Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN VẬT LÝ (Đề số 8)

  • 5246 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Điều nào sau đây không đúng khi nói về tật cận thị?

Xem đáp án

Đáp án B

Người mắc tật cận thị so với mắt không tật điểm cực cận ở gần mắt hơn


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây không đúng với sóng cơ?

Xem đáp án

Đáp án A

Sóng cơ không truyền được trong chân không


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo thuyết electron, vật nhiễm điện dương khi vật đã thiếu electron.


Câu 5:

Trong hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng một nửa bước sóng λ/2.


Câu 6:

Một con lắc lò xo có độ cứng k, nếu giảm khối lượng của vật đi 4 lần thì chu kì của con lắc sẽ

Xem đáp án

Đáp án C

Chu kỳ con lắc lò xo là 

Nếu giảm m đi 4 lần thì T giảm 2 lần.


Câu 8:

Các đặc tính sinh lí của âm gồm

Xem đáp án

Đáp án B

+ Đặc trưng sinh lý của âm gồm: Độ cao, độ to, âm sắc.

+ Đặc trưng vật lý của âm gồm: Tần số, cường độ âm, đồ thị âm


Câu 10:

Âm mà tai người nghe được có tần số f nằm trong khoảng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Tai người nghe được âm có tần số trong khoảng từ 16 Hz đến 20000 Hz.


Câu 11:

Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 8cm với chu kì T=2s. Chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là

Xem đáp án

Đáp án D

Biên độ A = L/2 = 8/2 = 4 cm

Tần số góc 

Ban đầu vật đi qua vtcb theo chiều dương nên φ = - π/2 rad => 


Câu 13:

Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng

Xem đáp án

Đáp án A

Khi truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất bé thì r > i, truyền từ môi trường có chiết suất bé sang môi trường có chiết suất lớn thì r < i.

Góc khúc xạ phụ thuộc vào góc tới theo định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini = n2sinr nên r không tỉ lệ thuận với i.

Góc tới i tăng thì góc khúc xạ cùng tăng dần.


Câu 16:

Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của con lắc đơn dao động trong không khí là

Xem đáp án

Đáp án C

Nguyên nhân dao động bị tắt dần là do trong quá trình nó dao động bị chịu tác dụng của lực cản không khí nên cơ năng chuyển hóa dần thành nhiệt năng

→  biên độ giảm dần về 0


Câu 17:

Dòng điện I = 1 (A) chạy trong dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10 (cm) có độ lớn là

Xem đáp án

Đáp án D

Cảm ứng từ của dây dẫn thẳng dài gây ra tại M là: 


Câu 19:

Dưới áp suất 105 Pa một lượng khí có thể tích là 10 lít. Nếu nhiệt độ được giữ không đổi và áp suất tăng lên đến 1,25.105 Pa thì thể tích của lượng khí này là

Xem đáp án

Đáp án B

Áp dụng định luật Bôi-Lơ-Mariot cho quá trình đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi), ta có:


Câu 20:

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình:  x1 = 2cos(4pt + π2) (cm) và x2 = 2cos4pt (cm). Dao động tổng hợp của vật có phương trình

Xem đáp án

Đáp án A

Sử dụng máy tính để bấm dao động tổng hợp: 


Câu 22:

Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m xuống đất; g = 10m/s2. Vận tốc của nó khi chạm đất là

Xem đáp án

Đáp án B

Vận tốc khi chạm đất của vật: 


Câu 23:

Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình x = Acos2pt (t tính bằng s). Tính từ t=0, khoảng thời gian ngắn nhất để vận tốc của vật bằng một nửa vận tốc cực đại là

Xem đáp án

Đáp án D

Khi

theo chiều dương.

Thời gian nhỏ nhất ứng với vật đi từ t = 0 (tại biên dương) đến theo chiều dương và quay được góc αmin = 7π/6 


Câu 25:

Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 11cm dao động cùng pha cùng tần số 20Hz, tốc độ truyền sóng trên mặt nước 80cm/s. Số đường dao động cực đại và cực tiểu quan sát được trên mặt nước là

Xem đáp án

Đáp án A

Bước sóng λ = v/f = 80/20 = 4 cm. Ta có:

Số cực đại là số giá trị k nguyên thỏa mãn (*) => {-2; -1;0;1;2} => có 5 cực đại

Số cực tiểu là số giá trị k bán nguyên thỏa mãn(*)

=> k={-2,5;-1,5;-0,5;0,5;1,5;2,5} => có 6 cực tiểu.


Câu 26:

Một nguồn âm đẳng hướng phát ra từ O với công suất P. Gọi M và N là hai điểm nằm trên cùng một phương truyền và ở cùng một phía so với O. Mức cường độ âm tại M là 40 dB, tại N là 20 dB. Coi môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại điểm N khi thay nguồn âm tại O bằng nguồn âm có công suất 2P đặt tại M là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: 

Áp dụng (*) tại M và N khi nguồn ở O có công suất P:

MN = NO – OM = 10.OM – OM = 9.OM

Áp dụng (*) tại N khi nguồn ở O có công suất P và tại N’ ≡ N khi nguồn ở M có công suất 2P:


Câu 31:

Tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2, một con lắc đơn có chiều dài 1 m, dao động với biên độ góc 600. Trong quá trình dao động, cơ năng của con lắc được bảo toàn. Tại vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 300, gia tốc của vật nặng của con lắc có độ lớn là

Xem đáp án

Đáp án C

Gia tốc tiếp tuyến: att = g.sinα = 10.sin30o = 5 m/s2

Gia tốc pháp tuyến: an = v2/ℓ = 2g(cosα – cos) = 2.10.(cos30o – cos60o) ≈ 7,32 m/s2

Gia tốc toàn phần của vật:


Câu 32:

Một con lắc lò xo gồm một viên bi khối lượng nhỏ 100 g và lò xo nhẹ có độ cứng 10 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số góc ω. Biết biên độ của ngoại lực cưỡng bức không thay đổi. Khi thay đổi ω tăng dần từ 9 rad/s đến 12 rad/s thì biên độ dao động của viên bi

Xem đáp án

Đáp án C

Tần số góc riêng: 

Khi tần số của ngoại lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ (ω = ωo) thì biên độ dao động cưỡng bức của viên bi là lớn nhất (cộng hưởng).

Do vậy, khi tăng ω từ 9 rad/s đến 12 rad/s thì Acb tăng lên cực đại (cộng hưởng) rồi lại giảm.


Câu 33:

Cho một vật dao động điều hòa với chu kì T. Tìm khoảng thời gian ngắn nhất từ lúc công suất lực hồi phục cực đại đến lúc động năng vật gấp ba lần thế năng.

Xem đáp án

Đáp án A

Công suất tức thời của lực phục hồi:

và lực cùng chiều với chuyển động (ứng với 2 điểm N1, N2 trên đường tròn)

Động năng bằng 3 lần thế năng tại 

(ứng với 4 điểm M trên đường tròn)

 → Khoảng thời gian cần tìm ngắn nhất ứng với vật quay từ N1 đến M1:


Câu 34:

Một sóng truyền theo phương AB. Tại một thời điểm nào đó, hình dạng sóng có dạng  như hình vẽ. Biết rằng điểm M đang đi lên vị trí cân bằng. Khi đó điểm N đang chuyển động

Xem đáp án

Đáp án C

Sườn trước đi lên, sườn sau đi xuống. Điểm M đang đi lên nên M nằm sườn trước hay sóng truyền từ B đến A.

→ N thuộc sườn trước nên N cũng đang đi lên.


Câu 35:

Một con lắc đơn dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 2%. Phần năng lượng của con lắc mất đi sau một dao động toàn phần là

Xem đáp án

Đáp án A

Phần năng lượng của con lắc mất đi sau một dao động toàn phần là:


Câu 36:

Hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số, có đồ thị tọa độ theo thời gian như hình vẽ. Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động trên. Vận tốc của chất điểm khi qua li độ x=63cm có độ lớn

Xem đáp án

Đáp án A

Từ đồ thị thấy, x1 ra biên thì x2 cũng ra biên, nên chúng dao động cùng pha.

Nên biên độ dao động của vật là A = A1 + A2 = 8 + 4 = 12 cm

Xét trên đường tròn lượng giác của x2, từ thời điểm t = 0 đến thời điểm t = 1/12 s:


Câu 37:

Hai vật nhỏ có cùng khối lượng m = 100 g dao động điều hòa cùng tần số, chung vị trí cân bằng trên trục Ox. Thời điểm t = 0, tỉ số li độ của hai vật là x1x2=62. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa thế năng của hai vật theo thời gian như hình vẽ. Lấy π2 = 10. Khoảng cách giữa hai chất điểm tại thời điểm t = 3,69s gần giá trị nào sau đây nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi phương trình dao động của 2 vật lần lượt là:

Từ t = 0 đến t = 1 s, hai vật đều quay được cùng góc α như trên đường tròn:

vì ω1 = ω2 = ω, m1 = m2 = m →  k1 = k2 = k và  (2)

Từ (1) và (2), suy ra:  (3)

Từ t = 0 đến t = 1s hết 1s:

(4)

Từ (3) và (4), suy ra:  => 

Hay 

Thay t = 3,69 s vào d ta tìm được khoảng cách giữa 2 vật là: 


Câu 38:

Cho cơ hệ như hình vẽ, lò xo có khối lượng không đáng kể có độ cứng k = 50N/m, vật m1 = 200g vật m2 = 300g. Khi m2 đang cân bằng ta thả m1 rơi tự do từ độ cao h (so với m2). Sau va chạm m1 dính chặt với m2, cả hai cùng dao động với biên độ A = 7cm, lấy g=10m/s2. Độ cao h là

Xem đáp án

Đáp án B

Vận tốc cả vật m1 khi chạm vào m2 là v=2gh

Vận tốc v0 của hệ hai vật ngay sau va chạm:

Khi đó vị trí của hệ hai vật cách vị trí cân bằng của hệ:

 

Tần số dao động của hệ:

Biên độ dao động của hệ: 


Câu 40:

Trên một sợi dây OB căng ngang, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với tần số f xác định. Gọi M, N và P lần là ba điểm trên dây có vị trí cân bằng cách B lần lượt là 4 cm, 6 cm và 38 cm. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây ở thời điểm t1 (nét đứt) và thời điểm t2=t1+1112f (nét liền). Tại thời điểm t1, li độ của phần tử dây ở N bằng biên độ của phần tử dây ở M và tốc độ của phần tử dây ở M là 60 cm/s. Tại thời điểm t2, vận tốc của phần tử dây ở P là

Xem đáp án

Đáp án D

Từ đồ thị ta tính được λ = 24 cm.

Gọi A là biên độ tại bụng, điểm N là điểm bụng nên AN = A

Điểm M cách nút B gần nhất là MB = 4 cm nên:

Điểm P cách điểm nút gần nhất là 2 cm nên:

Điểm M và N cùng một bó sóng nên dao động cùng pha nhau và ngược pha với điểm P, ta có:

Tại 

Tại t2: 

Xác định trên đường tròn vận tốc, vận tốc của M tại hai thời điểm t1 và t2, như hình.


Bắt đầu thi ngay