Đề thi thử thpt quốc gia chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục môn Vật Lí
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN VẬT LÝ (Đề số 17)
-
5331 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một trục cố định. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Đối với vật dao động điều hòa:
Quỹ đạo chuyển động là một đoạn thẳng
Li độ biến thiên theo thời gian theo hàm sin (cos)
Lực kéo về: F=k.x => Lực kéo về cũng biến thiên điều hòa theo thời gian.
Câu 2:
Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án A
Thuyết lượng tử ảnh sáng;
- Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là photon.
- Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các photon đều giống nhau và có năng lượng =hf.
- Trong chân không các photon bay với vận tốc c=3. m/s dọc theo các tia sáng.
- Mỗi lần 1 nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ 1 photon.
- Chỉ có photon ở trạng thái chuyển động, không có photon đứng yên.
Câu 3:
Qua một thấu kính hội tụ tiêu cực 20 cm, một vật đặt trước kính 10 cm sẽ cho ảnh cách vật
Đáp án D
Vị trí của ảnh:
Thay số vào ta được:
Khoảng cách giữa vật và ảnh:
Câu 4:
Điều nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?
Đáp án A
Đại lượng đặc trưng cho ánh sáng đơn sắc là tần số (bước sóng)
Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định.
Câu 5:
Quang phổ vạch phát xạ là một quang phổ gồm
Đáp án B
Quang phổ vạch phát xạ là một quang phổ gồm một số vạch sáng riêng biệt cách nhau bằng những khoảng tối (một số vạch sáng trên nến tối).
Câu 6:
Nếu máy phát điện xoay chiều có p cặp cực, rôto quay với vận tốc n vòng/giây thì tần số dòng điện phát ra là
Đáp án B
Tần số dòng điện do máy phát là: f=np (n tính bằng vòng/giây)
Hoặc: f= (n tính bằng vòng/phút)
Câu 7:
Vận tốc truyền âm trong không khí là 336 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động vuông pha là 0,2 m.Tần số của âm là:
Đáp án C
Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động vuông pha:
Thay số vào ta có:
Câu 8:
Mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang thực hiện dao động điện từ tự do. Gọi là điện áp cực đại giữa hai bản tụ; u và i là điện áp giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm t. Hệ thức đúng là
Đáp án B
Từ biểu thức năng lượng dao động của mạch:
Câu 9:
Bộ phận nào của máy phát thanh vô tuyến đơn giản có nhiệm vụ biến đổi dao động âm thành dao động điện?
Đáp án C
Sơ đồ mạch thu, phát sóng:
Trong đó:
Câu 10:
Trong sóng dừng, khoảng cách giữa một nút và một bụng kề nhau là
Đáp án D
Trong sóng dừng, khoảng cách giữa một nút và một bụng kề nhau là
Câu 11:
Giá trị đo của vôn kế và ampe kế xoay chiều chỉ
Đáp án D
Vôn kế và ampe kế xoay chiều chỉ đo được các giá trị hiệu dụng của dòng xoay chiều.
Câu 12:
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
Đáp án D
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
Câu 13:
Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20. C. Điện dung của tụ là
Đáp án B
Điện dung của tụ điện:
Câu 14:
Dùng ánh sáng chiếu vào catôt của tế bào quang điện thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Để tăng dòng điện bão hòa người ta
Đáp án C
Theo nội dung của định luật II về quang điện: “Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ của chùm ánh sáng kích thích“
Để tăng dòng điện bão hòa người ta tăng cường độ ánh sánh chiếu tới.
Câu 15:
Một dòng điện không đổi trong thời gian 10 s có một điện lượng 1,6 C chạy qua. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1 s là
Đáp án C
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn:
Số electron chạy qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1 s là
Câu 16:
Một kim loại có công thoát là A=3,5 eV chiếu vào catôt bức xạ có bước sóng nào sau đây thì gây ra hiện tượng quang điện.
Đáp án C
Giới hạn quang điện của kim loại:
Điều kiện xảy ra quang điện:
Câu 17:
Một vật dao động điều hòa khi đang chuyển động từ vị trí cân bằng đến vị trí biên âm thì
Đáp án A
Khi vật đi từ VTCB đến biên âm:
+ Vận tốc hướng về biên âm
+ Gia tốc luôn hướng về VTCB
=> Vectơ vận tốc ngược chiều với vectơ gia tốc.
Câu 18:
Đặt điện áp u=Ucos(t) (V) vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đẩu tụ điện là u và cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là
Đáp án D
Với mạch chỉ có tụ điện thì u và i vuông pha nên:
Câu 19:
Biết . Trong 59,5 g có số notron xấp xỉ là
Đáp án B
Số nơtron có trong một hạt nhân
Số hạt nhân có trong 59,5 g là:
Số nơtron có trong 59,5 gam là:
Câu 20:
Một đoạn mạch điện gồm tụ điện có điện dung C=F mắc nối tiếp với điện trở R=100, mắc đoạn mạch vào mạng điện xoay chiều có tần số f. Tần số f phải bằng bao nhiêu để i lệch pha so với u ở hai đầu mạch.
Đáp án C
Với mạch chỉ có R và C thì u luôn trễ pha hơn i nên:
Độ lệch pha:
Tần số của dòng điện:
Câu 21:
Lò xo của một con lắc lò xo thẳng đứng bị giãn 4 cm khi vật nặng ở vị trí cân bằng. Lấy g=10m/, =10. Chu kì dao động của con lắc là
Đáp án A
Chu kì dao động của con lắc:
Câu 22:
Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ
Đáp án D
Điện dung của tụ điện phụ thuộc vào cấu tạo của tụ:
=> Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ không đổi.
Câu 23:
Cho biết m=4,0015u; =15,999u; =1,0073u; =1,0087u. Hãy sắp xếp các hạt nhân , , theo thứ tự tăng dần độ bền vững. Câu trả lời đúng là
Đáp án D
Với hạt nhân Heli:
+ Độ hụt khối:
+ Năng lượng liên kết riêng của Heli:
Với hạt nhân Oxi:
+ Độ hụt khối:
+ Năng lượng liên kết riêng của Oxi:
Với hạt nhân Cacbon:
+ Độ hụt khối:
+ Năng lượng liên kết riêng của Cacbon:
Ta thấy:
Nên thứ tụ bền vững tăng dần của các hạt là:
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
Đáp án B
+ Với phóng xạ
Số notron của hạt nhân con:
=> Hạt nhân con có số notron nhỏ hơn số notron của hạt nhân mẹ
+ Với phóng xạ
=> Hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số proton khác nhau.
+ Với phóng xạ
=> Hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số proton, số notron khác nhau.
+ Với mọi phản ứng hạt nhân: không có định luật bảo toàn số proton, notron và khối lượng.
Câu 25:
Một mạch điện gồm điện trở R mắc nối tiếp với tụ điện C. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều có tần số f=50 Hz, có giá trị hiệu dụng không đổi. Khi điện áp tức thời trên R có giá trị 20 A thì cường độ dòng điện tức thời có giá trị A và điện áp tức thời trên tụ có giá trị 45 V. Khi điện áp tức thời trên điện trở là 40 V thì điện áp tức thời trên tụ là 30 V. Giá trị của C là
Đáp án C
+ Điện áp trên tụ và trên điện trở luôn vuông pha nên:
+ Xét đoạn mạch chỉ có điện trở R: Khi điện áp tức thời trên R có giá trị 20 thì cường độ dòng điện tức thời có giá trị A.
Đối với đoạn mạch chỉ có R, ta có: .
Cường độ dòng điện dực đại trong mạch:
+ Xét đoạn mạch chỉ có tụ điện:
Câu 26:
Mạch dao động LC có tụ phẳng không khí hình tròn, cách nhau 4 cm phát ra sóng điện từ bước sóng 100 m. Nếu đưa vào giữa hai bản tụ tấm điện môi phẳng song song và cùng kích thước với hai bản có hằng số điện môi =7, bề dày 2 cm thì phát ra sóng điện từ bước sóng là
Đáp án D
Ban đầu tụ không khí có điện dung:
Khi đặt vào giữa hai bản tụ tấm điện môi phẳng, song song, ta coi bộ tụ gồm tụ không khí có và tụ có =7 và mắc nối tiếp
Khi đó điện dung của tụ không khí:
Khi đó điện dung của tụ có hằng số điện môi là 7:
Điện dung của bộ tụ điện:
Bước sóng thu được sau khi đưa thêm điện môi vào giữa hai bản tụ:
Câu 27:
Một người dùng búa gõ vào đẩu một thanh nhôm. Người thứ hai ở đầu kia áp tai vào thanh nhôm và nghe được âm của tiếng gõ hai lần (một lần qua không khí, một lần qua thanh nhôm). Khoảng thời gian giữa hai lần nghe được là 0,12 s. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 330 m/s, trong nhôm là 6420 m/s. Chiẽu dài của thanh nhôm là
Đáp án D
Do thời gian truyền ầm trong không khí và trong sắt là khác nhau nên chúng ta sẽ nghe được 2 tiếng gõ cách nhau một khoảng thời gian (tiếng gõ trong không khí nghe được sau tiếng gõ trong sắt)
Gọi s là độ dài thanh nhôm, khi đó:
Thay (1) và (2) ta có:
Chiều dài của thanh nhôm:
Câu 28:
Hai chất điểm A và B dao động điểu hòa trên cùng một trục Ox với cùng biên độ. Tại thời điểm t=0, hai chất điểm đểu đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Chu kỳ dao động của chất điểm A là T và gấp đôi chu kỳ dao động của chất điểm B. Tỉ số độ lớn vận tốc của chất điểm A và chất điểm B ở thời điểm là
Đáp án A
Phương trình dao động của hai chất điểm:
Phương trình vận tốc của hai chất điểm:
Câu 29:
Một bệnh nhân điểu trị bằng đổng vị phóng xạ, dùng tia Y để diệt tế bào bệnh. Thời gian chiếu xạ lần đầu là t = 20 phút, cứ sau 1 tháng thì bệnh nhân phải tới bệnh viện khám bệnh và tiếp tục chiếu xạ. Biết đồng vị phóng xạ đó có chu kỳ bán rã T=4 tháng (coi t << T) và vẫn dùng nguổn phóng xạ trong lân đầu. Hỏi lần chiếu xạ thứ 3 phải tiến hành trong bao lâu để bệnh nhân được chiếu xạ với cùng một lượng tia Y như lẩn đẩu? Cho công thức gần đúng khi x << T thì 1-=x.
Đáp án C
Khi x bé ta có:
Xem lượng tia gamma phát ra tỉ lệ với số nguyên tử bị phân rã.
Số nguyên tử bị phân trong lần chiếu xạ đầu tiên:
Thời gian chiếu xạ lần thứ ba: Mặt khác: . Với (là 2 tháng)
Do đó ta có:
Từ (1) và (2) ta có: phút
Câu 30:
Cho hai con lắc lò xo giống nhau. Kích thích cho hai con lắc dao động điều hòa với biên độ lần lượt là nA, A (với n nguyên dương) dao động cùng pha. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng của hai con lắc. Khi động năng của con lắc thứ nhất là a thì thế năng của con lắc thứ hai là b. Khi thế năng của con lắc thứ nhất là b thì động năng của con lắc thứ hai được tính bởi biểu thức:
Đáp án C
Cơ năng của vật 1 và vật 2:
Hai dao động cùng pha nên ngoài vị trí biên và VTCB ta có:
Câu 31:
Khi cho một chùm ánh sáng trắng truyền tới một thấu kính theo phương song song với trục chính của thấu kính thì sau thấu kính, trên trục chính, gần thấu kính nhất sẽ là điểm hội tụ của
Đáp án C
Khi chiếu chùm ánh sáng theo phương song song với trục chính qua thấu kính thì chùm tia ló sẽ hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính
Công thức tính tiêu cự của thấu kính là:
=> Chiết suất của môi trường đối với ánh sáng nào càng lớn thì tiêu cự của thấu kính với ánh sáng đó càng nhỏ => Điểm hội tụ càng gần thấu kính
Mà chiết suất n của môi trường đối với ánh sáng tím là lớn nhất nên gần thấu kính nhất sẽ là điểm hội tụ của ánh sáng màu tím.
Câu 32:
Biết có thể bị phân hạch theo phản ứng sau: . Khối lượng của các hạt tham gia phản ứng: ; ; ; ; . Nếu có một lượng hạt nhân đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho hạt phân hạch theo phương trình trên và sau đó phản ứng dây chuyền xảy ra trong khối hạt nhân đó với hệ số nhân notron là k=2. Coi phản ứng không phóng xạ gamma. Năng lượng tỏa ra sau 5 phân hạch dây chuyển đầu tiên (kể cả phân hạch kích thích ban đầu):
Đáp án C
Năng lượng tỏa ra sau mỗi phân hạch:
Khi 1 phân hạch kích thích ban đầu sau 5 phân hạch dây chuyền số phân hạch xảy ra là
Do đó số phân hạch sau 5 phân hạch dây chuyền từ phân hạch ban đầu: N=31.
Năng lượng tỏa ra:
Câu 33:
Bình thường một khối bán dẫn có hạt tải điện. Chiếu tức thời vào khối bán dẫn đó một chùm ánh sáng hồng ngoại =993,75 mm có năng lượng thì số lượng hạt tải điện trong khối bán dẫn này là 3.. Tính tỉ số giữa số photon gây ra hiện tượng quang dẫn và số photon chiếu tói kim loại
Đáp án A
Số photon chiếu tới kim loại:
+ Ban đầu có hạt tải điện, sau đó số lượng hạt tải điện trong khối bán dẫn này là 3.. Số hạt tải điện được tạo ra là 3.-=2. (bao gồm cả electron dẫn và lỗ trống). Do đó số hạt photon gây ra hiện tượng quang dẫn là (Do electron hấp thụ một photon sẽ dẫn đến hình thành một electron dẫn và 1 lỗ trống)
+ Tỉ số giữa số photon gây ra hiện tượng quang dẫn và số photon chiếu tới kim loại là
Câu 34:
Cho ba vật dao động điều hòa cùng biên độ A=10cm nhưng tần số khác nhau. Biết rằng tại mọi thời điểm li độ, vận tốc của các vật liên hệ với nhau bởi biểu thức . Tại thời điểm t, các vật cách vị trí cân bằng của chúng lần lượt là 6 cm, 8 cm và . Giá trị gần giá trị nào nhất:
Đáp án D
+ Xét đạo hàm sau:
+ Xét biểu thức:
+ Lấy đạo hàm hai vế và áp dụng đạo hàm (1) ta có:
Câu 35:
Hai nguồn sóng kết hợp giống hệt nhau A và B thực hiện giao thoa sóng trên mặt nước với bước sóng 24 cm. I là trung điểm của AB. Hai điểm M, N trên đường AB cách I cùng về một phía, lần lượt 2 cm và 4 cm Khi li độ của N là 4 mm thì li độ của M là
Đáp án A
Khi đó:
Câu 36:
Cần phải tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây 100 lần nhưng vẫn đảm bảo cồng suất nơi tiêu thụ nhận được là không đổi. Biết điện áp tức thời u cùng pha với dòng điện tức thời i và ban đầu độ giảm điện áp trên đường dây bằng 10 % điện áp của tải tiêu thụ
Đáp án D
+ Ban đầu: Điện áp nơi truyền đi là , điện áp nơi tiêu thụ là , độ giảm điện áp là , cường độ dòng điện trong mạch là , công suất hao phí là .
+ Sau khi thay đổi: Điện áp nơi truyển đi là , điện áp nơi tiêu thụ là , độ giảm điện áp là , cường độ dòng điện trong mạch là , công suất hao phí là .
+ Theo đề bài:
+ Độ giảm điện áp tính bởi:
+ Độ giảm điện thế bằng 10% điện áp nơi tải nên: và
+ Mặt khác, hệ số công suất bằng 1; công suất ở nơi tiêu thụ bằng nhau
Câu 37:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều u=200sin(100t) (V). Biết R=50, F, H. Để công suất tiêu thụ của mạch đạt cực đại thì phải ghép thêm với tụ điện C ban đầu một tụ điện bằng bao nhiêu và ghép như thế nào?
Đáp án C
Công suất tiêu thụ trên mạch đạt cực đại khi:
Ta thấy: nên cần ghép song song với C một tụ điện có điện dung thỏa mãn:
Câu 38:
Chiếu một bức xạ có bước sóng =0,48m lên một tấm kim loại có công thoát A=2,4.J. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và hướng chúng bay theo chiều vectơ cường độ điện trường có E=1000V/m. Quãng đường tối đa mà electron chuyển động được theo chiều vectơ cường độ điện trường xấp xỉ là:
Đáp án C
Áp dụng công thức Anh-xtanh:
Các electron quang điện (q<0) bay theo chiều vectơ cường độ điện trường nên lực điện trường là lực cản. Do đó, electron sẽ bay được một đoạn đường rồi dừng lại và bị kéo ngược trở lại.
Đến khi vật dừng lại (v=0). Áp dụng định lí biến thiên động năng ta có:
Câu 39:
Cho một cuộn cảm thuẩn L và hai tụ điện , (với >). Khi mạch dao động gồm cuộn cảm với và mắc nối tiếp thì tần số dao động của mạch là 50 MHz, khi mạch gồm cuộn cảm với và mắc song song thì tần số dao động của mạch là 24 MHz. Khi mạch dao động gồm cuộn cảm với thì tần số dao động của mạch là
Đáp án B
(Nên nhớ công thức khi mạch có tụ điện mắc nối tiếp và song song)
Khi mạch dao động gồm cuộn cảm với , và mắc nối tiếp thì:
Khi mạch gồm cuộn cảm với , và mắc song song
Giải hệ:
(Do > nên < => chọn nghiệm có giá trị nhỏ hơn)
Câu 40:
Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, màn quan sát đặt song song với mặt phẳng chứa hai khe và cách hai khe 2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng . Bước sóng lớn nhất của các bức xạ cho vân tối tại điểm N trên màn, cách vân trung tâm 12 mm, là
Đáp án C
+ Bước sóng của bức xạ cho vân tối tại vị trí x:
+ Cho vào điều kiện bước sóng của ánh sáng trắng:
+ Trong các bước sóng của các bức xạ cho vân tối tại M, bước sóng dài nhất (ứng với k nhỏ nhất: k=8) là: