IMG-LOGO

Bài tập thủy phân lipid

Bài tập thủy phân lipid

  • 387 lượt thi

  • 26 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

Xem đáp án

Trả lời:

A. Triolein thủy phân trong môi trường axit cho sp là axit oleic và glixerol

C. Triolein phản ứng với dd NaOH (xà phòng hóa) cho sp là muối natri của axit oleic và glixerol.

D. Trong phân tử triolein có chứa liên kết pi nên có phản ứng với H2(xt Ni, t0)

B. Triolein không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Nhận xét nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Trả lời:

A. Đúng, Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. 

B.Sai, Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo. 

C. Đúng, Phản ứng:

\[\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{{{\left( {{C_{17}}{H_{33}}COO} \right)}_3}{C_3}{H_5} + 3{H_2}}\\{{{\left( {{C_{17}}{H_{31}}COO} \right)}_3}{C_3}{H_5} + 6{H_2}}\end{array}} \right.\mathop \to \limits^{Ni,t^\circ } {\left( {{C_{17}}{H_{35}}COO} \right)_3}{C_3}{H_5}\]

D. Đúng, Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C=C ở gốc axitkhông no của chất béo bị oxihóa chậmbởi oxi không khí tạo thành peoxit chất này bị thủy phân thành các sản phẩm có mùi khó chịu

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:

Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 3 gam mỡ lợn và 6 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp và liên tục khuấy bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất vào để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi rồi để nguội.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 9 – 12 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Trả lời:

A đúng, vì mỡ lợn và dầu ăn đều có thành phần chính là chất béo.

B sai, vì mục đích thêm NaCl bão hòa là để làm tăng khối lượng riêng của dung dịch phía dưới và làm giảm độ tan của xà phòng, khiến cho xà phòng dễ nổi lên và tách ra khỏi dung dịch hơn.

C đúng, vì chất lỏng trong bát sứ có chứa glixerol có thể hòa tan được Cu(OH)2.

D đúng, chất rắn nổi lên chính là xà phòng.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

 Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:

Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7-10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.

(b) Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.

(c) Ở bước 2 nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

(d) Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Trả lời:

(a) sai, sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là muối natri của axit béo.

(b) sai, thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm giảm độ tan muối natri của axit béo và làm tăng khối lượng riêng của lớp chất lỏng phía dưới khiến cho muối này dễ dàng nổi lên trên.

(c) đúng, vì phải có nước thì phản ứng thủy phân mới xảy ra.

(d) sai, dầu dừa có thành phần chính là chất béo còn dầu nhờn bôi trơn máy có thành phần chính là hiđrocacbon.

Vậy chỉ có 1 phát biểu đúng.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với H2O dư, đun nóng, có xúc tác H2SO4  thu được m gam glixerol. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Trả lời:

glixerol = n este = 0,1 mol

=>m glixerol = 0,1. 92 = 9,2  gam

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn a g triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol khí O2 thì thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác a g X phản ứng vừa đủ với NaOH thu được b gam muối. giá trị của b là

Xem đáp án

Trả lời:

X + 4,83 mol O2 → 3,42 mol CO2 + 3,18 mol H2O

Bảo toàn khối lượng có:

mX = 3,42.44 + 3,18.18 – 4,83,32 = 53,16 gam

Bảo toàn O có:

6nX + 4,83.2= 3,42.2+3,18 → nX = 0,06

X + 3NaOH → muối + glixerol

Ta có nNaOH = 0,18 mol và nglixerol = 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng có:

mX + mNaOH = mmuối + mglixerol 

→ 53,16 + 0,18.40 = b + 0,06.92

→ b =54,84

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,54 mol O2 thu được CO2 và 1 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 18,64g muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no cần vừa đủ 0,06 mol H2 (Ni, t0). Giá trị của

Xem đáp án

Trả lời:

- Công thức của X có dạng: (RCOO)3C3H5

- Gọi số mol  X trong m gam là x =>nO(X) = 6x mol

- Phản ứng cháy:

BTNT "O":

nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O 

=>nCO2 = ½ (6x + 2.1,54 – 1) = 3x + 1,04

=>mX = mC + mH + mO = 12(3x + 1,04) + 1.2 + 16.6x = 132x + 14,48

- Thủy phân X với  NaOH:

            (RCOO)3C3H5 + 3KOH → 3RCOOK + C3H5(OH)3

Mol                 x          →     3x     →       3x    →       x

Bảo toàn  khối  lượng: mX + mNaOH = mmuối + mancol

=>(132x + 14,48) + 3x.56 = 18,64 + 92x

=>x = 0,02 mol  =>nCO2 (cháy) = 3x + 1,04 = 1,1 mol

Số nguyên tử C = nC : nX = nCO2 : nX = 1,1 : 0,02 = 55

Số nguyên tử H = nH : nX = 2nH2O : nX = 2 : 0,02 = 100

Vậy CTPT của X là C55H100O6 

=>Độ bất bão hòa: k = (2C + 2 - H)/2 = (2.55 + 2 - 100)/2 = 6

Vì X có sẵn 3 liên kết π trong 3 nhóm COO

=>3 liên kết π còn lại nằm trong gốc hidrocacbon

=>Khi X + H2 dư thì: nH2 = 3nX 

=>a = nX = 0,06 : 3 = 0,02 mol

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

Hỗn hợp X gồm axit pamitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là

Xem đáp án

Trả lời:

Vì X + NaOH thu được glixerol và hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat

=>triglixerit Y là este no, ba chức, mạch hở

Đốt cháy axit panmitic và axit stearic đều thu được nH2O = nCO2 

=>Sự chênh lệch mol H2O và CO2 là do đốt cháy Y

Y có độ bất bão hòa k = 3

\[{n_Y} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} = \frac{{1,56 - 1,52}}{{3 - 1}} = 0,02\left( {mol} \right)\]

Ta có: ∑ nCOO = nNaOH = 0,09 (mol)

=>nO (trong X)  = 2nCOO = 0,18 (mol)

=>nCOOH- (trong axit) = ∑ nCOO - nCOO(trongY) = 0,09 - 0,02.3 = 0,03 (mol)

Bảo toàn khối lượng ta có:

mX = mC + mH + mO = 1,56.12 + 1,52.2 + 0,18.16 = 24,64 (g)

Đặt công thức chung của Y là: (RCOO)3C3H5: 0,02 (mol)

=>nC3H5(OH)3= nY = 0,02 (mol)

Khi phản ứng với NaOH số mol H2O sinh ra = nCOOH(trong axit) = 0,03 (mol)

BTKL ta có: m+ mNaOH  = mhh muối  + mglixerol + mH2O

=>24,64 + 0,09.40 = a + 0,02.92 + 0,03.18

=>a = 25,86 (g)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 11:

Hỗn hợp X gồm các triglixerit trong phân tử đều chứa axit stearic, axit oleic, axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần a mol O2 thu được 0,285 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ được m1 gam muối. Giá trị a và m1 lần lượt là

Xem đáp án

Trả lời:

X là các đồng phân của (C17H35COO)(C17H33COO)(C17H31COO)C3H5 hay đều có công thức phân tử C57H104O6

→ nX = nCO2/57 = 0,285/57 = 0,005 (mol)

→ nH2O = 104/2. nX = 104/2. 0,005 = 0,26 (mol)

BTNT "O": 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

→ 6.0,005 + 2nO2 = 2.0,285 + 0,26

→ nO2 = a = 0,4 (mol)

Muối thu được gồm:

C17H35COONa: 0,005 (mol);

C17H33COONa: 0,005 (mol);

C17H31COONa: 0,005 (mol)

→ m1 = 0,005. (306 + 304 + 302) = 4,56 (g)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là

Xem đáp án

Trả lời:

*Phản ứng đốt cháy m gam X:

BTNT “O”:

nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 1,14.2 + 1,06 – 1,61.2 = 0,12 mol

=>nX = nO(X) : 6 = 0,02 mol

mX = mCO2 + mH2O – mO2 = 1,14.44 + 1,06.18 – 1,61.32 = 17,72 gam

Tỉ lệ: 17,72 gam X tương ứng với 0,02 mol X

=>     7,088 gam                           0,008 mol

=>nNaOH = 3nX = 0,008.3 = 0,024 mol; nglixerol = nX = 0,008 mol

BTKL:

muối = mX + mNaOH – m glixerol = 7,088 + 0,024.40 – 0,008.92 = 7,312 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06  gam X trong dung dịch NaOH dư nung nóng, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là

Xem đáp án

Trả lời:

4,03 gam X + O2 → CO2 + H2O

Đưa sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong nCO2 = nCaCO3 = 0,255 mol

mdd giảm = mkết tủa  - mH2O – mCO2 

→ 25,5 - mH2O - 0,255.44 = 9,87

→ nH2O  = 0,245 mol

→ X có nC = nCO2 =0,255 mol và nH = 2nH2O = 2.0,245 =0,49 mol

\[ \to {n_O} = \frac{{4,03 - 0,255.12 - 0,49.1}}{{16}} = 0,03mol\]

Vì X là triglixerit nên X có 6 O trong CTPT

\[{n_X} = \frac{{{n_O}}}{6} = 0,005 \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{C = \frac{{0,255}}{{0,005}} = 51}\\{H = \frac{{0,49}}{{0,005}} = 98}\end{array}} \right.\]

→ X : C51H98O6

Xét 8,06 g X + NaOH → muối + glixerol thì

\[{n_X} = \frac{{8,06}}{{12.51 + 98.1 + 16.6}} = 0,01\]

→nNaOH  = 3nX =0,03 mol và nglixerol = nX = 0,01 mol

Bảo toàn khối lượng có:

mmuối = mX + mNaOH – mglixerol  = 8,06 + 0,03.40 – 0,01 .92 =8,34 g

Đáp án cần chọn là: A


Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam nước. Mặt khác thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có a g X + 3,26 mol O2 → 2,28 mol CO2 + 39,6 gam nước

Bảo toàn khối lượng có:

a + 3,26.32 = 2,28.44 + 39,6

→ a = 35,6 gam

Bảo toàn nguyên tố:

O có nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O 

→ nO(X) + 2.3,26 = 2.2,28 + 2,2

→ nO(X) = 0,24 mol

Vì X là triglixerit nên X chứa 6 O trong công thức phân tử nên nX = 0,04 mol

Ta có a gam X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3

Ta có nNaOH  = 3nX = 3.0,04 =0,12 mol

          nC3H5(OH)3 = 0,04 mol

Bảo toàn khối lượng có:

mX + mNaOH =mmuối + mC3H5(OH)3 

→ 35,6 + 0,12.40 = 0,04.92 + mmuối 

→ mmuối = 36,72 g

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thì khối lượng muối tạo thành là

Xem đáp án

Trả lời:

Gọi công thức của triglixerit là (RCOO)3C3H5

Bảo toàn O →6nX + 2nO2= 2nCO2 + nH2O

→ 6.nX + 2.1,61 = 2.1,14 + 1,06

→ nX = 0,02

Bảo toàn khối lượng ta có:

mtriglixerit = mCO2 + mH2O - mO2 = 1,14.44 + 1,06.18 - 1,61.32 = 17,72 gam

Ta thấy: 17,72 gam triglixerit ứng với 0,02 mol chất béo

→           26,58 gam …………………. 0,03 mol

- Xét phản ứng thủy phân 26,58 gam X trong KOH:

 PTHH: (RCOO)3C3H5 + 3KOH → 3RCOOK + C3H5(OH)3

                     0,03 →          0,09      →                     0,03

BTKL → mmuối = mX + mKOH - mglixerol

= 26,58 + 0,09.56 - 0,03.92 = 28,86 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16:

Khi đun nóng 2,225 kg chất béo Tristearin (có chứa 20% tạp chất trơ) với dung dịch NaOH dư. Giả sử hiệu suất của phản ứng 100%. Khối lượng glixerol thu được là

Xem đáp án

Trả lời:

Tristearin là (C17H35COO)3C3H5

Do chất béo chứa 20% tạp chất trơ nên 80% còn lại là tristearin

→ mtristearin = 2,225. \[\frac{{80}}{{100}}\]= 1,78 (kg)

→ ntristearin = \[\frac{{1,78}}{{890}}\]= 0,002 (kmol)

PTHH: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3

Theo PTHH → nglixerol = ntristearin = 0,002 (kmol)

→ mglixerol = 0,002.92 = 0,184 (kg)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là

Xem đáp án

Trả lời:

X + O2 → x mol CO2 + y mol H2O

nO2 = 1,24 mol 

Bảo toàn khối lượng có:

mX + mO2 = mCO2 + mH2O 

→ 13,728 + 1,24.32 = 44x + 18y (1)

Mà x – y = 0,064 mol nên x = 0,88 mol và y = 0,816 mol

Bảo toàn:

O có nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O 

→ nO(X) = 2.0,88 + 0,816 – 2.1,24 =0,096 mol

Vì X là triglixerit nên nO(X) = 6nX → nX = 0,016 mol

→ MX = 13,728 : 0,016 = 858 (g/mol)

X có số C = nCO2 : nX = 55 và số H = 2nH2O : nX = 102

→ X là C55H102O6

→ X cộng tối đa với 2H2 → no

X + 0,096 mol H2 → Y

→ nX = 0,048 mol 

→ mX =41,184 gam

→mY = 41,184 + 0,096.2 =41,376 gam và nY =nX =0,048 mol

Y + 3NaOH → a gam muối + C3H5(OH)3

nNaOH = 3nY = 0,048.3 =0,144 mol và nC3H5(OH)3 = 0,048 mol

→ BTKL :

mmuối = mY + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 41,376 + 0,144.40 – 0,048.92 = 42,72 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 18:

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 2a gam X trong dung dịch KOH, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Trả lời:

- Đốt cháy a gam X:

Triglixerit có chứa 6 nguyên tử O.

BTNT O:

→ \[6{n_X} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}\]

\[ \Leftrightarrow 6{n_X} + 23,26 = 2.2,28 + 2,2\]

\[ \Leftrightarrow {n_X} = 0,04\]

BTKL

→\[{m_X} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} - {m_{{O_2}}} = 44.2,28 + 39,6 - 32.3,26 = 35,6\left( g \right)\]

- Thủy phân 2a gam X bằng KOH:

mX = 2.35,6 = 71,2(g)

nX = 2.0,04 = 0,08(mol)

Phản ứng thủy phân chất béo trong KOH:

(RCOO)3C3H5 + 3KOH → 3RCOOK + C3H5(OH)3

0,08 →                 0,24 →                         0,08         (mol)

BTKL → m muối = mX + mKOH - mglixerol

= 71,2 + 0,24.56 - 0,08.92 = 77,28 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 19:

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,61 mol O2, thu được H2O và 1,14 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Trả lời:

- Vì sản phẩm chứa 2 muối của axit có 18C

=>Số C của X = 18.3 + 3 = 57 => D sai

- X là este của axit oleic và stearic

=>X tác dụng H2 (dư, Ni, t0) tạo ra tristearin, không phải là triolein => A sai

- Do X chứa 57 nguyên tử C =>nX = nCO2 : 57 = 1,14 : 57 = 0,02 mol

BTNT "O": nH2O = 6nX + 2nO2 - 2nCO2 = 6.0,02 + 2.1,61 - 2.1,14 = 1,06 mol

BTKL: m= mCO2 + mH2O - mO2 = 1,14.44 + 1,06.18 - 1,61.32 = 17,72 gam => C đúng

- Giả sử chất béo là: (C17H33COO)n(C17H35COO)3-nC3H5

=>m chất béo = 0,02.[281n + 283(3-n) + 41] = 17,72 =>n = 2

=>X chứa 2 gốc oleat

=>X chứa 2 liên kết C=C => B sai

Đáp án cần chọn là: C


Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 1,63 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, cho a gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thì khối lượng muối tạo thành là

Xem đáp án

Trả lời:

BTKL cho phản ứng đốt cháy X:

mX + mO2 = mH2O + mCO2 

→ mX = 1,14.44 + 19,8 – 1,63.32 = 17,8 gam

Bảo toàn O: nO(triglixerit) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O 

→ nO(triglixerit) = 1,14.2 + 1,1 – 1,63.2 = 0,12 mol

Do X có chứa 6O → ntriglixerit = nO(triglixerit) : 6 = 0,12 : 6 = 0,02 mol

X +3KOH → muối + C3H5(OH)3

Bảo toàn khối lượng có mmuối = mX + mKOH – mC3H5(OH)3 

= 17,8 + 0,02.3.56 – 0,02.92 = 19,32 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 21:

Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X + 3H2O \[\mathop \leftrightarrow \limits_{t^\circ }^{{H_2}S{O_4}} \]X1 + X2 + X3 + X4

(b) X1 + 2H2 \[\mathop \to \limits^{Ni,t^\circ } \]X2

Cho biết: X là triglixerit có số liên kết π nhỏ hơn 6 và có 55 nguyên tử cacbon trong phân tử; X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau, X2 nhiều hơn X3 hai nhóm CH2. Nhận định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Trả lời:

- X1, X2, X3 là axit.

- Từ (b)X2 là axit no mà X2 nhiều hơn X3 2 nhóm CH2

=>X3 cũng là axit no

- X1 có thể cộng tối đa 2H2 

=>X1 chứa 2 liên kết π ở ngoài mạch hidrocacbon

Mà số liên kết π trong X nhỏ hơn 6

=>X chứa 3π trong 3 nhóm COO và 2π ngoài mạch hidrocacbon

=>Hệ số bất bão hòa k = 5

Đặt: Số C(X1) = Số C(X2) = n =>Số C(X3) = n - 2

Số C(X) = Số C(X1) + Số C(X2) + Số C(X3) + 3

=>n + n + (n - 2) + 3 = 55 =>n = 18

Kết luận:

X1 là C17H31COOH; X2 là C17H35COOH; X3 là C15H31COOH

X là C55H102O6; X4 là C3H5(OH)3

Xét các phương án:

A. %mH(X3) = 32/256.100% = 12,5% =>A đúng

B đúng

C đúng

D. %mC(X1) = (18.12/280).100% = 77,14% =>D sai

Đáp án cần chọn là: D


Câu 22:

Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 86,76 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 7,47 mol O2, thu được H2O và 5,22 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là

Xem đáp án

Trả lời:

Đặt nCOO(E) = a mol

- Khi đốt E:

BTNT "O"

→  \[{n_{{H_2}O}}\] = 2a + 7,47.2 − 5,22.2 = 2a + 4,5(mol)

BTKL

→ mE= (2a + 4,5).18 + 5,22.44 − 7,47.32 = 36a + 71,64(g)

- Khi E + NaOH:

\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{n_{glixerol}} = {n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{3 - 1}} = \frac{{5,22 - \left( {2a + 4,5} \right)}}{2} = 0,36 - a}\\{{n_{{H_2}O}} = a - 3\left( {0,36 - a} \right) = 4a - 1,08}\\{{n_{NaOH}} = {n_{COO}} = a}\end{array}} \right.\]

Bảo toàn KL:

\[{m_E} + {m_{NaOH}} = {m_{muoi}} + {m_{glixerol}} + {m_{{H_2}O}}\]

→ 36a + 71,64 + 40a = 86,76 + 92(0,36 – a)+ 18(4a – 1,08)

→ a = 0,3 mol

Muối gồm: \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{C_{15}}{H_{31}}COONa:x}\\{{C_{17}}{H_{35}}COONa:y}\end{array}} \right.\]

\[ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{278x + 306y = 86,76}\\{x + y = 0,3}\end{array}} \right.\]

\[ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0,18}\\{y = 0,12}\end{array}} \right.\]

Mà 

\[{n_X} = 0,36 - a = 0,06\]

→ X phải là (C15H31COO)2(C17H35COO)C3H5

X không thể chứa 3 gốc stearat vì mol muối natri panmitat chỉ là 0,12.

X không thể chứa 3 gốc panmitat vì mol muối natri panmitat khi đó sẽ lớn hơn 0,18 (vì có cả axit panmitic tự do).

X không thể chứa 2 stearat và 1 gốc panmitat vì mol muối natri stearat lúc đó sẽ lớn hơn 0,12 (có cả axit stearic tự do).

→ mX = 50,04 gam.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 23:

Hỗn hợp X gồm các triglixerit trong phân tử đều chứa axit stearic, axit oleic, axit linoleic.Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần a mol O2 thu được 0,285 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ được m1 gam muối. Giá trị a và m1 lần lượt là

Xem đáp án

Trả lời:

Các triglixerit đều được tạo từ các axit có 18C (C17H35COOH; C17H33COOH, C17H31COOH) và glixerol nên:

Đặt công thức chung của các triglixerit X có dạng: C57H104O6 : x (mol)

BTNT “C”: nCO2 = 57x = 0,285 → x = 0,005 (mol)

PTHH: C57H104O6 + 80O2 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]57CO2 + 52H2O (1)

Theo PTHH (1): 

\[{n_{{O_2}}} = \frac{{80}}{{57}}{n_{{H_2}O}} = \frac{{80}}{{57}} \times 0,285 = 0,4\left( {mol} \right) = a\]

BTNT “O”:

→ nH2O = 6nX + 2nO2 - 2nCO2  = 6.0,005 + 2.0,4 -  2.0,285 = 0,26 (mol)

→ mX = mC + mH + mO(trong X) = 0,285.12 + 0,26.2 + 0,005.6.16 = 4,42 (g)

Xét phản ứng xà phòng hóa: X + 3NaOH → Muối + C3H5(OH)3

Có: nC3H5(OH)3 = nX = 0,005 (mol) ; nNaOH = 3nX = 3.0,005 = 0,015 (mol)

BTKL ta có: mX + mNaOH = mmuối + mC3H5(OH)3

→ mmuối = mX + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 4,42 + 0,015.40 – 0,005.92 = 4,56 (g) = m1

Đáp án cần chọn là: B


Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 0,32 mol O2 thu được 0,228 mol CO2 và 0,208 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 45 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Trả lời:

BTNT "O": 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

→ nX = (0,228.2 + 0,208 - 2.0,32)/6 = 0,004 (mol)

BTKL ta có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O

→ a + 0,32.32 = 0,228.44 + 0,208.18 → a = 3,536 (g)

→ Phân tử khối của X là: MX = 3,536 : 0,004 = 884 (g/mol)

nKOH = nNaOH = 0,045.0,1 = 0,0045 (mol)

→ ∑ nOH- = 0,009 (mol)

Đặt CTPT của X có dang: (RCOO)3C3H5: 0,004 (mol)

Ta thấy:  3nX >nOH- → bazo pư hết, X dư.

Mọi tính toán theo số mol OH-

(RCOO)3C3H5 + 3OH- → 3RCOO- + C3H5(OH)3

          0,003    ← 0,009                      → 0,003        (mol)

→ nX pư = nC3H5(OH)3 = nOH-/3 = 0,003 (mol)

BTKL ta có: mX pư + mNaOH + mKOH = mmuối + mC3H5(OH)3

→ 0,003.884 + 0,0045. 40 + 0,0045.56 = mmuối + 0,003.92

→ mmuối = 2,808 (g)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 25:

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearrat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam Xtác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

Trả lời:

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearrat và natri oleat.

=>X chứa 1 gộc stearat + 2 gốc oleat hoặc 2 gốc stearat và 1 gốc oleat

=>dù là trường hợp nào thì X cũng có 18 C

=>Gọi CTPT chung của X có dạng: C57HyO6

C57HyO6 + 3,22 mol O2 → 2,28 molCO2 + 0,5y H2O

=>nX= nCO2/57 = 2,28/57 = 0,04 (ol)

BTNT “O”:

6.nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O 

=>nH2O = 6.0,04 +2.3,22 – 2.2,28 = 2,12 (mol)

=>y = số nguyên tử H = 2nH2O/nX = 2.2,12/0,04 = 106

=>CTPT của X: C57H106O6

=>Độ bất bão hòa của X là: 

\[k = \frac{{2.57 + 2 - 106}}{2} = 8\]

=>số liên kết pi C=C có trong X là: 8 – pi (COO) = 8 – 6 = 2

=>số mol Br2 pư = số mol liên kết pi phá vỡ = 2.0,04 = 0,08 (mol) = a

Đáp án cần chọn là: D


Câu 26:

Hỗn hợp X gồm các triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X, cần dùng vừa đủ 3,75 mol O2 thì thu được H2O và 2,7 mol CO2. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 50,4 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Trả lời:

Đặt công thức của hỗn hợp X các triglixerit là (RCOO)3C3H5 : 0,05 (mol) (với R là giá trị trung bình)

BTNT (O) ta có:

\[6{n_X} + 2{n_{{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} + 2{n_{C{O_2}}}\]

                  → 0,05.6 + 2.3,75 = \[{n_{{H_2}O}}\] + 2.2,7

                 \[ \to {n_{{H_2}O}} = 2,4\left( {mol} \right)\]

BTKL ta có:

\[{m_X} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} - {m_{{O_2}}}\] 

= 2,7.44 + 2,4.18 - 3,75.32 = 42

\[{M_X} = \frac{{42}}{{0,05}} = 840g/mol\]

Xét 50,4 gam X phản ứng với NaOH

\[{n_X} = \frac{{50,4}}{{840}} = 0,06\,mol\]

PTHH: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

                  0,06      →      0,18                            →  0,06           (mol)

BTKL ta có:

mX + mNaOH = mmuối  + \[{m_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}}\]

→ 50,4 + 0,18.40 = mmuối + 0,06.92

→ mmuối = 52,08 (g)

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương