Đề thi thử thpt quốc gia chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục môn Vật Lí
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN VẬT LÝ (Đề số 10)
-
5472 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đại lượng nào sau đây không phụ thuộc vào hướng véctơ vận tốc của vật?
Đáp án C
Động năng: tỉ lệ với bình phương vận tốc nên là đại lượng vô hướng, không phụ thuộc vào hướng của vận tốc.
Câu 2:
Lực nào sau đây không phải là lực thế?
Đáp án D
Lực ma sát không phải là lực thế
Câu 3:
Chọn câu trả lời đúng: Cho hai lực đồng quy có độ lớn là 70N và 120N. Hợp lực của hai lực có thể là
Đáp án D
Câu 4:
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị công suất?
Đáp án A
Ta có: , đơn vị mã lực HP.
Đơn vị không phải của công suất là J.s.
Câu 5:
Xét dao động điều hòa của con lắc đơn tại một điểm trên mặt đất. Khi vật nặng đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì
Đáp án A
Đi từ biên về vtcb thì tốc độ tăng, độ lớn li độ giảm, thế năng giảm, độ lớn lực phục hồi giảm.
Câu 6:
Con lắc đơn là một dây treo nhẹ dài l, một đầu cố định và một đầu gắn vật nhỏ,dao động điều hoà tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Tần số dao động nhỏ của con lắc là
Đáp án B
Con lắc đơn:
Câu 7:
Hạt tải điện trong kim loại là
Đáp án C
Hạt tải điện trong kim loại là các electron tự do.
Câu 9:
Trong dao động điều hòa, li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng biến đổi điều hòa theo thời gian và có cùng
Đáp án D
Trong dao động điều hòa, li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng biến đổi điều hòa theo thời gian và có cùng tần số góc.
Câu 10:
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 40 (N/m) quả cầu nhỏ có khối lượng m đang dao động điều hòa với chu kì T = 0,1πs. Khối lượng của quả cầu
Đáp án D
Khối lượng của quả cầu:
Câu 11:
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k dao động điều hòa dọc theo trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Biểu thức xác định lực kéo về tác dụng lên vật ở li độ x là F = -kx Nếu F tính bằng niutơn (N), x tính bằng mét (m) thì k tính bằng
Đáp án D
Đơn vị của độ cứng k là N/m.
Câu 12:
Khi electron bay vào vùng từ trường theo phương vuông góc với cảm ứng từ thì
A. chuyển động của electron tiếp tục không bị thay đổi.
B. năng lượng bị thay đổi.
C. hướng chuyển động của electron bị thay đổi.
D. vận tốc bị thay đổi.
Đáp án C
Hướng chuyển động của electron bị thay đổi.
Câu 13:
Công thức xác định suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo công thức
Đáp án A
Câu 14:
Một chất điểm dao động điều hoà. Tại thời điểm li độ của chất điểm là =30cm và = -60 cm/s. Tại thời điểm có li độ cm và =60 cm/s. Biên độ và tần số góc dao động của chất điểm lần lượt bằng
Đáp án A
Tại một thời điểm thì x, v vuông pha với nhau.
Ta có:
Câu 15:
Một vật dao động điều hoà với phương trình cm. Quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian là
Đáp án B
Góc quay được trong khoảng
Quãng đường lớn nhất là:
Câu 16:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T=0,5s, khối lượng của quả nặng là m = 400g, lấy . Độ cứng của lò xo là
Đáp án B
Độ cứng của lò xo:
Câu 17:
Một con lắc đơn đang dao động điều hoà với biên độ góc tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Biết lực căng dây lớn nhất bằng 1,02 lần lực căng dây nhỏ nhất. Giá trị của là
Đáp án A
Công thức lực căng dây:
Câu 18:
Cho hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình: cm; cm. Biên độ lớn nhất của dao động tổng hợp là
Đáp án D
Khi 2 dao động thành phần cùng pha với nhau thì dao động tổng hợp có biên độ lớn nhất:
A = A1 + A2 = 6 + 8 = 14 cm.
Câu 19:
Khi xảy ra cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động
Đáp án A
Hiện tượng cộng hưởng là hiện tượng đặc biệt của dao động cưỡng bức mà tại đó tần số dao động của ngoại lực bằng tần số dao động riêng của hệ.
Câu 20:
Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài của con lắc là 1191 cm, chu kì dao động nhỏ của nó là 2,10,01 s. Lấy và bỏ qua sai số của . Gia tốc trọng trường mà học sinh đó đo được tại nơi làm thí nghiệm là
Đáp án A
Ta có:
Do kết quả chỉ lấy sau dấu phẩy một chữ số nên g= 9,70,2m/.
Câu 21:
Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ
Đáp án A
Ta có: => Nếu tăng độ cứng lên 2 lần và giảm khối lượng đi 8 lần thì tần số tăng 4 lần.
Câu 22:
Một vật nhỏ nặng 5kg nằm cân bằng dưới tác dụng của ba lực ; và . Nếu bây giờ lực mất đi thì vật này sẽ chuyển động với gia tốc bằng
Đáp án A
Vật nhỏ nằm cân bằng dưới tác dụng của 3 lực nên:
hay độ lớn của hợp lực bằng độ lớn của lực và bằng 4 N.
Do vậy, khi lực không còn tác dụng vào vật nữa thì vật sẽ chịu hợp của lực
Có độ lớn 4 N
Câu 23:
Nén 10 lít khí ở nhiệt độ để thể tích của nó giảm chỉ còn 4 lít, quá trình nén nhanh nên nhiệt độ tăng đến . Áp suất khí đã tăng bao nhiêu lần
Đáp án D
Áp dụng phương trình trạng thái:
Câu 24:
Hai điện tích dương đặt tại hai điểm M, N cách nhau một đoạn 12cm. Gọi lần lượt là độ lớn cường độ điện trường gây ra tại P thuộc đoạn thẳng MN. Nếu thì khoảng cách MP là
Đáp án A
Câu 25:
Một mạch điện kín gồm nguồn điện có E=7,8 V, r = 0,4 Ω. Mạch ngoài A, B gồm bốn điện trở = 3Ω, =6Ω được mắc // . M nằm và , N nằm giữa và . Hiệu điện thế nhận giá trị nào sau đây?
Đáp án B
Ta có:
Ta có:
Và:
Từ (1) + (2) suy ra
Ta có:
Câu 26:
Mắt một người có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 10cm đến 50cm. Muốn nhìn rõ các vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết thì người này phải đeo một kính có tiêu cự f. Khi đeo kính này người đó nhìn rõ được các vật cách mắt một khoảng là
Đáp án C
Để chữa tật cận thị người này phải đeo kính có độ tụ
Sau khi đeo kính, người này nhìn rõ được vật gần nhất ứng với ảnh của vật này qua thấu kính phải nằm ở tại điểm cực cận, tương ứng khi đó d’ = 10cm
Ta có:
Tức ảnh nằm cùng phía với vật và cách mắt 8,33 cm.
Câu 27:
Một vật dao động điều hoà với chu kì T, khoảng thời gian ngắn nhất từ lúc công suất lực hồi phục cực đại đến lúc động năng gấp ba lần thế năng là
Đáp án B
Công suất tức thời của lực phục hồi:
và lực cùng chiều với chuyển động (ứng với 2 điểm N1, N2 trên đường tròn).
Động năng bằng 3 lần thế năng tại (ứng với 4 điểm M trên đường tròn)
→ Khoảng thời gian cần tìm ngắn nhất ứng với vật quay từ N1 đến M1:
Câu 28:
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m = 100g và lò xo nhẹ có độ cứng k = 100N/m dao động điều hòa với biên độ A = 6cm. Lấy gốc thời gian là lúc con lắc đang đi theo chiều dương của trục tọa độ qua vị trí, tại đó thế năng bằng ba lần động năng và có tốc độ đang giảm. Lấy . Phương trình dao động của con lắc là
Đáp án D
Tần số góc:
t = 0 là lúc con lắc đang đi theo chiều dương, tốc độ đang giảm nên theo chiều dương
Câu 29:
Một con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương ngang với năng lượng dao dộng là 1J và lực đàn hồi cực đại là 10N. I là đầu cố dịnh của lò xo. khoảng thời gian ngắn nhất giữa 2 lần liên tiếp điểm I chịu tác dụng của lực kéo là N là 0.1s. Quãng đường dài nhất mà vật đi được trong 0.4 s là
Đáp án A
Ta có:
Ta biểu diễn vị trí điểm Q trên đường tròn như hình vẽ:
Ta tách t = 0,4 = 0,3 + 0,1 → S = 2A + s
Để S là lớn nhất thì s phải lớn nhất. Ta đi tìm quãng đường s lớn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian 0,1 s.
Trong 0,1 s = T/6 đó, chất điểm quay được một góc
Vậy S = 2.20 + 20 = 60 cm
Câu 30:
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5cm, ở thời điểm vật có tốc độ 50cm/s. Giá trị của m bằng
Đáp án D
Ta có tại thời điểm t thì ta có vật ở li độ 5 cm, sau T/4 thì vật có tốc độ 50 cm/s nên ta có:
Câu 31:
Một vật treo vào lò xo làm nó dãn ra 4cm. Cho g==10m/. Biết lực đàn hồi có độ lớn cực đại và cực tiểu lần lượt là 10N và 6N. Chiều dài tự nhiên của lò xo 20cm. Chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo trong quá trình dao động là
Đáp án A
Câu 32:
Một vật dao động điều hoà với phương trình: x=1,25cos(20t+)cm. Vận tốc tại vị trí mà thế năng gấp 3 lần động năng là
Đáp án A
Câu 33:
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc nhỏ. Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều dương đến vị trí có động năng bằng thế năng thì li độ góc của con lắc bằng
Đáp án B
Wđ = Wt
Con lắc đang chuyển động nhanh dần đều, theo chiều dương theo chiều dương.
Câu 34:
Hai điểm sáng dao động điều hòa trên cùng một trục tọa độ Ox. Biết phương trình dao động của chúng lần lượt là (cm), (cm). Hai chất điểm cách nhau 5cm ở thời điểm lần thứ 2016 kể từ t=0 là
Đáp án B
Khoảng cách giữa 2 điểm sáng là:
Hay
Chu kỳ
Một chu kỳ T có 4 lần khoảng cách giữa chúng là 5 cm.
Nên 2016 lần
Câu 35:
Một con lắc đơn khi dao động nhỏ chu kì là 2s. Cho con lắc ở ngay mặt đất, quả cầu được tích điện q, Đặt con lắc vào vùng điện trường đều E, hướng xuống, E = 9810(V/m) khi đó chu kì con lắc bằng chu kì khi nó ở độ cao h=6,4 km. Tìm giá trị và dấu của q. Cho gia tốc trọng trường ở mặt đất g=9,81m/, bán kính Trái Đất R=6400 km, khối lượng vật m=100g.
Đáp án D
Ta có:
Chu kỳ con lắc trong điện trường bằng chu kỳ của con lắc ở độ cao h nên = = 2,002 s.
Ta có:
Câu 36:
Một con lắc đơn đang dao động điều hòa vói biên độ góc . Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng thì người ta giữ chặt điểm chính giữa của dây treo, sau đó vật tiếp tục dao động điều hòa với biên độ góc . Giá trị của bằng
Đáp án A
Bảo toàn cơ năng tại vị trí biên và vị trí biên mới
Câu 37:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, đầu trên cố định, dưới treo vật m. Tại thời điểm , lúc này vật có li độ thì lực đàn hồi tác dụng lên vật có độ lớn là 4N. Khoảng thời gian lớn nhất trong một chu kì để vật đi từ vị trí có li độ tới là 0, 75T. Khi ở lực đàn hồi tác dụng lên vật có độ lớn là 1N và thế năng tại bằng cơ năng toàn phần. Cho độ cứng k=100 N/m. Biết cơ năng có giá trị không nhỏ hơn 0,025J. Cơ năng gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án C
Lực đàn hồi tác dụng lên vật:
Thế năng tại bằng cơ năng toàn phần:
Khoảng thời gian từ đến là 0,75T
Do > 0
Khoảng thời gian lớn nhất từ đến là 0,75T
Trừ vế với vế, suy ra:
Cơ năng của con lắc:
Câu 38:
Cho hai vật nhỏ A và B có khối lượng bằng nhau và bằng 50 g. Hai vật được nối với nhau bằng một sợi dây dài 12 cm, nhẹ và không dẫn điện, vật B tích điện q=2. còn vật A không tích điện.Vật A được gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng k=10 N/m. Hệ được treo thẳng đứng trong điện trường đều có cường độ điện trường E= V/m hướng thẳng đứng từ dưới lên. Ban đầu giữ vật A để hệ nằm yên,lò xo không biến dạng. Thả nhẹ vật A, khi vật B dừng lại lần đầu thì dây đứt. Khi vật A đi qua vị trí cân bằng mới lần thứ nhất thì khoảng cách giữa hai vật bằng
Đáp án B
Khi dây chưa bị đứt:
+ Tại VTCB, vật B chịu tác dụng của 3 lực: Trọng lực, lực căng dây và lực điện → Fđ + T = mBg
+ Tại VTCB, vật A chịu tác dụng của 3 lực là trọng lực, lực đàn hồi và lực căng dây.
→ Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng O của vật A
Ban dầu giữa vật A đứng yên sao cho lò xo không biến dạng thả nhẹ vật A → Vật A sẽ dao động điều hòa quanh O với biên độ A = 8cm
Khi vật A đến biên A = 8cm:
Dây bị đứt, vật A sẽ dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng mới O’, với O’ cách vị trí lò xo không biên dạng một đoạn
Khoảng cách giữa hai vật khi vật A đi đến vị trí cân bằng mới lần đầu tiên (ứng với 0,25T)
Câu 39:
Khảo sát thực nghiệm một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 216g và lò xo lực có độ cứng k, dao động dưới tác dụng của ngoại F= cos2πft với không đổi và f thay đổi được. Kết quả khảo sát ta được đường biểu diễn biên độ A của con lắc theo tần số f có đồ thị như hình vẽ. Giá trị của k xấp xỉ bằng
Đáp án A
Khi f nằm trong khoảng từ 1,25Hz đến 1,3Hz thì biên độ cực đại, khi đó xảy ra cộng hưởng.
Thay vào công thức tính tần số ta thu được giá trị xấp xỉ của k.
Câu 40:
Từ điểm A bắt đầu thả rơi tự do một điện tích điểm ở nơi có gia tốc g=10m/, khi chạm đất tại B nó đứng yên luôn. Tại C cách đoạn thẳng AB 0,6m có một máy đo độ lớn cường độ điện trường. Biết khoảng thời gian từ khi thả điện tích đến khi máy thu M có số chỉ cực đại lớn hơn 0,2s so với khoảng thời gian từ đó đến khi máy thu M có số chỉ không đổi; đồng thời quãng đường sau dài hơn quãng đường trước là 0,2 m. Bỏ qua sức cản của không khí và mọi hiệu ứng khác. Tỉ số giữa số đo đầu và số đo cuối của máy đo gần giá tri ̣nào nhất sau đây?
Đáp án D
Độ lớn cường độ điện trường đo được ở máy thu M:
Công thức tính quãng đường đi được của vật rơi tự do sau thời gian t là:
Khoảng thời gian và quãng đường điện tích điểm đi được từ khi thả điện tích đến khi máy thu M có số chỉ cực đại là
Khoảng thời gian và quãng đường điện tích điểm đi được từ khi máy thu M có số chỉ cực đại đến khi máy thu M có số chỉ không đổi là:
Theo bài ra ta có:
Cường độ điện trường tại A và B (số đo đầu và cuối của máy thu):