Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Câu trực tiếp - gián tiếp

Câu trực tiếp - gián tiếp

  • 635 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the best answer.

“I went to see him yesterday”, she said.

=>She said she ______ to him the day before.

Xem đáp án

Động từ chuyển tiếp “said” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn phải lùi về quá khứ hoàn thành.

Đại từ nhân xưng “I” ở câu trực tiếp phải đổi theo chủ ngữ của câu gián tiếp “she”.

Trạng từ “yesterday” đổi thành “the day before”

Công thức: S + said + S + had +Ved/V3

Tạm dịch: Cô ấy nói “ Tôi đi đến để gặp anh ấy ngày hôm qua”.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

“I don’t want to meet him again”, she said.

=>She said she _______ to meet him again

Xem đáp án

Động từ chuyển tiếp “said” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn phải lùi về quá khứ đơn.

Đại từ nhân xưng “I” ở câu trực tiếp phải đổi theo chủ ngữ của câu gián tiếp “she”.

Công thức: S + said + S + Ved/V2

=>She said she didn't want to meet him again

Tạm dịch: Cô ấy nói “ Tôi không muốn gặp anh ấy 1 lần nữa”.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

He asked me _______ swim.

Xem đáp án

Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp “can” phải chuyển thành “could”

Đại từ nhân xưng “you” ở câu trực tiếp phải đổi theo tân ngữ của câu gián tiếp “me”. =>đổi thành “I”

Công thức: S + asked + O + if/ wether + S + could +V

=>He asked me if I couldswim.

Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi “ Bạn có thể bơi không?”

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Thu said all students _______ a meeting the following week.

Xem đáp án

Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:

next week =>the next week/ the following week/ the week after

thì tương lai đơn =>would + V nguyên thể

=>Thu said all students would have a meeting the following week.

Tạm dịch: Thu nói rằng toàn thể sinh viên sẽ có một cuộc họp vào tuần tới.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

He asked me ______ that film.

Xem đáp án

Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp  ở thì hiện tại hoàn thành phải chuyển thành thì quá khứ hoàn thành.

Đại từ nhân xưng “you” ở câu trực tiếp phải đổi theo tân ngữ của câu gián tiếp “me”. =>đổi thành “I”

Công thức: S + asked + O + if + S + had+ Ved/V3

=>He asked me if I had ever seen that film.

Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi xem liệu tôi đã từng xem bộ phim đó chưa.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Mr. Hawk told me that he would give me his answer the ____ day.

Xem đáp án

Vì câu gián tiếp chia ở thì tương lai trong quá khứ (would + V) nên khi ở câu trực tiếp , thì động từ sẽ là thì tương lai đơn

Dấu hiệu thì : tomorrow (trưc tiếp) =>the next day (gián tiếp)

=>Mr. Hawk told me that he would give me his answer the following day.

Tạm dịch: Ông Hawk nói với tôi rằng ông ấy sẽ trả lời cho tôi vào ngày hôm sau.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

"Go on, Mike! Apply for the job," the father said.

Xem đáp án

encouraged: khuyến khích, khích lệ 

denied: từ chối 

invited: mời 

forced: ép, bắt buộc

Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa động viên khích lệ nên động từ tường thuật phù hợp là “encourage”

Cấu trúc: S + encourage + O (not) to V

=>The father encouraged Mike to apply for the job.

Tạm dịch: Người cha khuyến khích Mike nộp đơn xin việc.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

“Susan, can you remember to photocopy these documents for tomorrow's meeting?" said the line manager.

Xem đáp án

advised: khuyên 

invited: mời 

reminded: nhắc nhở

Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa nhắc nhở nên động từ tường thuật phù hợp phải lâ “reminded”

Cấu trúc: S + reminded + O (not) to V: nhắc nhở ai (không) làm gì

Khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chú ý biến đổi các đại từ và trạng từ thời gian: 

- these ->those

- tomorrow ->the following day

=>The line manager reminded Susan to photocopy those documents for the meeting the following day.

Tạm dịch: Quản lý đường dây nhắc Susan photocopy những tài liệu đó cho cuộc họp vào ngày hôm sau.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9:

He said, “I will clean the car tomorrow.”

Xem đáp án

Các bước biến đổi:

- chuyển động từ khuyết thiếu “will” hiện tại đơn ở câu trực tiếp thành “would” ở câu gián tiếp

- tomorrow =>the next day

- I =>he

- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động

=>He said that he would clean the car the next day.

Tạm dịch: Anh nói rằng anh sẽ dọn xe vào ngày hôm sau.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

I am not sure ............ food tablets might supply enough energy for astronauts or not.

Xem đáp án

Ta nhận thấy ở cuối câu gián tiếp có cụm “or not” (có hay không) mang ý nghĩa nghi vấn nên câu trực tiếp phải là một câu hỏi nghi vấn Yes/ No

Cấu trúc:  S+ asked + O + if / whether + S + V.

=>I am not sure if food tablets might supply enough energy for astronauts or not.

Tạm dịch: Tôi không chắc liệu viên nén thức ăn có thể cung cấp đủ năng lượng cho các phi hành gia hay không.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

“You had better go to bed early”, she said.

=>She advised me _______ early.

Xem đáp án

Nếu câu trực tiếp mang nghĩa khuyên nhủ có dạng:

+ had better, ought to, should..

+ Why don't you + V?

+ If I were you, I'd (not) + V ..

khi tường thuật lại sẽ thành:

S + advised + O + to-V (khuyên ai đó làm gì)

=>She advised me to go to bed early.

Tạm dịch: Cô ấy nói “ Bạn nên đi ngủ sớm.”

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

The teacher asked, "Who speaks English?"

=>The teacher wanted to know_________.

Xem đáp án

Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp  “speak” ở thì hiện tại đơn  phải chuyển thành thì quá khứ đơn.

Công thức: S + wanted to know + who + Ved/V2

=>The teacher wanted to know who spoke English.

Tạm dịch: Cô giáo hỏi “ Ai nói tiếng Anh?”

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

"If  I were you, I would kept silent”, he said to me.

=>He advised me __________.

Xem đáp án

Nếu câu trực tiếp có dạng:

+ had better, ought to, should..

+ Why don't you + V?

+ If I were you, I'd (not) + V ..

khi tường thuật lại sẽ thành: S + advised + O + to-V (khuyên ai đó làm gì)

=>He advised me to keep silent.

Tạm dịch: Anh ấy nói “Nếu tôi là bạn, tôi sẽ giữ im lặng.”

Đáp án cần chọn là: D


Câu 14:

He wondered _______ there the next day.

Xem đáp án

Động từ chuyển tiếp “wondered” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp  “will” phải chuyển thành “would”.

Trạng từ “tomorrow” chuyển thành “the next day”.

Công thức: S + wondered + if/ whether + S + would + V

=>He wondered if/ whether he would be there the next day.

Tạm dịch: Anh ấy muốn biết “ Ngày mai Tom sẽ ở đây chứ?”

Đáp án cần chọn là: C


Câu 15:

“You damaged my laptop, Tom!” said John.

Xem đáp án

Câu trực tiếp mang nghĩa buộc tội ai đó nên ta sử dụng động từ tường thuật "accuse"

Ta có cấu trúc “to accuse sb of doing sth” (v): buộc tội ai về việc làm gì

Tạm dịch:

“Bạn đã làm hỏng máy tính xách tay của tôi, Tom!” John nói.

=>John cáo buộc Tom làm hỏng máy tính xách tay của mình.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16:

We complained ____ the manager ____ the pressure working environment.

Xem đáp án

Cấu trúc: S + complain to sb  about sth: phàn nàn với ai về điều gì

=>We complained to the manager about the pressure working environment.

Tạm dịch: Chúng tôi đã phàn nàn với người quản lý về môi trường làm việc áp lực.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 17:

The manager finally agreed ____ a full compensation.

Xem đáp án

Cấu trúc: S + agreed to V: đồng ý làm gì

=>The manager finally agreed to give me a full compensation.

Tạm dịch:Người quản lý cuối cùng đã đồng ý bồi thường đầy đủ cho tôi.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 18:

"Would you like a cup of tea?" they said to her.

Xem đáp án

invited: mời

suggest: gợi ý

advised: khuyên

Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa lời mời nên động từ tường thuật phù hợp là invited

Cấu trúc: S + invited O + to V/ N

Biến đổi các thành phần khác trong câu: me ->her

=>They invited her a cup of tea.

Tạm dịch: Họ mời cô một tách trà.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 19:

“If the weather is fine, I will go on a picnic with my friends,” she said.

Xem đáp án

- chuyển động từ khuyết thiếu “will” hiện tại đơn ở câu chủ động thành “would” ở câu bị động

- chuyển thì hiện tại đơn ở câu chủ động thành thì quá khứ đơn ở câu bị động

- now =>then

- my =>her, I =>she

- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động

=>She said that if the weather was fine, she would go on a picnic with her friends.

Tạm dịch: Cô cho biết nếu thời tiết tốt, cô sẽ đi dã ngoại cùng bạn bè.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 20:

“I have just received a postcard from my aunt,” my best friend said to me.

Xem đáp án

Đây là câu tường thuật của câu trần thuật

- sử dụng động từ tường thuật "told" vì "said" đi với "to"

- chuyển thì hiện tại hoàn thành ở câu trực tiếp thành thì quá khứ hoàn thành ở câu gián tiếp

- this =>that

- I =>he, my =>his

- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động

=>My friend told me that he had just received a postcard from his aunt.

Tạm dịch: Bạn tôi nói với tôi rằng anh ấy vừa nhận được một tấm bưu thiếp từ dì của anh ấy.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 21:

The teacher asked us what the essential conditions for human life ..................

Xem đáp án

Ta thấy câu gián tiếp luôn phải lùi thì nên động từ không thể ở thì hiện tại được =>loại A, B

Chủ ngữ của mệnh đề chính the essential conditions là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe chia số nhiều trong quá khứ phải là were

=>The teacher asked us what the essential conditions for human life were.

Tạm dịch: Cô giáo hỏi chúng tôi điều kiện thiết yếu cho sự sống của con người là gì.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 22:

“ It’s really nice of you to help me”, Peter said to Jack.

=>Peter thanked Jack_______ .

Xem đáp án

Công thức: thank + O + for V-ing ( Cảm ơn ai đã làm gì cho mình)

Tân ngữ “me” ở câu trực tiếp phải đổi theo tân ngữ của chủ ngữ trong câu gián tiếp “Peter” =>him.

=>Peter thanked Jack for helping him.

Tạm dịch:  Peter nói với Jack “ Bạn thật là tốt khi giúp đỡ tôi.”

Đáp án cần chọn là: C


Câu 23:

Our teacher asked if we understood the lesson about planets in solar system that day.

Xem đáp án

Biến đổi các thành phần từ câu gián tiếp sang câu trực tiếp:

- Thì động từ của câu gián tiếp là thì quá khứ đơn nên thì động từ của câu trực tiếp là thì hiện tại đơn

Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì hiện tại đơn: Do/ Does + S + V nguyên thể?

- Trạng từ thời gian: that day =>today

=>"Do you understand the lesson about planets in solar system today?", our teacher asked.

Tạm dịch: “Hôm đó em có hiểu bài về các hành tinh trong hệ mặt trời không?”, Cô giáo của chúng tôi hỏi.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 24:

She asked us if we had had any space exploration.

Xem đáp án

Biến đổi các thành phần từ câu gián tiếp sang câu trực tiếp:

Thì động từ của câu gián tiếp là thì quá khứ hoàn thành nên thì động từ của câu trực tiếp là thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì quá khứ đơn: Did + S + V nguyên thể…?

Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì hiện tại hoàn thành: Have/ Has + s + Ved…?

=>Đáp án B, C loại vì chia sai động từ

=>"Have you had any space exploration?", she asked.

Tạm dịch: “Bạn đã có chuyến thám hiểm không gian nào chưa?”, Cô hỏi.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 25:

She said to her mother, “I am reading now.”

Xem đáp án

Các bước biến đổi:

- chuyển thì hiện tại tiếp diễn ở câu trực tiếp thành thì quá khứ tiếp diễn ở câu gián tiếp

- chuyển đại từ I =>she

- now =>then

- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động

=>She told her mother that she was reading then.

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương