Đề thi thử thpt quốc gia chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục môn Vật Lí
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN VẬT LÝ (Đề số 9)
-
5247 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hai điện tích đẩy nhau một lực F khi đặt cách nhau 8cm. Khi đưa chúng về cách 2cm thì lực tương tác giữa chúng bây giờ là
Đáp án D
Công thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm
Như vậy, F tỉ lệ nghịch với r2 nên khi r giảm 4 lần thì F tăng 16 lần.
Câu 2:
Hai dao động điều hòa, cùng phương, cùng tần số, cùng pha, có biên độ lần lượt là . Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này là:
Đáp án A
Vì hai dao động cùng pha nên biên độ dao động tổng hợp được tính theo công thức .
Câu 3:
Trong dao động điều hòa của một chất điểm
Đáp án D
Trong dao động điều hòa của một chât điểm, khi chât điểm chuyển động từ vị trí biên âm về vị trí biên dương thì gia tốc giảm.
Câu 4:
Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Lấy g = 10m/. Quãng đường vật rơi được trong 2s cuối cùng là:
Đáp án D
Thời gian rơi của vật được tính theo công thức
Quãng đường vật đi được trong 2s cuối cùng được tính theo công thức
Câu 5:
Một vật đang dao động cơ dưới tác dụng của một ngoại lực tuần hoàn, khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng, vật sẽ tiếp tục dao động
Đáp án A
Một vật đang dao động cơ dưới tác dụng của một ngoại lực tuần hoàn, khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng, vật sẽ tiếp tục dao động với tần số bằng tần số riêng.
Câu 6:
Một vật chuyển động với gia tốc 0,2m/ dưới tác dụng của một lực 40N. Vật đó sẽ chuyển động với gia tốc bao nhiêu nếu lực tác dụng là 60N.
Đáp án B
Áp dụng biểu thức của định luật II Newton ta có:
Thay số vào bài ta được:
Câu 7:
Một khối khí lý tưởng được nén đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít, áp suất khí tăng thêm 0,6 at. Áp suất ban đầu của khí là
Đáp án C
Vì quá trình đẳng nhiệt nên ta có:
Câu 8:
Một viên bi khối lượng = 500g đang chuyển động với vận tốc = 4m/s đến chạm vào bi thứ hai đang nằm yên có khối lượng = 300g. Sau va chạm chúng dính lại chuyển động cùng vận tốc (Bỏ qua ma sát).Vận tốc của hai bi sau va chạm là
Đáp án B
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng đối với hệ vật trước và sau khi va chạm ta có:
Câu 9:
Tại một nơi xác định, hai con lắc đơn có độ dài và dao động điều hoà với tần số tương ứng và . Tỉ số bằng
Đáp án A
Vì
Câu 10:
Năng lượng vật dao động điều hòa
Đáp án B
Năng lượng vật dao động điều hòa bằng với thế năng của vật khi vật có li độ cực đại.
Câu 11:
Vật dao động điều hoà với biên độ A = 5cm, tần số f = 4Hz. Tốc độ của vật khi có li độ x = 3cm là:
Đáp án C
Ta có:
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây về cách khắc phục các tật của mắt là không đúng?
Đáp án D
Phát biểu sai: Mắt viên đeo kính hội tụ để nhĩn rõ vật ở xa.
Sửa lại: Mắt viễn đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở xa mà không phải điều tiết.
Câu 13:
Con lắc lò xo dao động điều hoà khi gia tốc a của con lắc là:
Đáp án B
Gia tốc được tính theo công thức
Do đó, biểu thức gia tốc chỉ có thể là a = - 4x
Câu 14:
Dòng điện trong cuộn cảm giảm từ 16 A đến 0 A trong 0,01 s, suất điện động tự cảm trong cuộn đó có độ lớn 64 V, độ tự cảm có giá trị:
Đáp án B
Ta có:
Câu 15:
Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn dao động cùng phương, cùng
Đáp án C
Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn dao động cùng phương, cùng tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Câu 16:
Qua một thấu kính, ảnh thật của một vật thật cao hơn vật 2 lần và cách vật 36 cm. Đây là thấu kính
Đáp án A
Vì vật thật cho ảnh thật → thấu kính đó là thấu kính hội tụ
Vì ảnh và vật cách nhau 36 cm nên ta có d + d’ = 36 cm (1)
Vì ảnh cao hơn vật 2 lần nên ta có
Mà ảnh thật ngược chiều vật
Do đó tiêu cực của thấu kính:
Từ (1) và (2) ta tính được d = 12 cm; d’ = 24 cm
Câu 17:
Một nguồn điện có suất điện động 15 V, điện trở trong 0,5 W mắc với mạch ngoài có hai điện trở = 20 W và = 30 W mắc song song. Công suất của mạch ngoài là
Đáp án C
Điện trở tương đương của mạch ngoài được tính theo công thức:
Cường độ dòng điện trong mạch:
Công suất của mạch ngoài:
Câu 18:
Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B có phương trình dao động là = 2cos10πt(cm).Tốc độ truyền sóng là 3m/s. Phương trình dao động sóng tại M cách A, B một khoảng lần lượt là = 15cm; = 20cm là
Đáp án B
Bước sóng:
PT sóng tổng hợp tại điểm M có dạng:
Câu 19:
Một sóng ngang được mô tả bởi phương trình u = Acosπ(0,02x – 2t) (trong đó x, u được đo bằng cm và t đo bằng s). Bước sóng là
Đáp án A
Câu 20:
Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ khối lượng m và lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng 10 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số góc ωF . Biết biên độ của ngoại lực tuần hoàn không thay đổi. Khi thay đổi ωF thì biên độ dao động của viên bi thay đổi và khi ωF = 10 rad/s thì biên độ dao động của viên bi đạt giá trị cực đại. Khối lượng m của viên bi bằng:
Đáp án D
Khi = 10 rad/s thì biên độ dao động của viên bi đạt giá trị cực đại:
Câu 21:
Một bóng đèn ghi 6 V – 6 W được mắc vào một nguồn điện có điện trở 2 Ω thì sáng bình thường. Suất điện động của nguồn điện là
Đáp án C
Điện trở của bóng đèn:
Vì bóng đèn sang bình thường nên
Từ công thức
Câu 22:
Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có
Đáp án D
Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có hai sóng xuất phát từ hai tâm dao động cùng tần số, cùng pha giao nhau.
Câu 23:
Hai nguồn điểm phát sóng trên mặt nước có cùng bước sóng λ, cùng pha, cùng biên độ, đặt cách nhau một khoảng D = 2,5λ. Số đường dao động với biên độ mạnh nhất là
Đáp án C
Số đường dao động với biên độ cực đại là số giá trị nguyên của k thỏa mãn: => k: 0;±1;±2
Câu 24:
Một quan sát viên khí tượng quan sát mặt biển. Nếu trên mặt mặt biển người quan sát thấy được 10 ngọn sóng trước mắt và cách nhau 90m. Hãy xác định bước sóng của sóng trên mặt biển?
Đáp án B
Khoảng cách giữa 10 ngọn sóng là 9λ =90 cm. Do đó, bước sóng là 10 cm.
Câu 25:
Một điện tích có độ lớn 10 μC bay với vận tốc 105 m/s vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 1 T. Độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là
Đáp án A
Lực Lo-ren-xơ được tính theo công thức f = = 1N
Câu 26:
Khi một vật dao động điều hòa thì
Đáp án D
Khi một vật dao động điều hòa thì vận tốc của vật có độ hớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
Câu 27:
Chọn nhận xét sai về quá trình truyền sóng
Đáp án D
Nhận xét sai: Quá trình truyền sóng hà quá trình lan truyền phần tử vật chất trong môi trường truyền sóng theo thời gian
Sửa lại: Trong quá trình làn truyền sóng, phần từ vật chất của môi trường dao động tại chỗ chứ không truyền đi theo sóng.
Câu 28:
Điện phân cực dương tan một dung dịch trong 20 phút thì khối lượng cực âm tăng thêm 4 gam. Nếu điện phân trong một giờ với cùng cường độ dòng điện như trước thì khối lượng cực âm tăng thêm là
Đáp án B
Công thức của định luật Fa-ra-đây tính khối lượng chất tạo thành ở điện cực
+ Do đó ta có:
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động tắt dần?
Đáp án A
Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian.
Câu 30:
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01 kg mang điện tích q = +5. C được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hoà trong điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có độ lớn E = 104V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/, π = 3,14. Chu kì dao động điều hoà của con lắc là
Đáp án C
Vì con lắc dao động điều hoà trong điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có độ lớn E = 104V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới nên
Chu kì dao động mới của con lắc đơn:
Câu 31:
Vật dao động trên quỹ đạo dài 8 cm, tần số dao động của vật là f = 10 Hz. Xác định phương trình dao động của vật biết rằng tại t = 0 vật đi qua vị trí x = - 2cm theo chiều âm.
Đáp án D
Quỹ đạo dài 8 cm => A = 4 cm
+ Tần số f = 10Hz
Tại t = 0 vật đi qua vị trí x = - 2cm theo chiều âm rad
Như vậy, PT dao động của vật là
Câu 32:
Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn song kết hợp A và B cách nhau 20cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình =2cos(40πt + π); = cos(40πt); = cos(40πt) (mm,s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là:
Đáp án A
Bước sóng λ = v/f = 30/20 = 1,5 cm
+ Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là số giá trị nguyên của k thỏa mãn:
→ Có 19 điểm
Câu 33:
Một đoàn tàu hỏa coi như một hệ dao động với chu kì 0,5s chuyển động trên đường ray. Biết chiều dài của mỗi thanh ray là 10m. Hành khách trên tàu sẽ không cảm thấy bị rung nếu độ chênh lệch giữa tần số dao động riêng của tàu và tần số do đường ray gây ra lớn hơn hoặc bằng 80% tần số dao động riêng của tàu. Hỏi vận tốc của tàu phải thỏa mãn điều kiện gì?
Đáp án D
Gọi là tần số dao động của tàu, là tần số dao động của ngoại lực.
Ta có = 1/T1 = 2Hz
Độ chênh lệch tần số là:
Mà
Câu 34:
Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k = 100N/m và vật có khối lượng m = 100g, dao động trên mặt phẳng ngang, hệ số ma sát giữa vật và mặt ngang là μ = 0,02. Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng một đoạn 10cm rồi thả nhẹ cho vật dao động. Quãng đường vật đi được từ khi bắt đầu dao động đến khi dừng có giá trị gần bằng
Đáp án B
Quãng đường của vật đi được cho đến khi dừng lại là:
Câu 35:
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 50 N/m và vật nặng có khối lượng m = 500 g treo thẳng đứng. Từ vị trí cân bằng, đưa vật dọc theo trục lò xo đến vị trí lò xo không biến dạng rồi buông nhẹ cho vật dao động điều hòa. Tính từ lúc buông vật, thời điểm đầu tiên lực đàn hồi của lò xo có độ lớn bằng nửa giá trị cực đại và đang giảm là:
Đáp án D
Chu kì dao động của con lắc lò xo:
Độ dãn của lò xo ở VTCB
Vì ban đầu ta đưa vật dọc theo trục lò xo đến vị trí lò xo không biến dạng rồi buông nhẹ cho vật dao động điều hòa
→ biên độ dao động A = 10 cm
Lực đàn hồi cuẩ lò xo có độ lớn cực đại ở vị trí biên dương và lực đàn hồi của lò xo có độ lớn bằng nửa giá trị cực đại và đang giảm khi vật ở x = 0 và đang đi theo chiều âm.
Từ hình vẽ suy ra t = T/2 + T/4 = 0,47s
Câu 36:
Một con lắc lò xo đang dao động điều hoà theo phương thẳng đứng. Chọn gốc toạ độ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống dưới. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc lực đàn hồi của lò xo vào thời gian được cho như hình vẽ. Biết . Tỉ số giữa thời gian lò xo bị giãn và thời gian lò xo bị nén trong một chu kì gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án B
Từ đồ thị ta thấy:
+ Lực đàn hồi tại thời điểm ban đầu:
+ Lực đàn hồi tại vị trí biên dương:
+ Lực đàn hồi tại vị trí biên âm:
+ Gọi Δt là thời gian từ t = 0 đến t = 1/12s
Ta có:
Theo đề bài:
→ Thời gian lo xo nén là = 0,351T → Thời gian lò xo giãn là = 0.649T. Do đó tỉ số là 1,849
Câu 37:
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, dao động 1 có biên độ = 10 cm, pha ban đầu π/6 và dao động 2 có biên độ , pha ban đầu -π/2. Biên độ thay đổi được. Biên độ dao động tổng hợp A có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?
Đáp án A
Từ hình vẽ dễ dàng ta thấy:
A min khi biên độ dao động tổng hợp A trùng với OM.
Câu 38:
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, gọi Δt là khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật có động năng bằng thế năng. Tại thời điểm t vật qua vị trí có tốc độ 15π cm/s với độ lớn gia tốc 22,5 m/, sau đó một khoảng gian đúng bằng t vật qua vị trí có độ lớn vận tốc 45π cm/s. Biên độ dao động của vật là:
Đáp án A
Δt là khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật có động năng bằng thế năng =>
Theo đề bài ta có:
Công thức độc lập với thời gian giữa gia tốc và vận tốc:
Thay vào công thức tính được biên độ dao động A = 6cm
Câu 39:
Sóng dừng trên dây có tần số f = 20Hz và truyền đi với tốc độ 1,6 m/s. Bụng sóng dao động với biên độ 3cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng, C và D là hai vị trí cân bằng của hai phần tử trên dây cách N lần lượt là 9cm và 32/3cm và ở 2 bên của N. Tại thời điểm li độ của phần tử tại điểm C là - cm và đang hướng về VTCB. Vào thời điểm = + 9/40s li độ của phần tử tại điểm D là
Đáp án B
C cách 1 nút => Biên độ dao động tại C:
D cách 1 nút λ/3 → biên độ dao động tại D:
Các phần tử trên cùng 1 bó sóng luôn dao động cùng pha, 2 bó sóng cạnh nhau luôn dao động ngược pha. Từ hình vẽ suy ra và dao động ngược pha.
Ta có:
Ở thời điểm : => Ở thời điểm : cm
Suy ra ở thời điểm :
Câu 40:
Cho một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang, biết độ cứng của lò xo là 500 N/m, vật m = 50 g. Kéo vật m lệch khỏi vị trí cân bằng một đoạn 10 cm rồi thả nhẹ, vật dao động tắt dần với hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là 0,3. Biết biên độ của vật giảm theo cấp số nhân lùi vô hạn. Tỉ số q giữa hai biên độ dao động liên tiếp là:
Đáp án D
Biên độ A0 = 5 cm và cơ năng dao động =
• Gọi q là công bội của cấp số nhân. Vì biên độ giảm theo cấp số nhân nên ta có:
+ Sau chu kỳ thứ 1 biên độ còn lại là:
+ Sau chu kỳ thứ 2 biên độ còn lại là
+ Sau chu kỳ thứ 3 biên độ còn lại là
+ Sau chu kỳ thứ 4 biên độ còn lại là
Theo giải thiết ta có = 4cm nên ta suy được