IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lý THPT Quốc gia có lời giải (30 đề) - đề 30

  • 6581 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một vật dao động điều hòa với tần số góc π rad/s, bắt đầu đi từ vị trí biên dương đến biên âm với quĩ đạo dài 16 cm thì


Câu 2:

Các bức xạ nào sau đây được phát ra từ nguồn hồ quang nóng sáng?

Xem đáp án

Các bức xạ tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại được phát ra từ nguồn hồ quang nóng sáng.

 Chọn A.


Câu 5:

Cho hạt nhân U92235 (Urani) có mU = 235,098u. Tính năng lượng liên kết của hạt nhân U92235 theo đơn vị Jun, biết khối lượng các nuclôn là mp = 1,0073u, mu = 1,0087u, l u = 931,5 MeV/c2

Xem đáp án

 Wlk=Δmc² =1,0073.92+1,0087.143235,098931,5=1693,18Mev=2,7.1010J 

Chọn C.


Câu 6:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, biết D = 3m; a = 1mm. Tại vị trí M cách vân trung tâm 4,5mm, ta thu được vân tối bậc 3. Tính bước sóng ánh dùng trong thí nghiệm.

Xem đáp án

Vị trí vân tối thứ ba: x3=2+12.i=2,5.i=4,5 mm => i = 1,8mm.

Bước sóng : λ=a.iD=103.1,8.1033=0,6.106m=0,6μm Chọn A


Câu 8:

Theo thuyết phôtôn của Anh-xtanh thì

Xem đáp án

*Theo thuyết phôtôn của Anh-xtanh thì  . mỗi lần nguyên tử hay phân tử phát xạ ánh sáng thì chúng phát ra một phôtôn. Chọn C.


Câu 9:

Sóng vô tuyến nào sau đây có khả năng xuyên qua tầng điện li để dùng trong truyền thông vệ tinh và liên lạc vũ trụ?

Xem đáp án

Sóng vô tuyến nào sau đây có khả năng xuyên qua tầng điện li để dùng trong truyền thông vệ tinh và liên lạc vũ trụ là sóng cực ngắn. Chọn B.

Chú ý: Sóng ngắn phản xạ tốt ở tầng điện li


Câu 11:

Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ, cùng pha ban đầu là một dao động điều hòa

Xem đáp án

Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ, cùng pha ban đầu là một dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng pha ban đầu với các dao động thành phần.  Chọn C.


Câu 14:

Giới hạn quang điện của xesi là 660 nm. Lấy h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s; e =1,6.10-19 C. Công thoát êlectron của xesi là

Xem đáp án

A=hcλ0=6,625.1034.3.108660.9.109=3,01.1019JChọn B


Câu 16:

Đáp án nào sau đây là sai khi nói về lớp chuyển tiếp p − n:

Xem đáp án

+ Lóp chuyển tiếp p−n dẫn điện tốt theo 1 chiều từ p sang n chứ không có chiều ngươc lại nên đáp án C là sai.  Chọn C


Câu 17:

Trong kim cương có chiết suất 2,42 thì ánh sáng truyền với tốc độ bằng

Xem đáp án

n=cvv=cn=3.1082,42=124.106m/sChọn B


Câu 18:

Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách hai khe là 1,2 mm, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn ảnh là 2 m. Chiếu vào khe Y-âng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6μm . Tại hai điểm M và N trên màn có toạ độ lần lượt là 6 mm và 15,5 mm là vị trí vân sáng hay vân tối?

Xem đáp án

Khoảng vân: i=λDa=0,6.106.21,2.103=1mm

xmi=6.M là vân sáng bậc 6 xNi=15,5.N là vân tối thứ 16. Chọn B.


Câu 20:

Trải qua bao nhiêu phóng xạ α và β thì hạt nhân I77198r biến thành hạt nhân P78194t?

Xem đáp án

 I77198x.α24+y.e10+z.e10+P78194t

*Áp dụng định luật bảo toàn số khối và điện tích

198=4x+194        77=2xy+z+78x=1       zy=3Nªu z=0y=3            Nªu y=0z=3​ lo¹i

Như vậy sẽ có 1 phóng xạ  và 3 phóng xạ β-  Chọn D.


Câu 21:

Tại hai điểm A, B cách nhau 16 cm trên mặt nước có hai nguồn sóng, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng tạo ra 2 sóng kết hợp có bước sóng là 1,4 cm. M, N là hai điểm trên mặt nước cách A 13 cm và cách đoạn thẳng AB 12 cm. Số điểm dao động cực đại trên đoạn MN là

Xem đáp án

Do M và N đối xứng với nhau qua đường thẳng hai nguồn nên ta chỉ cần tính số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn MI sau đó suy ra trên đoạn MN.

IAIBλkMAMBλ5111,44,3k132651,42,3 k=-4;-3 => Có 2 điểm trên đoạn MI suy ra trên đoạn MN có 4 điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chọn D.


Câu 22:

Chiếu một chùm sáng đa sắc hẹp gồm 5 ánh sáng đơn sắc có màu đỏ, cam, lục, lam, tím từ nước ra không khí thì thấy tia ló màu lục đi là là mặt phân cách. Các tia ló ra ngoài không khí gồm các màu:

Xem đáp án

Bài toán tia sáng đi là là mặt phân cách liên quan đến hiện tượng phản xạ toàn phần.

Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần là tia sáng đi từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường chiết suất nhỏ và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc tới giới hạn. Ta có: sinigh=n2n1

Do đó ta thấy rằng với cùng một góc tới i của chùm sáng, các ánh sáng mà chiết suất của môi trường tới với nó càng lớn thì góc giới hạn càng nhỏ tức là càng “dễ” xảy ra phản xạ toàn phần

Chiết suất của nước đối với ánh sáng: màu đỏ < cam < lục < lam < tím.

Vậy nên các tia màu lam, tím dễ xảy ra phản xạ hơn tia lục. Khi tia lục đi là là mặt phân cách thì tia lam, tím đã bị phản xạ lại. Ngược lại tia đỏ, cam sẽ ló ra ngoài không khí => Chọn C

Chú ý: Ta có thể vận dụng kết quả bài tập trên cho bài toán các tia ló ra khỏi mặt bên lăng kính: tia màu nào có chiết suất càng nhỏ thì càng “dễ” ló ra ngoài.


Câu 23:

Xét điện trường tổng hợp gây ra bởi hai điện tích q1 = + 3.10-8 C đặt tại A và q2 = -12.10-8 C đặt tại B, cách A 15 cm. Tại điểm nào sau đây, cường độ điện trường bằng không?

Xem đáp án

*Do hai điện tích đặt tại A và B trái dấu nhau nên để tại điểm M có tổng hợp cường độ điện trường bằng không thì M phải nằm trên phương AB và ngoài đoạn A và B,q2>q1 M gần A.

EA=EBkq1AM2=kq2BM2AMBM=q1q2=122AMBM=0

Kết hợp MBMA=15cm ta có hệ BM2MA=0BMAM=15BM=30cmMA=15cm

Chọn B.

Chú ý: Ở bài trên ta đã gọi điểm M đại diện thay vì gọi các điểm khác.


Câu 24:

Để đo suất điện động và điện trở trong của một viên pin, một nhóm học sinh đã mắc sơ đồ mạch điện như hình (H1). Số chỉ của vôn kế và ampe kế ứng với mỗi lần đo được được cho trên hình vẽ (H2). Nhóm học sinh này tính được giá trị suất điện động E và điện trở trong r của pin là

Xem đáp án

+ Chỉ số mà Vôn kế đo được: Uv=ζ-Ir

 Tại I=0,1A, U=1,45 V

 Tại I=0,2A, U=1,4 V              

1,45=ε0,1r1,4=ε0,2r=>ε=1,5V;r=0,5Ω. Chọn A.


Câu 26:

Một vật dao động điều hòa với phương trình x=Acos(ωt+φ). Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc ly độ x của vật  theo thời gian t. Xác định giá trị ban đầu của x = x0 khi t= 0.

Xem đáp án

Dễ thấy T =8 ô =8.14=2s. =>ω = π rad/s.

Biên độ A= 2 cm.

Góc quét trong 3 ô đầu ( t =3/4 s vật ở biên dương):

Δφ=ω.t=π34=3π4.. Dùng vòng tròn lượng giác

theo chiều kim đồng hồ ta có pha ban đầu: j=-3π/4

Lúc t =0: x0=Acosφ=2.cos3π4=2cm. Chọn A.


Câu 28:

Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,4μm thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,60μm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là

Xem đáp án

Số photon ánh sáng phát quang: N'=P'ε'=P'λ'hc.

Số photon ánh sáng kích thích: N=Pε=Pλhc.

Công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích: P'=20%P.

Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian:N'N=P'λ'hc.hcPλ=P'λ'Pλ=20%.0,60,4=310. Chọn D.


Câu 29:

Cho 2 gam 2760Co tinh khiết có phóng xạ β với chu kỳ bán rã là 5,33 năm. Sau 15 năm, khối lượng 2760Co còn lại là

Xem đáp án

Khối lượng Co còn lại sau 15 năm là: m=mo.2tT=2.2155,33=0,284g. Chọn A.


Câu 32:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đồi vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đối được. Các vôn kế được coi là lí tưởng. Điều chỉnh L để số chỉ vôn kế V1 đạt cực đại thì thấy khi đó V1 chỉ 80 V và V2 chỉ 60 V. Trong quá trình điều chỉnh L, khi số chỉ vôn kế V2 đạt giá trị cực đại thì số chỉ vôn kế V1 và điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn  D.

Hướng dẫn giải 1: ( Dùng PP đại số )

-Khi L thay đổi, Vôn kế V1 cực đại thì cộng hưởng, V1 chỉ: URmax=U=80V.

Lúc đó, V2 chỉ : UC=UL=60V .

Ta có:UCUR=60V80V=0,75=ZCR=>ZC=0,75R. . Chọn  R= 1; ZC= 0,75

-Khi L thay đổi, Vôn kế V2 cực đại chỉ: ULmaxZL=R2+Z2CZC=12+0,7520,75=2512ULmax=URR2+Z2C=8012+(0,75)2=100V.

Đặt U'R=X=>U'C=0,75X

Lúc đó, V1 chỉ : U'R=X=>U'C=0,75X.

Ta có: U=UR'2+(ULmaxU'C)2U2=UR'2+916UR'21,5UR'ULmax+ULmax2802=2516X2150X+10022516X2150X+3600=0=>X=48V.

Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn tụ điện: U'C=0,75X=0,75.48=36V


Câu 34:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu cuộn cảm thuần có  L = 1/2π H thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm có biểu thức i = I0cos(100πt – π/6). Tại thời điểm cường độ dòng điện qua cuộn cảm có giá trị 1,5 A thì điện áp hai đầu cuộn cảm là 100 V. Điện áp hai đầu cuộn cảm có biểu thức

Xem đáp án

 ZL=Lω=12π.100π=50Ω

*Mạch chỉ có cuộn cảm nên u và i vuông pha nhau

uiuU02+iI02=1U0=ZLI0uU02+i.ZLU02=1

U0=u2+iZL2=1002+1,5.502=125V

φu=φi+π2=π6+π2=π3u=125cos100πt+π3 Chọn A.


Câu 36:

Một con lắc đơn có khối lượng 50g đặt trong một điện trường đều có vecto cường độ điện trường E hướng thẳng đứng lên trên và có độ lớn 5.103V/m. Khi chưa tích điện cho vật, chu kì dao động của con lắc là 2s. Khi tích điện cho vật thì chu kì dao động của con lắc là p/2 s. Lấy g=10m/s2 và p2=10. Điện tích của vật là

Xem đáp án

Chọn D

  Khi chưa tích điện chu kì: T1=2πLg1=2(s)      (g1=g)

  Sau khi tích điện chu kì: T2=2πLg2   (víi g2=g1+a vµ ma=q.E)

T1T2=g2g1=4πg2g1=1610>1 Nªn qE cïng dÊu víi g1q<0.g1+a=85g1a=35g1qEm=35g1=> 0,05.0,6.10=q.5.103q=6.105(C)


Câu 37:

Đặt điện áp u = cosl00πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R = 40 mắc nối tiếp với đoạn mạch X, Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch I = 2 A. Tại thời điếm t1 điện áp tức thời  u= 400 V; tại thời điếm t2=(t1+1400)s cường độ dòng điện tức thời qua mạch bằng không. Điện năng đoạn mạch X tiêu thụ trong 12 giờ là

Xem đáp án

T=2πω=2π100π=150s.  =>t2=(t1+1400)s=t1+18.50=t1+T8.

 Theo đề : Tại thời điếm t1 :  u= 400 V = U0

                Tại thời điếm t2=t1+T8, cường độ dòng điện tức thời i=0

 Suy ra .u trễ pha hơn I góc π/4.

 Công suất tiêu thụ của X: PX=PPR=UIcosφI2.R=2002.22222.40=240W. .

 Điện năng đoạn mạch X tiêu thụ trong thời gian 12 giờ là:

 A= PX.t = 240.12=2880 Wh=2,88 KWh. Chọn A


Bắt đầu thi ngay