Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Toán Giải SGK Toán 11 Chương 5: Đạo hàm

Giải SGK Toán 11 Chương 5: Đạo hàm

Bài 2: Quy tắc tính đạo hàm

  • 1610 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dùng định nghĩa tính đạo hàm của hàm số y = x3 tại điểm x tùy ý.

Dự đoán đạo hàm của hàm số y = x100 tại điểm x.

Xem đáp án

- Giả sử Δx là số gia của đối số tại xo bất kỳ. Ta có:

Giải bài tập Toán 11 | Giải Toán lớp 11

- Dự đoán đạo hàm của y = x100 tại điểm x là 100x99


Câu 4:

Trả lời câu hỏi Toán 11 Đại số Bài 2 trang 160: Hãy chứng minh các công thức trên và lấy ví dụ minh họa.

Xem đáp án

- Nếu k là một hằng số thì (ku)’ = ku’

Thật vậy, ta có: (ku)' = k'u + ku' = 0.u + ku' = ku'

Do đạo hàm của hàm hằng bằng 0

Giải bài tập Toán 11 | Giải Toán lớp 11


Câu 5:

Hàm số y=x2+x+1  là hàm hợp của hàm số nào ?

Xem đáp án

Hàm số Giải bài tập Toán 11 | Giải Toán lớp 11 là hàm hợp của hàm số y = √u với u = x2 + x + 1


Câu 7:

Tìm đạo hàm của các hàm số sau:

a) y=x5-4x3+2x-3;

b) y=14-13x+x2-0,5x4;

c) y= x42-2x33+4x25-1;

d) y=3x5(8-3x2).

Xem đáp án

a) y’ = (x5 – 4x3 + 2x – 3)’

        = (x5)’ – (4x3)’ + (2x)’ – (3)’

        = 5x4 – 4.3x2 + 2

        = 5x4 – 12x2 + 2.

Giải bài 2 trang 163 sgk Đại Số 11 | Để học tốt Toán 11

d) Cách 1 : y = 3x5 (8 - 3x2)

= 3x5.8 – 3x5.3x2 = 24x5 – 9x7

⇒ y’ = (24x5 – 9x7)’

        = (24x5)' – (9x7)’

        = 24.5x4 – 9.7x6

        = 120x4 – 63x6.

Cách 2 : Áp dụng công thức tính đạo hàm của tích :

⇒ y’ = [(3x5)’].(8 – 3x2) + 3x5.[(8 – 3x2)’]

        = 3.5x4(8 – 3x2) + 3x5.[(8)’ – (3x2)’]

        = 15x4(8 – 3x2) + 3x5.(0 – 3.2x)

        = 15x4.8 – 15x4.3x2 + 3x5.(-6x)

        = 120x4 – 45x6 – 18x6

        = 120x4 – 63x6.


Câu 8:

Tìm đạo hàm của các hàm số sau:

a. y= x7-5x23

b. y=x2+15-3x2

c. y=2xx2-1

d. y=3-5xx2-x+1

e. y=m+nx23 (m, n là các hng s)

Xem đáp án

a) Cách 1 :

y’ = [(x7 - 5x2)3]'

    = [(x7)3 – 3.(x7)2.5x2 + 3.x7.(5x2)2 – (5x2)3]’

    = (x21 – 15.x16 + 75x11 – 125x6)’

    = (x21)’ – (15x16)’ + (75x11)’ – (125x6)’

    = 21x20 – 15.16x15 + 75.11x10 – 125.6x5

    = 21x20 – 240x15 + 825x10 – 750x5.

Cách 2 :

y’ = [(x7 - 5x2)3]'

    = 3.(x7 – 5x2)2.(x7 – 5x2)’ (Đạo hàm của hàm hợp với u = x7 – 5x2 ; y = u3)

    = 3.(x7 – 5x2)2.[ (x7)’ – (5x2)’]

    = 3.(x7 – 5x2)2(7x6 – 5.2x)

    = 3.(x7 – 5x2)2(7x6 – 10x)

b) y’ = [(x2 + 1)(5 – 3x2)]’

    = (x2 + 1)’.(5 – 3x2) + (x2 + 1)(5 – 3x2)’ (Đạo hàm của tích)

    = [(x2)’ + (1)’](5 – 3x2) + (x2 + 1)[(5)’ – (3x2)’]

    = (2x + 0)(5 – 3x2) + (x2 + 1)(0 – 3.2x)

    = 2x.(5 – 3x2) + (x2 + 1).(-6x)

    = 2x.5 – 2x.3x2 + x2(-6x) + 1(-6x)

    = 10x – 6x3 – 6x3 – 6x

    = -12x3 + 4x.

Giải bài 3 trang 163 sgk Đại Số 11 | Để học tốt Toán 11

Giải bài 3 trang 163 sgk Đại Số 11 | Để học tốt Toán 11

Giải bài 3 trang 163 sgk Đại Số 11 | Để học tốt Toán 11


Câu 10:

Cho y=x3-3x2+2. Tìm x để:

a. y' > 0

b. y' < 3

Xem đáp án

y = x3 – 3x2 + 2.

⇒ y’ = (x3 – 3x2 + 2)’

      = (x3)’ – (3x2)’ + (2)’

      = 3x2 – 3.2x + 0

      = 3x2 – 6x.

a) y’ > 0

⇔ 3x2 – 6x > 0

⇔ 3x(x – 2) > 0

⇔ x < 0 hoặc x > 2.

b) y’ < 3

⇔ 3x2 – 6x < 3

⇔ 3x2 – 6x – 3 < 0

⇔ 1- √2 < x < 1 + √2.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan