21 số nguyên dương đầu tiên là C212nΩ=C212.

Gọi A là biến cố: “chọn được hai số có tích là một số lẻ”  2 số được chọn phải cùng lẻ.

Số các số lẻ từ 21 số nguyên dương đầu tiên là 2112+1=11.

nA=C112.

Vậy xác suất của biến cố A là PA=nAnΩ=C112C212=1142.

Chọn A.


Câu 33:

Cho hai số phức z1=1+i z2=32i. Phần ảo của số phức 2z1+z2¯ bằng:

Xem đáp án

Phương pháp:

- Xác định số phức z2¯.

- Thực hiện phép cộng số phức, tính 2z1+z2¯ và suy ra phần ảo của nó.

Cách giải:

2z1+z2¯=21+i+3+2i=5+4i có phần ảo bằng 4.

Chọn D.


Câu 34:

Trong không gian Oxyz, phương trình mặt cầu (S) có tâm I(-1; 2; 1) và đi qua điểm A(0; 4; -1) là: 

Xem đáp án

Phương pháp:

- Tính bán kính mặt cầu R=IA=xAxI2+yAyI2+zAzI2

- Mặt cầu có tâm I(a; b; c) và bán kính R có phương trình là xa2+yb2+zc2=R2.

Cách giải:

Bán kính mặt cầu là R=IA=0+12+422+112=3.

Vậy phương trình mặt cầu (S) có tâm I(-1; 2; 1) bán kính R = 3 là: x+12+y22+z12=9.

Chọn D.


Câu 35:

Trong không gian Oxyz, cho a=3;2;1,b=2;0;1. Vectơ u=a+b có độ dài bằng:

Xem đáp án

Phương pháp:

- Tính u=a+b

- Sử dụng công thức u=x;y;zu=x2+y2+z2.

Cách giải:

Ta có: u=a+b=1;2;2u=12+22+22=3.

Chọn D.


Câu 36:

Cho phương trình log323xm+2log3x+2m5=0 (m là tham số thực). Tập hợp tất cả các giá trị m để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt thuộc [9; 27] là:
Xem đáp án

Phương pháp:

- Đặt t=log3x. Tìm khoảng giá trị ta;b.

- Đưa bài toán trở thành tìm m để phương trình bậc 2 ẩn t có 2 nghiệm phân biệt thuộc [a; b].

- Tìm điều kiện để phương trình bậc hai ẩn t có 2 nghiệm phân biệt, sau đó giải tìm hai nghiệm theo m.

- Cho các nghiệm đã tìm được thuộc [a; b] và tìm m.

Cách giải:

Ta có:

log323xm+2log3x+2m5=0

log3x+12m+2log3x+2m5=0

log32xmlog3x+2m4=0 *

Đặt t=log3x, với x9;27t2;3, phương trình (*) phải có 2 nghiệm phân biệt t1,t22;3.

Ta có Δ=m242m4>0m28m+16>0m42>0m4.

Khi đó (**) có 2 nghiệm phân biệt t1=m+m42=mt2=mm+42=22;3

Vậy m2;3.

Chọn C.


Câu 37:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y=mx+9x+m nghịch biến trên khoảng ;1? 

Xem đáp án

Phương pháp:

Hàm số y=ax+bcx+d nghịch biến trên α;β khi y'<0dcα;β.

Cách giải:

ĐKXĐ: xm.

Ta có y'=m29x+m2.

Để hàm số nghịch biến trên khoảng ;1 thì y'<0m;1m29<0m13<m<3m13<m1.

Mà mm2;1.

Vậy có 2 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Chọn D.


Câu 38:

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số fx=x48x2+m trên đoạn

[1; 3] bằng 18. Tổng tất cả các phần tử của S bằng:

Xem đáp án

Phương pháp:

- Xét hàm số gx=x48x2+m trên [1; 3]

- Tìm min1;3gx,max1;3gx.

- Suy ra max1;3fx=maxmin1;3gx,max1;3gx

- Xét từng trường hợp max1;3fx=min1;3gx,max1;3fx=max1;3gx và tìm m.

Cách giải:

Xét hàm số gx=x48x2+m trên [1; 3] ta có g'x=4x316x=0x=01;3x=21;3x=21;3

Ta có g1=m7,g3=m+9,g2=m16.

min1;3gx=g2=m16,max1;3gx=g3=m+9.

max1;3fx=maxm16;m+9.

TH1: max1;3fx=m16m16=18m16m+9m=2.

TH2: max1;3fx=m+9m+9=18m16m+9m=9

S=2;9.

Vậy tổng tất cả các phần tử của S bằng -2 + 9 = 7.

Chọn C.


Câu 39:

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(4; 1; 0) và B(2; -1; 2). Phương trình mặt phẳng đường trung trực đoạn thẳng AB là:

Xem đáp án

Phương pháp:

- Mặt phẳng trung trực α của đoạn thẳng AB đi qua trung điểm I của AB và nhận AB làm VTPT.

- Phương trình mặt phẳng (P) đi qua Mx0;y0;z0 và có VTPT n=a;b;c là:

                                         axx0+byy0+czz0=0.

Cách giải:

Gọi I là trung điểm của ABI3;0;1.

Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB đi qua I(3; 0; 1) và có 1 VTPT n=12AB=1;1;1 có phương trình là 1x3+1y01z1=0x+yz2=0.

Chọn D.


Câu 40:

Cho các số thực dương a, b khác 1 thỏa mãn log2a=logb16 và ab = 64. Giá trị của biểu thức log2ab2 bằng:

Xem đáp án

Phương pháp:

- Sử dụng các công thức

logaxm=mlogax0<a1,x>0

logab=1logba0<a,b1

logaxy=logax+logay0<a1,x,y>0.

logaxy=logaxlogay0<a1,x,y>0.

- Tìm log2a.log2b,log2a+log2b.

- Sử dụng biến đổi ab2=a+b24ab.

Cách giải:

Ta có:

log2a=logb16ab=64log2a=4logb2=4log2blog2ab=log264=6log2a.log2b=4log2a+log2b=6


Vậy log2ab2=log2alog2b2=log2a+log2b24log2a.log2b=624.4=20.

Chọn B.


Câu 41:

Cho hình trụ có chiều cao bằng 53.Cắt hình trụ đã cho bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng 1, thiết diện thu được có diện tích bằng 30. Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằng:

Xem đáp án

Phương pháp:

- Giả sử cắt hình trụ đã cho bởi mặt phẳng song song với trục ta được thiết diện là hình chữ nhật ABCD, với AD là chiều cao của hình trụ.

- Sử dụng giả thiết thiết diện thu được có diện tích bằng 30 tính CD.

- Gọi H là trung điểm của CD chứng minh dOO';ABCD=O'H.

- Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông tính bán kính đáy hình trụ.

- Diện tích xung quanh khối trụ có chiều cao h bán kính đáy r là Sxq=2πrh.

Cách giải:

Cho hình trụ có chiều cao bằng 5 căn bậc hai của 3. Cắt hình trụ đã cho bởi (ảnh 1)

Giả sử cắt hình trụ đã cho bởi mặt phẳng song song với trục ta được thiết diện là hình chữ nhật ABCD như hình vẽ.

Gọi H là trung điểm của CD ta có O'HABCD nên dOO';ABCD=O'H=1.

Vì hình trụ có chiều cao bằng 53AD=53. Mà SABCD=AD.CD=30CD=23CH=3.

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông O'HC có: O'C=O'H2+HC2=12+32=2.

Vậy diện tích xung quanh của hình trụ là Sxq=2πrh=2π.2.53=203π.

Chọn D.


Câu 42:

Cho hình chóp S.ABCD có cạnh đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SO vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SO = a. Khoảng cách giữa SC và AB bằng:
Xem đáp án

Phương pháp:

- Chứng minh dSC;AB=dA;SCD

- Đổi điểm tính khoảng cách chứng minh dSC;AB=dA;SCD=2dO;SCD.

- Gọi M là trung điểm của CD trong (SOM) kẻ OHSMHSM, chứng minh OHSCD.

- Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SOM để tính OH.

Cách giải:

Cho hình chóp S.ABCD có cạnh đáy ABCD là hình vuông cạnh a (ảnh 1)

Ta có AB//CDAB//SCDSCdSC;AB=dAB;SCD=dA;SCD.

Lại có AOSCD=CdA;SCDdO;SCD=ACOC=2dSC;AB=dA;SCD=2dO;SCD

Gọi M là trung điểm của CD trong (SOM) kẻ OHSMHSM ta có:

CDOMCDSOCDSOMCDOH

OHCDOHSMOHSCDdO;SCD=OH

 

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SOM:OH=SO.OMSO2+OM2=a.a2a2+a24=a55.

Vậy dSC;AB=2a55.

Chọn B.


Câu 43:

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau: Số giá trị nguyên của (ảnh 1)

Số giá trị nguyên của tham số m để phương trình 3fx24x=m+5 có ít nhất 5 nghiệm thực phân biệt thuộc khoảng 0;+ là:

          
Xem đáp án

Phương pháp:

- Đặt t=x24x, với x0;+, đưa phương trình về dạng f(t) = m (*).

- Xác định mỗi nghiệm t cho bao nhiêu nghiệm x trên từng khoảng cụ thể.

- Tìm điều kiện về số nghiệm của phương trình (*) để phương trình ban đầu có ít nhất 5 nghiệm phân biệt.

Cách giải:

Đặt t=x24x, với x0;+, khi đó phương trình trở thành 3ft=m+5ft=m+53*.

Ta có t'x=2x4=0x=20;+.

BBT:

ffffa (ảnh 1)

Dựa vào BBT đề bài cho, ta thấy phương trình ft=m+53 có tối đa 4 nghiệm, mỗi nghiệm t4;0 cho 2 nghiệm x phân biệt, mỗi nghiệm t0;+4 cho 1 nghiệm x

Để phương trình ban đầu có ít nhất 5 nghiệm thuộc 0;+ thì phương trình (*):

TH1: Có 1 nghiệm t4;0 và 3 nghiệm t0;+4 (ktm).

TH2: Có 2 nghiệm t4;0 và 1 nghiệm t0;+4 (ktm).

2<m+5323m+5326<m+559m+56

11<m014m11m14;0\11.

m Có 14 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Chọn B.


Câu 44:

Cho hai số phức z1,z2 là hai nghiệm của phương trình 2zi=2+iz, biết z1z2=1. Giá trị của biểu thức P=z1+z2 bằng: 
Xem đáp án

Phương pháp:

- Đặt z = x + yi khai triển 2zi=2+iz tìm mối quan hệ giữa x, y.

- Chứng minh z1+z22+z1z22=2z12+z22, từ đó tìm P=z1+z2.

Cách giải:

Đặt z = x + yi ta có:

     2zi=2+iz

2x+2yii=2+ix+yi

2x+2y1i=2y+xi

4x2+2y12=2y2+x2

3x2+3y2=3

x2+y2=1

Đặt z1=x1+y1i,z2=x2+y2i, xét

A=z1+z22+z1z22

     =x1+x2+y1+y2i2+x1x2+y1y2i2

     =x1+x22+y1+y22+x1x22+y1y22

     =2x12+y12+x22+y22

z1,z2 là hai nghiệm của phương trình 2zi=2+iz nên x12+y12=1x22+y22=1

A=21+1=4

z1+z22+z1z22=4

z1+z22=4z1z22=3

P=z1+z2=3

Chọn C.


Câu 45:

Cho hàm số f(x) liên tục trên  và có một nguyên hàm là hàm số gx=12x2x+1. Khi đó 12fx2dx bằng:                

Xem đáp án

Phương pháp:

- Tìm f(x) = g'(x) và suy ra hàm fx2.

- Tính tích phân, sử dụng bảng nguyên hàm cơ bản

Cách giải:

Vì f(x) liên tục trên  và có một nguyên hàm là hàm số gx=12x2x+1.

fx=g'x=x1.

Khi đó ta có fx2=x21

12f2xdx=12x21dx=x33x21=43.

 

Chọn C.


Câu 46:

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A1;1;1, B2;1;0, C2;0;2. Gọi (P) là mặt phẳng chứa BC và cách A một khoảng lớn nhất. Hỏi vectơ nào sau đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P)? 

Xem đáp án

Phương pháp:

- Gọi H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên (P), BC Chứng minh AHAKdA;Pmax=AK.

- Viết phương trình đường thẳng K tham số hóa tọa độ điểm KBC.

- Sử dụng AK.BC=0 tìm tọa độ vectơ AK.

Cách giải:

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(1; 1; 1), B(2; 1; 0), C(2; 0; 2) (ảnh 1)

Gọi H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên (P), BC.

Ta có AHPAHHKΔAHK vuông tại HAHAK hay dA;PdA;BC.

Do đó d(A; (P)) lớn nhất khi AHAKHK.

Ta có BC=0;1;2 Phương trình đường thẳng BC:x=2y=1tz=2t

Vì KBCK2;1t;2tAK=1;t;2t1.

Ta có AK.BC=01.0+t+22t1=0t=25AK=1;25;15//5;2;1.

Vậy khi d(A; (P)) lớn nhất thì (P) có 1 VTPT n=5;2;1.

Chọn D.


Câu 47:

Cho hàm số f(x) có đạo hàm liên tục trên  thỏa mãn f(0) = 3 fx+f2x=x22x+2,x. Tích phân 02xf'xdx bằng:

Xem đáp án

Phương pháp:

- Áp dụng tích phân từng phần với 02xf'xdx.

- Từ giả thiết f0=3,fx+f2x=x22x+2 tính f(2)

- Lấy tích phân hai vế biểu thức fx+f2x=x22x+2.

- Sử dụng phương pháp đổi biến số, tính J=02f2xdx, từ đó tính 02fxdx và tính I.

Cách giải:

Đặt u=xdv=f'xdxdu=dxv=fx.

I=02xf'xdx=xfx2002fxdx

Theo bài ra ta có: f0=3,fx+f2x=x22x+2.

f0+f2=2f2=2f0=23=1.

I=2f202fxdx=202fxdx.

Lấy tích phân hai vế biểu thức fx+f2x=x22x+2 ta có

02fxdx+02f2xdx=02x22x+2dx=83.

Xét J=02f2xdx, đặt t=2xdt=dx. Đổi cận x=0t=2x=2t=0.

J=20ftdt=02fxdx.

02fxdx=8302fxdx=43.

Vậy I=243=103.

Chọn A.


Câu 48:

Cho hình vuông ABCD có các đỉnh A, B, C tương ứng nằm trên đồ thị của các hàm số y=logax,u=2logax y=3logax. Biết rằng diện tích hình vuông bằng 36, cạnh AB song song với trục hoành. Khi đó a bằng: 

Xem đáp án

Phương pháp:

- Gọi Am;logam,Bn;2logan;Cp;3log3pm,n,p>0.

- Tính AB, sử dụng điều kiện cạnh AB song song với trục hoành tìm m theo n.

- Tính AB giải phương trình tìm m, n.

- Tính BC, sử dụng điều kiện BCAB tìm p.

- Giải phương trình độ dài cạnh BC tìm a

Cách giải:

Gọi Am;logam,Bn;2logan;Cp;3log3pm,n,p>0.

Vì ABCD là hình vuông nên AB=DC.

Ta có AB=nm;2loganlogam=nm;logan2m.

AB i1;0 cùng phương nên logan2m=0n2m=1n2=m.

AB=nn2;0AB=nn2.

Lại có SABCD=36AB2=36AB=6.

nn2=6n2n=6n2n=6VNn=3n=2ktmm=9

 

Tương tự ta có BC=pn;logap3n2 cùng phương với j=0;1 nên pn=0p=n=3.

BC=0;loga3332=0;loga3BC=loga3.

BC=AB=6loga3=6loga3=6loga3=6a=36.

Chọn B.


Câu 49:

Cho khối chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B,​ SAB=SBC=900, AB=a, BC=2a. Biết rằng góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng đáy bằng 600, thể tích khối chop đã cho bằng:
Xem đáp án

Phương pháp:

- Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên (ABC), chứng minh ABCH là hình chữ nhật.

- Xác định góc giữa SB và mặt đáy là góc giữa SB và hình chiếu vuông góc của SB lên mặt đáy, sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông tính SH.

- Tính thể tích VS.ABC=13.SH.SΔABC.

Cách giải:

Cho khối chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B (ảnh 1)

Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên (ABC).

Ta có

BCSCgtBCSHSHABCBCSCHBCCH

SBSAgtABSHSHABCABSAHABAH

 

 

ABCH là hình chữ nhật (tứ giác có 3 góc vuông).

SHABC nên HB là hình chiếu vuông góc của SB lên (ABC)

SB;ABC=SB;HB=SBH=600.

Áp dụng định lí Pytago ta có: AC=AB2+BC2=a5, lại có ABCH là hình vuông nên BH=AC=a5.

Xét tam giác vuông SBH có SH=BH.tan300=a15.

Vậy VS.ABC=13SH.SΔABC=13SH.12AB.BC=16.a15.a.2a=a3153.

Chọn C.


Câu 50:

Có bao nhiêu số nguyên a thuộc đoạn [-20; 20] sao cho hàm số y=2x+2+ax24x+5 có cực đại?

Xem đáp án

TXĐ: D=.

Ta có y'=2+a.x2x24x+5.

y"=a.x24x+5x2.x2x24x+5x24x+5

y"=a.x24x+5x22x24x+5x24x+5=1x24x+5x24x+5

 

+ TH1: a=0y=2x+2 nghịch biến trên  nên hàm số không có cực đại a=0 không thỏa mãn.

+ TH2: a0a>0y'>0a<0y'<0

 Hàm số đã cho có cực đại a<0 và phương trình y' = 0 có nghiệm.

Đặt t = x - 2 ta có y'=02+a.tt2+1=0at=2t2+1

t0a2t2=4t2+4t0a24t2=4t0t2=4a24a±2*

 

 Hệ phương trình (*) có nghiệm 4a240a24>0a>2a<2.

Kết hợp điều kiện a<0,a20;20 ta có a20;2.

Mà aa20;19;18;...;3

Vậy có 18 giá trị của a thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Chọn A.


Bắt đầu thi ngay