IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thptqg môn Toán cực hay mới nhất - đề 13

  • 3665 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(−2;3;4), gọi A, B, C lần lượt là hình chiếu của M trên Ox, Oy, Oz. Mặt phẳng nào sau đây song song với mặt phẳng (ABC)?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có các điểm A,B,C có tọa độ lần lượt như sau A(−2;0;0), B(0;3;0), C(0;0;4).

Phương trình mặt phẳng (ABC) theo đoạn chắn là x2+y3+z4=1.

Phương trình tổng quát của mặt phẳng (ABC) là 6x+4y+3z12=0.


Câu 7:

Đồ thị hàm số y=2x1x+1 có tâm đối xứng là điểm nào?

Xem đáp án

Đáp án A

Tâm đối xứng của đồ thị hàm số y=2x1x+1 là giao điểm của tiệm cận đứng và tiệm cận ngang.

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là đường thẳng y = 2.

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là đường thẳng x = −1.

Vậy tâm đối xứng I (−1;2)


Câu 9:

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz cho A(−1;2;0),B(−2;0;2). Viết phương trình đường thẳng AB.


Câu 17:

Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = a, góc ABC bằng 30o. Quay miền trong tam giác ABC quanh cạnh BC ta được một khối tròn xoay, tính thể tích khối đó?

Xem đáp án

Đáp án B

Khi quay miền trong tam giác ABC quanh cạnh BC ta được hai hình nón, hình nón đỉnh B bán kính đáy OA, hình nón đỉnh C bán kính đáy OA.


Câu 18:

Hàm số F(x) là một nguyên hàm của hàm số fx=1x23x+2 F(3) = 0 thì


Câu 22:

Gọi A,B,C lần lượt là các điểm biểu diễn cho các số phức z1=2+0i;z2=1+i;z3=1i. Chọn kết luận đúng nhất.

Xem đáp án

Đáp án A

Dễ dàng nhận thấy tam giác ABC vuông cân tại A.


Câu 23:

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(1;−1;1),B(1;3;1),C(4;−1;−2). Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có tọa độ là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi O(a; b; c) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.


Câu 25:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB = a, AD = 2a; SA = 2a và vuông góc với đáy. Khoảng cách từ điểm A tới mặt phẳng (SBD)

Xem đáp án

Đáp án D

Trong mặt phẳng (ABCD), kẻ AKBD.

Trong mặt phẳng (SAK), kẻ AHSK (1).

Ta có


Câu 31:

Đạo hàm của hàm số y=log3x2+2x1


Câu 35:

Số véctơ khác 0 có điểm đầu và điểm cuối là hai trong 6 đỉnh của lục giác ABCDEF

Xem đáp án

Đáp án D

Với hai đỉnh bất kì trong 6 đỉnh đã cho tạo được 2 vecto. Số vecto cần tính là A62


Câu 36:

Một nguyên hàm của hàm số fx=1x2+2x+3


Câu 37:

Kết luận nào sau đây là đúng về m? Biết 0mx2exdx.


Câu 38:

Thầy giáo dạy Toán gửi 300 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 6,8% năm, phương thức tính lãi 3 tháng một lần. Hỏi sau 3 năm 6 tháng thầy giáo nhận được bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi, biết thầy chưa rút lãi lần nào.

Xem đáp án

Đáp án A

Với phương thức tính lãi 3 tháng một lần thì lãi suất được tính mỗi lần là r=6,812.3=1,7%.

Gọi A là số tiền ban đầu thầy giáo gửi vào ngân hàng.

Sau 3 tháng, số tiền thầy giáo nhận được là A+Ar=A1+r (đồng).

Sau 6 tháng, số tiền thầy giáo nhận được là A1+r1+r=A1+r2 (đồng).

Sau 3 năm 6 thàng, số tiền thầy giáo nhận được là A1+r14 (đồng).

Ta có A1+r14=3001+0,01714380 (triệu đồng).


Câu 44:

Cho đa giác đều 20 đỉnh. Lấy ngẫu nhiên 3 đỉnh. Tính xác suất để 3 đỉnh đó là 3 đỉnh của một tam giác vuông không cân.

Xem đáp án

Đáp án C

Để các tam giác đó là các tam giác vuông thì cạnh huyền của tam giác đó phải là đường kính của đường tròn.

Với mỗi đường kính của đường tròn (giả sử là AB), có thể nối với 16 đỉnh để tạo thành các tam giác vuông không cân (không nối với CD) (hình vẽ).

Mà có tất cả 10 đường kính, như vậy số tam giác thỏa mãn đề bài là: 10*16=160.

Xác suất cần tính là 160C203=857.


Bắt đầu thi ngay