[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lý THPT Quốc gia có lời giải 30 đề abc
[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lý THPT Quốc gia có lời giải (30 đề) - đề 17
-
8350 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần.
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết mạch điện xoay chiều chỉ chứa R
Cách giải:
Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần cùng tần số và cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Chọn B.
Câu 2:
Mạch dao động điện từ dao động tự do với tần số góc riêng là ω. Biết điện tích cực đại trên tụ điện là q0, cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây được tính bằng biểu thức
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức liên hệ giữa I0 và q0 trong mạch dao động.
Cách giải:
Biểu thức liên hệ: I0 = ω.q0
Chọn D.
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây là đúng? Trong dao động tắt dần, một phần cơ năng đã biến thành
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết về dao động tắt dần
Cách giải:
Trong dao động tắt dần biên độ và cơ năng của con lắc giảm dần theo thời gian nguyên nhân do quả cầu có sự ma sát với không khí nên một phần cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
Chọn D.
Câu 7:
Trong máy thu sóng điện từ không có bộ phận nào trong các bộ phận sau
Phương pháp:
Sơ đồ khối của một máy thu sóng điện từ đơn giản gồm: anten (1), mạch chọn sóng (2), mạch tách sóng (3), mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần (4) và loa (5).
Cách giải:
Mạch biến điệu nằm trong mạch phát sóng điện từ.
Chọn A.
Câu 8:
Một sóng dọc truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường
Phương pháp:
Sử dụng định nghĩa sóng dọc.
Cách giải:
Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử sóng trùng với phương truyền sóng.
Chọn B.
Câu 9:
Đặc tính nào sau đây không phải đặc tính sinh lí của âm?
Phương pháp:
Ba đặc trưng sinh lí của âm là độ cao, độ to và âm sắc.
Cách giải:
Cường độ âm là đặc trưng vật lý của âm
Chọn A.
Câu 12:
Chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn phụ thuộc vào
Phương pháp:
Công thức tính chu kì dao động của con lắc đơn:
Cách giải:
A,B,D – sai
C- chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào chiều dài của con lắc
Chọn C.
Câu 13:
Khi dùng đồng hồ đa năng hiện số có một núm xoay để đo điện áp xoay chiều, ta đặt núm xoay ở vị trí
Phương pháp:
Cách đo điện áp xoay chiều bằng đồng hồ vạn năng
Bước 1: Chèn dây dẫn màu đỏ vào cực dương của thiết bị và màu đen vào chân Com của vạn năng.
Bước 2: Di chuyển ním vặn đến thang đo điện áp AC và ở dải đo phù hợp. Bạn có thể để thang AC cao hơn điện áp cần đo 1 nấc.
Bước 3: Đặt 2 que đo vào 2 điểm cần đo (Đo song song). Không cần quan tâm đến cực tính của đồng hồ
Bước 4: Đọc kết quả hiển thị trên màn hình.
Cách giải:
A- DCV: đo điện áp 1 chiều
B- ACV: đo điện áp xoay chiều
C- DCA: đo dòng 1 chiều
D- ACA: đo dòng xoay chiều
Chọn B.
Câu 14:
Trong quá trình truyền sóng cơ, gọi là bước sóng, v là vận tốc truyền sóng và f là tần số sóng. Mối liên hệ giữa các đại lượng này là
Phương pháp: Sử dụng công thức tính vận tốc truyền sóng cơ:
Cách giải:
Chọn B.
Câu 15:
Một dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt trong chân không mang dòng điện cường độ I(A). Độ lớn cảm ứng từ của từ trường do dòng điện trên gây ra tại điểm M cách đây một đoạn R được tính theo biểu thức
Phương pháp:
Sử dụng các công thức tính độ lớn của cảm ứng từ gây ra bởi dây dẫn có hình dạng đặc biệt
-1 điểm nằm cách dây dẫn thẳng dài 1 đoạn R là:
-1 điểm nằm tại tâm vòng dây bán kính R là:
-trong lòng ống dây có chiều lài l, gồm N vòng dây là:
Cách giải:
A- sai
B- độ lớn của cảm ứng từ gây ra tại 1 điểm nằm tại tâm vòng dây bán kính R
C- độ lớn của cảm ứng từ gây ra tại 1 điểm nằm cách dây dẫn thẳng dài 1 đoạn R
D- sai
Chọn C.
Câu 16:
Hai sóng kết hợp có đặc điểm nào dưới đây?
Phương pháp:
Sử dụng khái niệm hai sóng kết hợp.
Cách giải:
Hai sóng kết hợp có cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Chọn A.
Câu 23:
Để phân biệt được sóng ngang và sóng dọc ta dựa vào
Phương pháp:
+ Sử dụng định nghĩa sóng dọc và sóng ngang:
- Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử sóng trùng với phương truyền sóng.
- Sóng ngang là sóng có phương dao động của các phần tử sóng vuông góc với phương truyền sóng.
Cách giải:
Chọn C.
Câu 33:
Một hộ gia đình sử dụng các thiết bị điện, với tổng công suất của các thiết bị điện sử dụng là 1200 W. Hỏi với công suất như trên thì trong một tháng (30 ngày) hộ gia đình này phải trả khoảng bao nhiêu tiền điện. Bởi rằng trung bình mỗi ngày hộ gia đình này sử dụng các thiết bị với tổng công suất như trên) liên tục trong 10 giờ và đơn giá mỗi kWh điện được tính lũy tiến như sau:
Phương pháp:
+ Tính tổng lượng điện tiêu thụ trong tháng
+ Tính giá tiền theo từng mức rồi cộng lại
Cách giải:
Tổng lượng điện tiêu thụ trong tháng:
1200.10.30=360000Wh=360kWh
Số tiền điện phải trả là:
50.1500+50.1600+100.1800+100.2100+60.2500=695000 đồng
Chọn D.