- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 23)
-
9932 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn từ có cách phát âm khác.
Đáp án đúng là: B
Đáp án B phát âm là /e/ còn lại là /eɪ/.
Câu 2:
Đáp án đúng là: B
Đáp án B phát âm là /h/ còn lại là /w/.
Câu 3:
Chọn từ có cách phát âm khác.
Đáp án đúng là: C
Đáp án C là âm câm còn lại là /t/.
Câu 4:
Chọn từ có cách phát âm khác.
Đáp án đúng là: A
Đáp án A phát âm là /g/ còn lại là /dʒ/.
Câu 5:
Chọn từ có cách phát âm khác.
Đáp án đúng là: C
Đáp án C phát âm là /tʃ/ còn lại là /ʃ/.
Câu 6:
Chọn từ có cách phát âm khác.
Đáp án đúng là: D
Đáp án D phát âm là /k/ còn lại là /tʃ/.
Câu 7:
Chọn từ có cách phát âm khác.
Đáp án đúng là: D
Đáp án D phát âm là /k/ còn lại là /tʃ/.
Câu 8:
Write complete sentences. Use the past simple of the verbs.
I/ go swimming/ yesterday.
Đáp án đúng là: I went swimming yesterday.
Dịch: Tôi đi bơi vào hôm qua.
Câu 9:
Mrs. Nhung/ wash/ the dishes.
Đáp án đúng là: Mrs. Nhung washed the dishes.
Dịch: Cô Nhung đã rửa chén.
Câu 10:
Đáp án đúng là: My mother went shopping with her friends in the supermarket.
Dịch: Mẹ tôi đi mua sắm với bạn ở siêu thị.
Câu 11:
Lan/ cook/ chicken noodles/ dinner.
Đáp án đúng là: Lan cooked chicken noodles for dinner.
Dịch: Lan nấu mì gà cho bữa tối.
Câu 12:
Nam/ I/ study/ hard/ last weekend.
Đáp án đúng là: Nam and I studied hard last weekend.
Dịch: Nam và tôi học chăm chỉ vào cuối tuần trước.
Câu 13:
Reading the passage, and answer the questions.
Today, there is a TV set in nearly every home. People watch television every day, and some people watch it from morning until night. Americans watch television about 35 hours a week. But is television good or bad for you? People have different answers. Some say that there is a lot of violence on TV today, the programs are terrible and people don't get any exercise because they only sit and watch TV. Others think that TV programs bring news from around the world, help you learn many useful things, especially children. Thanks lo television, people learn about life in other countries, and it helps people relax after a long day of hard work.
Đáp án đúng là: Yes, it is. Because people watch television every day.
Dẫn chứng ở câu “People watch television every day”.
Dịch: Con người xem nó mỗi ngày.
Câu 14:
How many hours do Americans watch TV a day?
Đáp án đúng là: They often watch television about 5 hours a day.
Dẫn chứng ở câu “Americans watch television about 35 hours a week” => 5 hours a day
Dịch: Người Mỹ xem TV khoảng 35 giờ một tuần.
Câu 15:
Why don't some people like watching television?
Đáp án đúng là: Because there is a lot of violence on TV today, the programs are terrible and people don't get any exercise.
Dẫn chứng ở câu “Some say that there is a lot of violence on TV today, the programs are terrible and people don't get any exercise because they only sit and watch TV”.
Dịch: Một số người nói rằng có rất nhiều bạo lực trên TV ngày nay, những chương trình tệ và con người không tập luyện thể thao bởi vì họ chỉ ngồi và xem TV.
Câu 16:
What does television bring to you?
Đáp án đúng là: They bring news from around the world, help you learn many useful things, especially children.
Dẫn chứng ở câu “Others think that TV programs bring news from around the world, help you learn many useful things, especially children”.
Dịch: Những người khác nghĩ rằng chương trình TV mang tin tức trên toàn thế giới, giúp bạn học nhiều thứ hữu ích, đặc biệt với trẻ em.
Câu 17:
What do you learn from television?
Đáp án đúng là: It helps people learn about life in other countries.
Dẫn chứng ở câu “Thanks to television, people learn about life in other countries”.
Dịch: Nhờ có TV, con người có thể học về cuộc sống ở những đất nước khác.
Câu 18:
Rewrite the sentences below, using the present perfect.
They (never eat) …………………. Mexican food.
Đáp án đúng là: have never eaten
Dịch: Họ chưa bao giờ ăn đồ ăn Mexico.
Câu 19:
Hoa (walk)…………… in the rain many times. She loves it.
Đáp án đúng là: has walked
Dịch: Hoa đã đi bộ dưới mưa nhiều lần. Cô ấy thích vậy.
Câu 20:
I (never see) …………….. such a big flower.
Đáp án đúng là: have never seen
Dịch: Tôi chưa bao giờ thấy bông hoa nào to như vậy.
Câu 21:
We (not visit) ……………….. Nha Trang.
Đáp án đúng là: haven't visited
Dịch: Chúng tôi chưa từng tới thăm Nha Trang.
Câu 22:
I (read) ……………… that novel three times.
Đáp án đúng là: have read
Dịch: Tôi đã độc cuốn tiểu thuyết đó 3 lần.
Câu 23:
He (never meet)……………… her before.
Đáp án đúng là: has never met
Dịch: Anh ấy chưa từng gặp cô ấy trước đó.
Câu 24:
The zoo isn’t far from here. I (walk)………. there three times.
Đáp án đúng là: have walked
Dịch: Sở thú không xa đây lắm. Tôi đi bộ tới đó 3 lần.
Câu 25:
If we (not economise)…………………….on electricity, there will be power cuts.
Đáp án đúng là: have not economized
Dịch: Nếu chúng ta không tiết kiệm điện thì sẽ có nhiều lần mất điện.