Bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn Vật Lý cực hay, có lời giải (Đề 1)
-
2342 lượt thi
-
38 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lực kéo về tác dụng lên một chất điểm dao động điều hòa
Đáp án A
Lực kéo về tác dụng lên một chất điểm dao động điều hòa có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng (tại đây lực kéo về đổi chiều).
Câu 2:
Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình Vận tốc của vật có biểu thức là
Đáp án B
Câu 3:
Cơ năng của một vật dao động điều hòa
Đáp án D
Cơ năng của một vật dao động điều hòa bằng động năng của vật tới vị trí gia tốc đổi chiều.
Câu 4:
Khi một vật dao động điều hòa thì
Đáp án D
Vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí mà gia tốc của vật bằng 0.
Câu 5:
Hình chiếu của một chất điểm chuyển động tròn đều lên một đường kính quỹ đạo có chuyển động là dao động điều hòa. Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Câu 6:
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình (x tính bằng cm, t tính bằng s). Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
Gia tốc cực đại
Câu 7:
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm t = 2,125s, vận tốc của chất điểm này có giá trị bằng
Đáp án C
Vận tốc v = x' = (cm/s)
Thay số: v = .2,125 = -20 cm/s
Câu 8:
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng 100g, lò xo khối lượng không đáng kể và có độ cứng 100N/m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang. Lấy Dao động của con lắc có chu kì là
Đáp án C
Chu kì:
Câu 9:
Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì (s) và biên độ 4 cm. Vận tốc của chất điểm tại vị trí cân bằng có độ lớn bằng
Đáp án D
Vận tốc cực đại:
Câu 10:
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm t = 0,25 s, chất điểm có li độ bằng
Đáp án B
Li độ:
Câu 11:
Một vật nhỏ dao động điều hòa với li độ (x tính bằng cm, t tính bằng s). Lấy Gia tốc của vật có độ lớn cực đại là
Chọn D
Gia tốc của vật có độ lớn cực đại:
Câu 12:
Một vật nhỏ khối lượng 200 g dao động điều hòa trên một quỹ đạo thẳng dài 20 cm với tần số góc 6 rad/s. Cơ năng của vật dao động này là
Chọn A.
Cơ năng:
Câu 13:
Một vật dao động điều hòa với tần số f = 2/3 Hz. Chu kì dao động của vật này là
Chọn A.
Chu kì:
Câu 14:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kỳ 0,6 s. Biết trong mỗi chu kỳ dao động, thời gian lò xo bị dãn gấp 2 lần thời gian lò xo bị nén. Lấy Chiều dài quỹ đạo của vật nhỏ của con lắc là:
Chọn C
Từ
Vì thời gian lò xo bị dãn lớn gấp 2 lần thời gian lò xo bị nén nên
Câu 15:
Một vật dao động điều hòa với phương trình (x tính bằng cm, t tính bằng s). Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật cách vị trí cân bằng cm là:
Chọn A.
Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật cách vị trí cân bằng là
Câu 16:
Con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 200 g và lò xo nhẹ có độ cứng 80 N/m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với chiều dài quỹ đạo là 4 cm. Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là
Chọn B.
Vận tốc cực đại:
Câu 17:
Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Ở li độ x = 3 cm, vật có động năng gấp 3 thế năng. Biên độ dao động của vật là
Chọn D.
Câu 18:
Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì 0,5 s. Biết gốc tọa độ O ở vị trí cân bằng của vật. Tại thời điểm t, vật ở vị trí có li độ 5 cm, sau đó 2,5 s vật ở vị trí có li độ là
Chọn D.
Vì nên li độ cm.
Câu 19:
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ có khối lượng 100g dao động điều hòa theo phương nằm ngang với biên độ 2 cm. Lấy Khi vật ở vị trí mà lò xo dãn 1 cm thì vận tốc của vật có độ lớn là
Chọn D.
Độ lớn vận tốc:
Câu 20:
Khi một vật dao động điều hòa, chuyển động của vật từ vị trí biên về vị trí cân bằng là chuyển động
Chọn C.
Chuyển động của vật từ vị trí biên về vị trí cân bằng là chuyển động nhanh dần.
Câu 21:
Khi nói về một vật đang dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn B.
Vecto vận tốc và vecto gia tốc của vật cùng chiều nhau khi vật chuyển động về phía vị trí cân bằng.
Câu 22:
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Vecto gia tốc của chất điểm có
Chọn D.
Vì nên gia tốc luôn hướng về VTCB và độ lớn tỉ lệ với li độ x.
Câu 23:
Một vật nhỏ có khối lượng 500 g dao động điều hòa dưới tác dụng của một lực kéo về có biểu thức F = -0,96cos (N) (t đo bằng s). Dao động của vật có biên độ là
Chọn C.
Đối chiếu với biểu thức tổng quát
F =
Câu 24:
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 120 N/m và vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5 cm, ở thời điểm t + T/4 vật có tốc độ 50 cm/s. Giá trị của m bằng
Chọn B.
Vì x vuông pha với v và hai thòi điểm vuông pha (t2 – t1 = (2n-1)T/4) nên
Câu 25:
Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình (x tính bằng cm; t tính bằng s). Kể từ t = 0, chất điểm đi qua vị trí có li độ x = -2 cm lần thứ 2017 tại thời điểm
Chọn D.
Cách 1: Giải PTLG.
Cách 2: Dùng VTLG
Quay một vòng qua li độ x = -2 cm là hai lần. Để có lần thứ
2017 = 2.1008 + 1 thì phải quay 1008 vòng và quay thêm một góc tức tổng góc quay:
thời gian:
Câu 26:
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ 10 cm, chu kì 2 s. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian ngắn nhất khi chất điểm đi từ vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng đến vị trí có động năng bằng thế năng là
Chọn B.
Câu 27:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 8 cm. Trong một chu kì, tỉ số thời gian dãn và nén của lò xo là 2. Tình tần số dao động của con lắc. Lấy
Chọn A.
Lò xo dãn khi -A x và nén khi Vì thời
gian dãn gấp đôi thời gian nén nên
Tần số:
Câu 28:
Một vật dao động điều hòa với biên độ 10 cm, với chu kì 0,1 s. Thời gian dài nhất để vật đi được quãng đường 10 cm là
Chọn D.
Thòi gian dài nhất ứng với vật đi chậm nhất => Vật đi xung quanh vị trí biên (vd biên x = A), đi từ x = A/2 đến x = A rồi về x = A/2. Thời gian đi đó sẽ là:
Câu 29:
Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Khoảng thời gian trong một chu kỳ để vật có tốc độ nhỏ hơn tốc độ cực đại là
Chọn A.
Câu 30:
Vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox (với O là vị trí cân bằng), với chu kì 1,5 (s), với biên độ A. Sau khi dao động được 3,5 (s) vật ở li độ cực đại. Tại thời điểm ban đầu vật đi theo chiều
Chọn C.
Chọn lại gốc thời gian t = t0 = 3,5 s thì pha dao động có dạng:
Để tìm trạng thái ban đầu ta cho t = -3,5 s thì
Câu 31:
Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có một đầu cố định, đầu kia gắn vật nhỏ m1. Ban đầu giữa vật m1 tại vị trí mà lò xo bị nén 10 cm, đặt vật nhỏ m2 (có khối lượng bằng khối lượng vật m1) trên mặt phẳng nằm ngang và sát với vật m1. Buông nhẹ để hai vật bắt đầu chuyển động theo phương của trục lò xo. Bỏ qua mọi ma sát. Ở thời điểm lò xo có chiều dài cực đại lần đầu tiên thì khoảng cách giữa hai vật m1 và m2 gần giá trị nào nhất sau đây?
+ Giai đoạn 1: Cả hai vật cùng dao động với biên độ A, tần số góc và tốc độ cực đại
+ Giai đoạn 2: Đến VTCB m2 tách ra khỏi m1 thì
*m1 dao động điều hòa với tần số góc và biên độ
(vì tốc độ cực đại không đổi vẫn là v0!).
*m2 chuyển động thẳng đều với vận tốc v0 và khi m1 đến vị trí biên dượng (lần 1) thì m2 đi được quãng đường
Lúc này khoảng cách giữa hai vật:
Câu 32:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với cơ năng dao động là 1,5625 J và lực đàn hồi cực đại là 12,5 N. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Gọi Q là đầu cố định của lò xo, khoảng thời gian ngắn nhất giữa 2 lần liên tiếp Q chịu tác dụng lực kéo của lò xo có độ lớn N là 0,1 s. Quãng đường lớn nhất mà vật nhỏ của con lắc đi được trong 0,4 s gần giá trị nào nhất sau đây?
Chọn C.
Vì là lực kéo nên lúc này lò xo dãn. Vật đi từ đến x = A rồi đến
Thời gian đi sẽ là:
Câu 33:
Gọi M, N, I là các điểm trên một lò xo nhẹ, được treo thẳng đứng ở điểm O cố định. Khi lò xo có chiều dài tự nhiên thì OM = MN = NI = 10 cm. Gắn vật nhỏ vào đầu dưới I của lò xo và kích thích để vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng.
Trong quá trình dao động tỉ số độ lớn lực kéo lớn nhất và độ
lớn lực kéo nhỏ nhất tác dụng lên O bằng 3; lò xo dãn đều;
khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm M và N là 12 cm. Lấy
Trong một chu kì, khoảng thời gian lò xo bị dãn gần
giá trị nào nhất sau đây?
Chọn B.
Lò xo luôn bị dãn:
Câu 34:
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 100 g và lò xo có độ cứng 40 N/m được đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Vật nhỏ đang nằm yên ở vị trí cân bằng, tại t = 0, tác dụng lực F = 2N lên vật nhỏ (hình vẽ) cho con lắc dao động điều hòa đến thời điểm t = s thì ngừng tác dụng lực F. Dao động điều hòa của con lắc sau khi không còn lực F tác dụng có gá trị biên độ gần giá trị nào nhất sau đây:
Chọn C.
Câu 35:
Cho hai vật dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng cùng song song với trục Ox. Vị trí cân bằng của mỗi vật nằm trên đường thẳng vuông góc với trục Ox tại O. Trong hệ trục vuông góc xOy, đường (1) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật 1, đường (2) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật 2 (hình vẽ). Biết lực kéo về cực đại tác dụng lên vật 1 gấp 3 lần lực kéo về cực đại tác dụng lên vật 2. Tỉ số giữa khối lượng của vật 2 với khối lượng của vật 1 là
Chọn B.
Câu 36:
Hai con lắc lò xo giống hệt nhau được treo vào hai điểm ở cùng độ cao, cách nhau 3 cm. Kích thích cho hai con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình lần lượt (cm) và (cm). Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa hai vật nhỏ của các con lắc bằng
Chọn C.
Câu 37:
Một con lắc lò xo có m = 400 g và k = 12, 5 N/m. Thời điểm ban đầu (t = 0), lò xo không biến dạng, thả nhẹ để hệ vật và lò xo rơi tự do sao cho trục lò xo luôn có phương thẳng đứng và vật nặng ở phía dưới lò xo. Đến thời điểm t1 = 0,1 s, điểm chính giữa của lò xo được giữ cố định, sau đó vật dao động điều hòa. Lấy g = .Biết độ cứng của lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó. Tốc độ của vật tại thời điểm t2 = 0,3 s là
Chọn A.
Độ cứng của lò xo dao động: k’ = 2k = 25 N/m.
Độ dãn lò xo ở VTCB và tần số góc:
Từ t = 0 đến t1 cả lò xo và vật cùng rơi (vật ở E).
Khi t = t1 li độ của vật so với O là x = -16 cm.