IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lý THPT Quốc gia có lời giải (30 đề) - đề 28

  • 6579 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng bản chất dòng điện trong các môi trường

Cách giải:  Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các electron, các ion âm và ion dương "C sai Chọn C. 


Câu 2:

Một sóng điện từ có tần số 75kHz đang lan truyền trong chân không. Lấy c=3.108m/s. Sóng này có bước sóng là 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng biểu thức tính bước sóng: λ=cf 

Cách giải: Ta có: bước sóng λ=cf=3.10875.103=4000m Chọn C. 


Câu 3:

Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, người ta sử dụng nguồn sáng gồm các ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, chàm và tím. Vân sáng gần vân trung tâm nhất là vân sáng của ánh sáng màu: 

Xem đáp án

Phương pháp: + Sử dụng biểu thức tính khoảng vân: i=λDa 

+ Vận dụng biểu thức tính vị trí vân sáng: xs=ki  

+ Vận dụng thang sóng ánh sáng. 

Cách giải: Ta có vân sáng gần vân trung tâm nhất ứng với ánh sáng có bước sóng nhỏ nhất (do xs=ki=kλDa )

⇒ Trong các ánh sáng của nguồn, vân sáng gần vân trung tâm nhất là ánh sáng chàm. Chọn D. 


Câu 4:

Sóng cơ truyền được trong các môi trường 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về môi trường truyền sóng cơ. 

Cách giải: Sóng cơ truyền được trong các môi trường: Rắn, lỏng và khí. Chọn A. 


Câu 5:

Sóng điện từ và sóng âm khi truyền từ không khí vào thủy tinh thì tần số

Xem đáp án

Cách giải: Sóng điện từ và sóng âm khi truyền từ không khí vào thủy tinh thì tần số

của cả hai sóng đều không đổi.                         Chọn C. 


Câu 6:

Biết là cường độ âm chuẩn. Tại điểm có cường độ âm I thì mức cường độ âm là 

Xem đáp án

Phương pháp:Sử dụng biểu thức tính mức cường độ âm: L=logII0(B)=10logII0(dB)  

Cách giải: Ta có, mức cường độ âm: L=logII0(B)=10logII0(dB) Chọn B


Câu 7:

Một ánh sáng đơn sắc lan truyền trong chân không với bước sóng λ. Lượng tử năng lượng của ánh sáng này được xác định bởi: 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng biểu thức tính năng lượng của ánh sáng: ε=hf=hcλ

Cách giải: Năng lượng của ánh sáng: ε=hf=hcλ Chọn D. 


Câu 8:

Gọi  là khoảng thời gian để số hạt nhân của một chất phóng xạ giảm 4 lần. Sau  thì số hạt nhân còn lại bằng bao nhiêu phần trăm ban đầu?

Xem đáp án

Phương pháp: SỬ dụng công thức: N=No2ΔtT

Cách giải: Sau 

                 . Chọn D. 


Câu 9:

Trong chân không bức xạ có bước sóng nào sau đây là bức xạ hồng ngoại:

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng thang sóng điện từ. 

Cách giải: Bức xạ hồng ngoại là bức xạ có bước sóng lớn hơn 0,76μm Chọn A. 


Câu 10:

Cho hai dao động cùng phương, có phương trình lần lượt là :  

x1=10cos(100πt0,5π)(cm),

x2=10cos(100πt+0,5π)(cm). Độ lệch pha của hai dao động có độ lớn là

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha của 2 dao động: Δφ=φ2φ1 

Cách giải: Độ lệch pha của 2 dao động: Δφ=φ2φ1=0,5π(0,5π)=π Chọn C. 


Câu 11:

Trong các loại tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tử ngoại, đơn sắc màu lục. Tia có tần số nhỏ nhất là:

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng thang sóng điện từ 

Theo chiều giảm dần bước sóng: Sóng vô tuyến, hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tử ngoại, tia X.

Cách giải: Ta có tia hồng ngoại có bước sóng lớn nhất trong các tia nên tia hồng ngoại có tần số nhỏ nhất trong các tia  đó. Chọn B. 


Câu 12:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần thì cảm kháng của cuộn cảm là ZL. Hệ số công suất của đoạn mạch là

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng biểu thức tính hệ số công suất:  cosφ=RZ

Cách giải:Hệ số công suất: cosφ=RZ=RR2+ZL2 Chọn C. 


Câu 13:

Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là  N1 và N2. Nếu máy biến áp này là máy hạ áp thì: 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng biểu thức máy biến áp: U1U2=N1N2 

Cách giải: Ta có: U1U2=N1N2

Máy biến áp là máy hạ áp U2<U1N2N1<1 Chọn D. 


Câu 14:

So với hạt nhân 88226Ra,, hạt nhân  có nhiều hơn


Câu 16:

Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây không đổi?

Xem đáp án

Phương pháp: Vận dụng lí thuyết về sóng cơ học. 

Cách giải: Khi sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì tần số của sóng không đổi. Chọn A. 


Câu 17:

Mạch dao động gồm cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Tần số góc dao động riêng của mạch xác định bởi 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng biểu thức tính tần số góc của dao động của mạch LC: ω=1LC  

Cách giải: Tần số góc của dao động của mạch LC: ω=1LC .Chọn A. 


Câu 21:

Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Phương pháp: Vận dụng lí thuyết về dao động cưỡng bức. 

Cách giải: A, B, D – đúng 

C – sai vì dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số riêng của hệ dao động khi xảy ra hiện tượng cộng  hưởng cơ. Chọn C. 


Câu 35:

Một con lắc đơn gồm quả cầu tích điện dương 100μC, khối lượng 100g buộc vào một sợi dây mảnh cách điện dài 1,5m. Con lắc được treo trong điện trường đều phương nằm ngang có E=10(kV) tại nơi có g=10m/s2 Chu kì dao động nhỏ của con lắc trong điện trường là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức xác định gia tốc trọng trường trong trường hợp con lắc chịu tác dụng của điện trường theo phương ngang: g'=g2+qEm2  

Cách giải: Gia tốc trọng trường: g'=g2+qEm2

Chu kì dao động của con lắc đơn khi này:  T=2πlg'=2π1,5102+100.106.10.1030,12=2,046s

Chọn C. 


Bắt đầu thi ngay