Đánh giá tư duy Tiếng Anh có đáp án ( Đề 2)
-
1421 lượt thi
-
51 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
Chọn D
Phương pháp giải:
Phát âm “a”
Giải chi tiết:
A. biomass /ˈbaɪəʊmæs/
B. abandon /əˈbændən/
C. attitude /ˈætɪtjuːd/
D. available /əˈveɪləbl/
Phương án D có phần gạch chân đọc là /eɪ/, còn lại đọc là /æ
Câu 2:
Choose the word whose primary stress is different from the others
Chọn C
Phương pháp giải:
Trọng âm từ 3 âm tiết
Giải chi tiết:
A. mechanic /məˈkænɪk/
B. extinction /ɪkˈstɪŋkʃn/
C. industry /ˈɪndəstri/
D. continue /kənˈtɪnjuː/
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào 2
Câu 3:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
Chọn C
Phương pháp giải:
Phát âm “c”
Giải chi tiết:
A. activity /ækˈtɪvəti/
B. practical /ˈpræktɪkl/
C. efficient /ɪˈfɪʃnt/
D. accountant /əˈkaʊntənt/
Phương án C có phần gạch chân đọc là /ʃ/, còn lại đọc là /k/
Câu 4:
Chọn D
Phương pháp giải:
Mệnh đề quan hệ
Giải chi tiết:
One of + N số nhiều => loại C. Hơn nữa không có cấu trúc “the one of”
=> the one ở đây thay thế cho danh từ “weather”
Cần một mệnh đề quan hệ ( gồm S-V) để bổ sung nghĩa cho từ này
Loại A vì không hợp nghĩa
Loại B vì thiếu đại từ quan hệ “ the one” luôn đi với đại từ quan hệ “that”
Tạm dịch: Trong tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến sản lượng nông nghiệp, thời tiết là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến nông dân nhiều nhất
Câu 5:
You look terribly exhausted. You really _________ get more sleep.
Chọn C
Phương pháp giải:
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết:
“You look teribly exhausted” => câu sau mang hàm ý đưa ra lời khuyên
Ought to do sth = should do sth: nên làm gì
Tạm dịch: Trông bạn rất mệt mỏi. Bạn thực sự nên ngủ đủ giấc
Câu 6:
You had better stop smoking;_________, you will end up with lung cancer.
Chọn A
Phương pháp giải:
Liên từ
Giải chi tiết:
A. otherwise: nếu không thì
B. if: nếu
C. unless: nếu không
D. in case: phòng khi
Tạm dịch: Tốt hơn là bạn nên ngừng hút thuốc; nếu không thì bạn sẽ bị ung thư phổi.
Câu 7:
Electric lamps came into widespread use during the early 1900s and __________ other types of fat, gas or oil lamps for almost every purpose.
Chọn C
Phương pháp giải:
Thì của động từ
Giải chi tiết:
Electric lamps là danh từ số nhiều => loại A,D
Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại
Tạm dịch: Đèn điện được sử dụng rộng rãi vào đầu những năm 1900 và thay thế các loại đèn chất béo, khí đốt hoặc đèn dầu khác cho hầu hết mọi mục đích
Câu 8:
I still remember ___________ to England when I was 7 years old.
Chọn A
Phương pháp giải:
Dạng của động từ
Giải chi tiết:
Remember doing sth: nhớ là đã làm gì
Remember to do sth: nhớ là phải làm gì
Tạm dịch: Tôi nhớ là đã đến Anh khi tôi 7 tuổi
Câu 9:
___________1866 to 1883, the bison population in North America was reduced from an __________13 million to a few hundred.
Chọn D
Phương pháp giải:
Từ vựng, từ loại
Giải chi tiết:
From…to: từ…đến (chỉ thời gian, địa điểm)
Chỗ trống cần điền là V-ed (mang nghĩa bị động, đóng vai trò làm tình từ)
Tạm dịch: Từ năm 1866 đến năm 1883, dân số bò rừng ở Bắc Mỹ đã giảm ước tính từ khoảng 13 triệu con xuống còn vài trăm con.
Câu 10:
I ___________ trust Laura. She lies to everyone, even her close friends.
Chọn A
Phương pháp giải:
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết:
Can’t do sth = be unable to do sth: không thể làm gì
Tạm dịch: Tôi không thể tin Laura được nữa. Cô ta nói dối tất cả mọi người, thậm chí cả bạn thân của cô ta
Câu 11:
Supposing I _______________ to agree to your request, what would be your next action?
Chọn B
Phương pháp giải:
Câu điều kiện
Giải chi tiết:
What would be… => dấu hiệu câu điều kiện loại 2
Dùng “were” cho tất cả các ngôi khi câu mang hàm ý giả định
Tạm dịch: Giả sư tôi đồng ý với yêu cầu của bạn, bạn sẽ làm gì tiếp theo
Câu 12:
He asked me _____________ I knew the girl in the red dress.
Chọn A
Phương pháp giải:
Câu tường thuật
Giải chi tiết:
Khi tường thuật lại câu hỏi dạng Yes/No, dùng “if/whether” ngay sau động từ tường thuật
Tạm dịch: Anh ta hỏi rằng liệu tôi có biết cô gáy mặc váy đỏ là ai không?
Câu 13:
The last time he ___________, he ____________ sunglasses and a black suit.
Chọn D
Phương pháp giải:
Sự phối hợp thì
Giải chi tiết:
The last time => dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Dùng thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả hành động tạm thời, đang diễn ra vào thời điểm nói
Tạm dịch: Lần cuối cùng anh ấy được nhìn thấy là khi anh ta đang đeo kính và mặc bộ đồ màu đen
Câu 14:
Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence.
- Mia: “You should have asked for permission first.”
- Harry: “ ____________”
Chọn C
Phương pháp giải:
Tình huống giao tiếp
Giải chi tiết:
Mia: "Bạn nên xin phép trước."
Harry: ""
A. Tôi không thể đồng ý hơn.
B. Đó chỉ là những gì tôi nghĩ.
C. Nó sẽ không xảy ra nữa, tôi hứa.
D. Tôi rất tiếc khi nghe điều đó.
Câu 15:
Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence.
- Minh: “I’ve get a ticket for Westlife concert next month.”
- Mai: “ ___________”
Chọn C
Phương pháp giải:
Tình huống giao tiếp
Giải chi tiết:
Minh: "Tôi sẽ nhận được một vé cho buổi hòa nhạc Westlife vào tháng tới."
Mai: “__________”
A. Hãy đi và lấy vé cùng nhau.
B. Cảm ơn, tôi thích xem buổi hòa nhạc ở nhà hơn.
C. Bạn thật may mắn, tôi nghe nói vé đã được bán hết chỉ trong 10 phút nữa.
D. Xin lỗi nhưng tôi không đủ tiền mua vé.
Câu 16:
Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence.
- Jane: “Can I borrow your laptop for a second? Mine is out of battery.”
- Lana: “ ____________”
Chọn B
Phương pháp giải:
Tình huống giao tiếp
Giải chi tiết:
Jane: “Tôi có thể mượn máy tính xách tay của bạn một chút không? Của tôi hết pin ”.
Lana: "_____"
A. Bạn có thể nói lại điều đó.
B. Chắc chắn rồi, cứ tự nhiên
C. Tôi không chắc liệu tôi có thể làm được không.
D. Đừng bận tâm. Nó không nghiêm trọng vậy đâu.
Câu 17:
Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence.
- Jane: “Do you think the soul is successful?”
- Lana: “ _____________”
Chọn A
Phương pháp giải:
Tình huống giao tiếp
Giải chi tiết:
A. By and large, yes: Nhìn chung là có
B. Not on my account: Hoàn toàn không
C. I wouldn’t mind at all: Tôi sẽ không bận tâm chút nào
D. It's true, certainly: Đúng, chắc chắn là vậy
Câu 18:
Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence.
- Sarah: “Excuse me, could you show me the way to the nearest station?”
- Kate: “ ______________”
Chọn A
Phương pháp giải:
Tình huống giao tiếp
Giải chi tiết:
Sarah: "Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến ga gần nhất được không?"
Kate: "_____"
A. Tất nhiên, hãy tiếp tục.
B. Cảm ơn vì đã hỏi.
C. Xin lỗi, tôi đang ở gần đây.
D. Vâng, của bạn đây.
Câu 19:
I don't consider myself to be particularly____________-, but when I'm given a job, I make sure it is done right.
Chọn B
Phương pháp giải:
Từ loại
Giải chi tiết:
A. industry (n) nền công nghiệp
B. industrious (adj) chăm chỉ
C. industrial (adj) thuộc về công nghiệp
D. industrialized (V-ed) công nghiệp hóa
Tạm dịch: Tôi không coi mình là người đặc biệt chăm chỉ, nhưng khi được giao một công việc, tôi đảm bảo rằng công việc đó được hoàn thành tốt.
Câu 20:
Physically, I ______________ after my mother, but my sister doesn't look anything like her.
Chọn D
Phương pháp giải:
Cụm động từ
Giải chi tiết:
Take after sb: trông giống ai ( về mặt ngoại hình)
Look after sb: chăm sóc ai
Run after sb: theo đuổi ai ( tán tỉnh)
Tạm dịch: Về vẻ bề ngoài, tôi trông giống mẹ còn em gái tôi thì không giống mẹ tôi chút nào
Câu 21:
My sister is a nurse, and she is on__________ at the hospital at night twice a week.
Chọn D
Phương pháp giải:
Sự kết hợp từ
Giải chi tiết:
Be on duty: chịu trách nhiệm/làm việc gì
Tạm dịch: Chị gái của tôi là y tá, cô ấy làm việc tại bệnh viện một tuần 2 ngày tại bệnh viện
Câu 22:
When I came back from Columbia, the customer officer ____________empty my suitcase.
Chọn A
Phương pháp giải:
Dạng của động từ
Giải chi tiết:
Oblige sb to do sth = force sb to do sth: bắt buộc ai làm gì
Insist on sb doing sth: khăng khăng ai đó làm gì
Make sb do sth: yêu cầu ai làm gì
Tạm dịch: Khi tôi trở về từ Columbia, nhân viên khách hàng đã yêu cầu tôi làm rỗng vali của tôi.
Câu 23:
It __________ to be seen whether I have made the right decision or not.
Chọn D
Phương pháp giải:
Thành ngữ
Giải chi tiết:
It remains to be seen" + whether/what/how : chưa chắc chắn, còn phải chờ xem sao
Tạm dịch: Còn phải chờ xem tôi đã đưa ra quyết định đúng hay chưa
Câu 24:
MC: “If you stop now, you will go home with $10,000. But if you keep playing,
you may get $50,000.” – Contestant: “I’ll stop now a bird in the hand is worth_____________”
Chọn A
Phương pháp giải:
Thành ngữ
Giải chi tiết:
'A bird in the hand is worth two in the bush' = một con chim trong tay còn hơn hai con chim trong bụi rậm -> nghĩa là nên bằng lòng và trân trọng những gì mình đang có, không nên tham lam hay chấ
Tạm dịch: MC: “Nếu bạn dừng lại ngay bây giờ, bạn sẽ về nhà với 10.000 đô la. Nhưng nếu bạn tiếp tục chơi, bạn có thể nhận được 50.000 đô la ”. - Thí sinh: "Tôi sẽ dừng lại bây giờ để đảm bảo an toàn"
Câu 25:
The teacher put ___________on the fact that panicking would only make the matters worse.
Chọn A
Phương pháp giải:
Sự kết hợp từ
Giải chi tiết:
Put emphasis on sth: nhấn mạnh vào cái gì
Tạm dịch: Giáo viên nhấn mạnh rằng sự hoảng loạn sẽ chỉ làm cho vấn đề trở nên tồi tệ hơn.
Câu 26:
The two machines ____________considerably. One has the electric motor, the other runs on oil.
Chọn C
Phương pháp giải:
Từ loại
Giải chi tiết:
A. differentiate (v) : phân biệt
B. different (adj) khác nhau
C. differ (v) khác biệt
D. differential (adj) tính khác nhau, chênh lệch
Tạm dịch: Hai máy khác nhau rõ rệt. Một chiếc có động cơ điện, chiếc còn lại chạy bằng dầu.
Câu 27:
Indicate the words or phrases that are CLOSEST in meaning to the underlined words in each of the following sentences.
The journey across the hills were long and arduous, much of it having to be done on foot in temperature of over 40 degrees Celsius.
Chọn A
Phương pháp giải:
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết:
Arduous (adj): gian nan, gian khổ
A. difficult: rất khó khăn
B. very hot: rất nóng
C. very far: rất xa
D. tired: bị mệt mỏi
Tạm dịch: Hành trình băng qua những ngọn đồi rất dài và gian khổ, phần lớn phải đi bộ trong điều kiện nhiệt độ hơn 40 độ C.
Câu 28:
Indicate the words or phrases that are CLOSEST in meaning to the underlined words in each of the following sentences.
The remarkable success of Simon Weber's book on owls, bats and foxes and other nocturnal creatures A call in the dark is probably not surprising in view of the popularity of his recent TV series, ‘Night Prowlers’.
Read the message and choose the best answer.
Chọn A
Phương pháp giải:
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết:
A. active at night: hoạt động về đêm
B. not going out during the daytime: không ra ngoài trong suốt thời gian ban ngày
C. afraid of the light: sợ ánh sáng
D. sleeping at night: ngủ đêm
Nocturnal (adj) hoạt động về đêm ( dùng để nói về động vật)
Tạm dịch: Thành công đáng kể của cuốn sách của Simon Weber về cú, dơi và cáo và các sinh vật sống về đêm khác Tiếng gọi trong bóng tối có lẽ không có gì đáng ngạc nhiên khi xét về mức độ nổi tiếng của loạt phim truyền hình gần đây của ông, ‘Night Prowlers’.
Câu 29:
Read the message and choose the best answer.
Antioxidants are substances – artificial or natural – that prevent and slow cell and tissue damage by attacking free radicals. which are molecules that have an unpaired electron. Free radicals are natural byproducts of our metabolism and are also generated in response to environmental stressors, such as exposure to pollution, X-rays or cigarette smoke. In high quantities. free radicals can cause oxidative stress, which is when the body has too many free radicals that stat to destroy DNA, fatty tissue and proteins. [A]
Unlike free radicals, antioxidants have extra electrons. This means that they can pass their surplus electrons lo free radicals, stabilizing the free radicals so they can no longer damage the body's cells and tissues. In doing so, antioxidants ward off or slow oxidative stress, preventing serious illnesses. Oxidative stress bas been linked with illnesses such as cancer, heart disease and some neurodegenerative diseases, including Alzheimer's and Parkinson's disease. The best way 10 increase antioxidants in the body and maintain a healthy balance of free radicals is to incorporate antioxidant-rich foods into your diet. [B]
The term ·antioxidant' is often used to describe different foods, but it more accurately describes chemical property. Any substance that can strip free radicals of their damaging properties is considered an antioxidant. Researchers have discovered hundreds of substances that fit the antioxidant description, and there are perhaps thousands more. Vitamin C and vitamin E are two of the most common antioxidants found in food. In addition to fighting free radicals, vitamin C supports the immune system and helps repair bones, teeth and cartilage. Vitamin E is a powerful tool in maintaining eye health, producing hormones that regula1e blood pressure and repairing muscles after exercise. Carotenoids- a class of compounds found in fruits and vegetables that are red, orange and yellow - are also well-known antioxidants. Antioxidant carotenoids include beta-carotene, lycopene, lutein and zeaxanthin. However, taking high doses of some carotenoid supplements, such as beta-carotene. can increase health risks, such as an increased chance of lung cancer in smokers. [C]
Antioxidants are most often in fruits, vegetables and legumes, although they can be found in almost every food group. Fruits contains essential nutrients such as potassium, fibre and folate - nutrients that help maintain blood pressure, lower cholesterol and repair body tissues. Blueberries, cranberries, apples, strawberries and more are all filled with antioxidants. Dried fruits - although often high in processed sugars - have a higher antioxidant ratio than fresh fruits, since they lose mass from water. They act as quick antioxidant fuel due to their high concentration of antioxidants. Carotenoids are found in red, orange or yellow vegetables. Many green vegetables such as kale, broccoli and spinach are excellent sources of antioxidants, namely quercetin and lutein. [D]
According to the passage, which of the following is true about free radicals?
Chọn A
Phương pháp giải:
Đọc hiểu chi tiết
Giải chi tiết:
Theo đoạn văn, điều nào sau đây là đúng về gốc tự do?
A. Chúng là sản phẩm phụ tự nhiên của môi trường chúng ta đang sống.
B. Chúng ngăn ngừa và làm chậm quá trình tổn thương tế bào và mô.
C. Chúng là những phân tử nhân tạo với một êlectron chưa ghép đôi.
D. Chúng là kết quả của những điều kiện sống và hành vi không lành mạnh.
Thông tin: Free radicals are natural byproducts of our metabolism and are also generated in response to environmental stressors, such as exposure to pollution, X-rays or cigarette smoke.
Tạm dịch: Các gốc tự do là sản phẩm phụ tự nhiên của quá trình trao đổi chất của chúng ta và cũng được tạo ra để phản ứng với các tác nhân gây căng thẳng từ môi trường, chẳng hạn như tiếp xúc với ô nhiễm, tia X hoặc khói thuốc lá.
Câu 30:
How do antioxidants protect the body?
Chọn A
Phương pháp giải:
Đọc hiểu chi tiết
Giải chi tiết:
Làm thế nào để chất chống oxy hóa bảo vệ cơ thể?
A.Các electron tự do của chúng có thể chữa lành các tế bào và mô bị tổn thương.
B. Chúng loại bỏ các gốc tự do, do đó ngăn ngừa tổn thương tế bào và mô.
C. Chúng bảo vệ cơ thể bằng cách làm chậm quá trình trao đổi chất.
D. Chúng có thể chữa khỏi một số bệnh nghiêm trọng như Alzheimer và Parkinson.
Thông tin: This means that they can pass their surplus electrons to free radicals, stabilizing the free radicals so they can no longer damage the body's cells and tissues
Tạm dịch: Điều này có nghĩa là chúng có thể chuyển các điện tử dư thừa của chúng cho các gốc tự do, ổn định các gốc tự do để chúng không còn có thể gây hại cho các tế bào và mô của cơ thể.Câu 31:
According to paragraph 3 what can be inferred about the term “antioxidant”?
Chọn B
Phương pháp giải:
Đọc hiểu suy luận
Giải chi tiết:
Theo đoạn 3, điều gì có thể suy ra về thuật ngữ "chất chống oxy hóa"?
A. những người đã sử dụng thuật ngữ này không biết nghĩa của nó.
B. Nó thường được dùng để chỉ một nhóm hóa chất.
C. Người ta thường làm thuật ngữ theo nghĩa hẹp.
D. Nó thiên về thành phần hóa học hơn là tính chất.
Thông tin: The term ·antioxidant' is often used to describe different foods, but it more accurately describes chemical property. Any substance that can strip free radicals of their damaging properties is considered an antioxidant. Researchers have discovered hundreds of substances that fit the antioxidant description, and there are perhaps thousands more.
Tạm dịch: Thuật ngữ chất chống oxy hóa thường được sử dụng để mô tả các loại thực phẩm khác nhau, nhưng nó mô tả chính xác hơn tính chất hóa học. Bất kỳ chất nào có thể loại bỏ các đặc tính gây hại của các gốc tự do đều được coi là chất chống oxy hóa. Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra hàng trăm chất phù hợp với mô tả về chất chống oxy hóa, và có lẽ còn hàng nghìn chất nữa.
Câu 32:
The word “fit” is closest in meaning to ____________
Chọn C
Phương pháp giải:
Từ vựng
Giải chi tiết:
Từ “fit” gần nghĩa nhất với từ
A. agree: hòa hợp
B. fill: làm đầy
C. match: tương đồng
D. suit: làm thuận tiện
Thông tin: Researchers have discovered hundreds of substances that fit the antioxidant description, and there are perhaps thousands more.
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra hàng trăm chất phù hợp với mô tả về chất chống oxy hóa, và có lẽ còn hàng nghìn chất nữa.
Câu 33:
According to the passage, which antioxidant is especially good for people who do a lot of physically demanding activities?
Chọn C
Phương pháp giải:
Đọc hiểu chi tiết
Giải chi tiết:
Theo đoạn văn, chất chống oxy hóa nào đặc biệt tốt cho những người làm các hoạt động thể chất nhiều?
A. Vitamin C
B. Beta-caroten.
C. Vitamin E
D. Carotenoit
Thông tin: Vitamin E is a powerful tool in maintaining eye health, producing hormones that regulate blood pressure and repairing muscles after exercise.
Tạm dịch: Vitamin E là một công cụ mạnh mẽ trong việc duy trì sức khỏe của mắt, sản xuất hormone điều hòa huyết áp và sửa chữa cơ bắp sau khi tập thể dục.
Câu 34:
Which serve as the best title for the last paragraph?
Chọn C
Phương pháp giải:
Đọc hiểu ý chính
Giải chi tiết:
Cái nào đóng vai trò là tiêu đề tốt nhất cho đoạn cuối cùng?
A. Thực phẩm giàu chất chống oxy hóa.
B. Lợi ích của chất chống oxy hóa.
C. Các loại chất chống oxy hóa thông thường.
D. Giá trị dinh dưỡng của quả tươi.
Câu 35:
The sentence “This is where antioxidants can save the day.” can best fit which of the numbered spaces in the passage.
Chọn B
Phương pháp giải:
Đọc hiểu suy luận
Giải chi tiết:
Câu "Đây là nơi chất chống oxy hóa có thể cứu bạn." có thể phù hợp nhất với không gian được đánh số trong lối đi.
A. [D]. B. [B]. C. [A]. D. [C].
Câu 36:
Who do you think the article is most likely written for?
Chọn B
Phương pháp giải:
Đọc hiểu suy luận
Giải chi tiết:
Bạn nghĩ bài báo này có khả năng được viết cho ai nhất?
A. Bệnh nhân Alzheimer và Parkinson.
B. Công chúng độc giả.
C. Các chuyên gia y tế.
D. Các nhà dinh dưỡng.
Câu 37:
Read the message and choose the best answer.
Patient zero is generally taken to mean the first case in a disease outbreak — but the term is often applied in different ways. When it comes to zoonotic diseases (ones that jump from animals to humans, like SARS-CoV-2), patient zero might refer to the first-ever human case — the point at which the virus spills over from an animal to a human. For the general public, however, patient zero is often used to refer to the first case in a particular region, or the first case that's come to the attention of health authorities. However, these Are not always the same thing. Sometimes the first case that's notified to us is not the first case in an outbreak. Similarly, just because someone is identified as the first case doesn't mean they spread the disease to anyone else, or behaved irresponsibly — with something like coronavirus, they may not even know they're sick.
This is part of the reason why patient zero is not a term epidemiologists or public health experts tend to use- it's not specific enough. They prefer the term index case to refer to the first person officials became aware of in an outbreak (which gives them a clue something's going on), and primary case to refer to the person who introduces a disease into a new population — a community, country or the world. Sometimes, the primary case and the index case will be the same person, but not always. For many outbreaks — such as HIV/AIDS, and possibly COVID-19 — we will never know the primary case.
While the use of the term patient zero can be fraught, tracing outbreaks back to their beginnings remains important in public health. In the early days of an outbreak, it's still possible to catch embers of disease before they become full-blown fires. “You can actually stamp them out, by identifying every case, tracking every contact, quarantining them, making sure there's no further spread,” Professor Raina Macintyre, head of biosecurity at UNSW's Kirby Institute says. But even after those critical first days or weeks, tracing cases back to patient zero can still give both health experts and relevant authorities for insights into how disease spreads and understands the role that health services and adequate sanitation systems play in controlling the spread of the disease. That’s the purpose of trying to understand an index case or a first case - to establish the opportunity to learn from the breakout and try to make sure it doesn't happen again.
According to the passage which statement is true about SARS-CoV-2?
Chọn B
Phương pháp giải:
Đọc hiểu chi tiết
Giải chi tiết:
Theo đoạn văn, phát biểu nào về SARS-CoV-2 là đúng?
A. Là bệnh chỉ xuất hiện trên động vật.
B. Là bệnh lây truyền giữa các loài.
C. Một dịch bệnh bùng phát ở các vườn thú.
D. Là bệnh có nguồn gốc từ người.
Thông tin: When it comes to zoonotic diseases (ones that jump from animals to humans, like SARS-CoV-2), patient zero might refer to the first-ever human case — the point at which the virus spills over from an animal to a human.
Tạm dịch: Khi nói đến các bệnh lây truyền từ động vật sang người (như SARS-CoV-2), bệnh nhân zero có thể đề cập đến trường hợp đầu tiên ở người - thời điểm mà vi rút lây nhiễm từ động vật sang người.
Câu 38:
How is the term “patient zero” often as the state by the general public?
Chọn D
Phương pháp giải:
Đọc hiểu chi tiết
Giải chi tiết:
Thuật ngữ “bệnh nhân không” thường được công chúng nói như thế nào?
A. Nó đề cập đến trường hợp đầu tiên bùng phát dịch bệnh.
B. Là bệnh nhân đầu tiên nhập viện.
C. Là trường hợp đầu tiên chết vì bùng phát dịch bệnh.
D. Nó đề cập đến bệnh nhân đầu tiên được báo cáo.
Thông tin: For the general public, however, patient zero is often used to refer to the first case in a particular region, or the first case that's come to the attention of health authorities
Tạm dịch: Tuy nhiên, đối với công chúng nói chung, số không bệnh nhân thường được sử dụng để chỉ trường hợp đầu tiên ở một khu vực cụ thể, hoặc trường hợp đầu tiên được cơ quan y tế chú ý.
Câu 39:
According to the passage what might HIV/AIDS and COVID-19 have in common?
Chọn B
Phương pháp giải:
Đọc hiểu chi tiết
Giải chi tiết:
Theo đoạn văn, HIV / AIDS và COVID-19 có điểm gì chung?
A. Những người ngay lập tức nhận thức được sự bùng phát của họ.
B. Trường hợp đầu tiên lây bệnh có thể vẫn chưa được biết.
C. Trường hợp chỉ mục và trường hợp chính của họ là cùng một người.
D. Các nhà chức trách có thể xác định các trường hợp chỉ mục của họ một cách nhanh chóng.
Thông tin: For many outbreaks — such as HIV/AIDS, and possibly COVID-19 — we will never know the primary case.
Tạm dịch: Đối với nhiều đợt bùng phát - chẳng hạn như HIV / AIDS, và có thể cả COVID-19 - chúng tôi sẽ không bao giờ biết được trường hợp chính.
Câu 40:
What can be inferred about the use of the term “patient zero”?
Chọn C
Phương pháp giải:
Đọc hiểu suy luận
Giải chi tiết:
Có thể suy ra điều gì về việc sử dụng thuật ngữ “bệnh nhân không”?
A. Nó có nghĩa giống nhau bất kể ai đang sử dụng nó.
B. Nó không còn được sử dụng vì nó không đủ cụ thể.
C. Ý nghĩa của nó có thể khác nhau tùy thuộc vào người sử dụng nó.
D. Nó chủ yếu được sử dụng bởi các chuyên gia y tế hơn là chính quyền.
Thông tin: Patient zero is generally taken to mean the first case in a disease outbreak — but the term is often applied in different ways.
Tạm dịch: Bệnh nhân không thường được coi là trường hợp đầu tiên trong một đợt bùng phát dịch bệnh - nhưng thuật ngữ này thường được áp dụng theo nhiều cách khác nhau.
Câu 41:
The phrase “stamp…out” can be best replaced by _________
Chọn A
Phương pháp giải:
Từ vựng
Giải chi tiết:
A. finish (v) kết thúc
B. assist (v) hỗ trợ
C. contain (v) chứa đựng
D. destroy (v) phá hủy
Thông tin: “You can actually stamp them out, by identifying every case, tracking every contact, quarantining them, making sure there's no further spread,” Professor Raina Macintyre, head of biosecurity at UNSW's Kirby Institute says.
Tạm dịch: Giáo sư Raina Macintyre, trưởng bộ phận an toàn sinh học tại Viện Kirby của UNSW cho biết: “Bạn thực sự có thể dập chúng bằng cách xác định mọi trường hợp, theo dõi mọi liên lạc, cách ly chúng, đảm bảo không có sự lây lan nào nữa”.
Câu 42:
Why does finding patient zero still matter when it is no longer possible to stop an outbreak early?
Chọn D
Phương pháp giải:
Đọc hiểu chi tiết
Giải chi tiết:
Tại sao việc tìm kiếm bệnh nhân bằng không vẫn còn quan trọng khi không còn có thể ngăn chặn đợt bùng phát sớm được nữa?
A. Vì nó giúp quyết định cái nào quan trọng hơn, dịch vụ y tế hay hệ thống vệ sinh.
B. Vì nó giúp truy tìm và cách ly các trường hợp khác.
C. Vì nó giúp xác định ai phải chịu trách nhiệm.
D. Vì nó giúp ngăn ngừa bệnh tật trong tương lai.
Thông tin: That’s the purpose of trying to understand an index case or a first case - to establish the opportunity to learn from the breakout and try to make sure it doesn't happen again.
Tạm dịch: Đó là mục đích của việc cố gắng hiểu một trường hợp chỉ mục hoặc trường hợp đầu tiên - để thiết lập cơ hội học hỏi từ đột phá và cố gắng đảm bảo nó không xảy ra lần nữa.
Câu 43:
What might serve as the best title for the whole reading passage?
Chọn D
Phương pháp giải:
Đọc hiểu ý chính
Giải chi tiết:
Điều gì có thể đóng vai trò là tiêu đề tốt nhất cho toàn bộ đoạn đọc?
A. Truy tìm số không bệnh nhân: Hy vọng duy nhất.
B. Truy tìm bệnh nhân số 0: Khi các chuyên gia và cơ quan chức năng không đồng ý.
C. Truy tìm bệnh nhân số 0: Không thể và vô giá trị.
D. Truy tìm bệnh nhân bằng không: Không dễ dàng nhưng đáng giá
Câu 44:
Read the message and choose the best answer.
Every time you're online, you are bombarded by pictures, articles, links and videos trying to tell their story. Unfortunately, not all of these stories are true. Sometimes they want you to click on another story or advertisement at their own site, other times they want to upset people for political reasons. These days it's so easy to share information. These stories circulate quickly, and the result is … fake news There is a range of fake news: from crazy stories which people easily recognise to more subtle types of misinformation. Experts in media studies and online psychology have been examining the fake news phenomenon. Read these tips, and don't get fooled!
1. …
Look at the website where the story comes from. Does it look real? Is the text well written? Are there a variety of other stories or is it just one story? Fake news websites often use addresses that sound like real newspapers, but don't have many real stories about other topics. If you aren't sure, click on the 'About' page and look for a clear description of the organisation.
2. Watch out for fake photos
Many fake news stories use images that are Photoshopped or taken from an unrelated site. Sometimes, if you just look closely at an image, you can see if it has been changed. Or use a tool like Google Reverse Image search. It will show you if the same image has been used in other contexts.
3. Check the story is in other places
Look to see if the story you are reading is on other news sites that you know and trust. If you do find it on many other sites, then it probably isn't fake (although there are some exceptions), as many big news organisations try to check their sources before they publish a story.
4. Look for other signs
There are other techniques that fake news uses. These include using ALL CAPS and lots of ads that pop up when you click on a link. Also, think about how the story makes you feel. If the news story makes you angry, it's probably designed to make you angry.
If you know these things about online news, and can apply them in your everyday life, then you have the control over what to read, what to believe and most importantly what to share. If you find a news story that you know is fake, the most important advice is: don't share it!
According to the passage, what is one reason why people make up things online?
Chọn C
Phương pháp giải:
Đọc hiểu chi tiết
Giải chi tiết:
Theo đoạn văn, một trong những lý do tại sao mọi người kể chuyện của họ trên các nền tảng trực tuyến là gì?
A. để kể một câu chuyện hay.
B. để chia sẻ thông tin chính trị.
C. để quảng cáo một cái gì đó.
D. để làm cho mọi người hạnh phúc.
Thông tin: Sometimes they want you to click on another story or advertisement at their own site, other times they want to upset people for political reasons
Tạm dịch: Đôi khi họ muốn bạn nhấp vào một câu chuyện hoặc quảng cáo khác trên trang web của họ, những lần khác họ muốn làm mọi người khó chịu vì lý do chính trị
Câu 45:
The word “fooled” in is best replaced by _________
Chọn A
Phương pháp giải:
Từ vựng
Giải chi tiết:
Từ “fooled” được thay thế tốt nhất bằng từ____
A. tricked (v) bị lừa
B. pumped (v) được bơm
C. robbed (v) bị trộm
D. lost (v) bị mất
Thông tin: Read these tips, and don't get fooled!
Tạm dịch: Đọc những lời khuyên này, và đừng để bị lừa!
Câu 46:
Which title below fit the first tip (paragraph 2)?
Chọn A
Phương pháp giải:
Đọc hiểu ý chính
Giải chi tiết:
Tiêu đề nào dưới đây phù hợp với mẹo đầu tiên (đoạn 2)?
A. Kiểm tra nguồn.
B. Coi chừng những sai lầm.
C. Kiểm tra trang Giới thiệu.
D. Tìm kiếm một cái gì đó có thật.
Câu 47:
What do fake news websites have in common?
Chọn B
Phương pháp giải:
Đọc hiểu chi tiết
Giải chi tiết:
Điểm chung của các trang web tin tức giả mạo là gì?
A. Họ có quá nhiều câu chuyện về các chủ đề khác nhau.
B. Trang Giới thiệu của họ thường không rõ ràng.
C. Các bài báo của họ thường được viết tốt.
D. Họ không có địa chỉ trực tuyến thực.
Thông tin: If you aren't sure, click on the 'About' page and look for a clear description of the organisation.
Tạm dịch: If Nếu bạn không chắc chắn, hãy nhấp vào trang 'Giới thiệu' và tìm kiếm mô tả rõ ràng về tổ chức.
Câu 48:
Why does the author suggest using Google Reverse image search?
Chọn D
Phương pháp giải:
Đọc hiểu chi tiết
Giải chi tiết:
Tại sao tác giả đề xuất sử dụng Google Reverse tìm kiếm hình ảnh?
A. Để chỉnh sửa một bức ảnh trước khi tải nó lên một trang web.
B. Để được phép sử dụng ảnh cho các bối cảnh khác.
C. Để xem ảnh có được lấy từ các nguồn khác hay không.
D. Để kiểm tra xem bức ảnh đã được chỉnh sửa hay chưa.
Thông tin: Sometimes, if you just look closely at an image, you can see if it has been changed. Or use a tool like Google Reverse Image search. It will show you if the same image has been used in other contexts.
Tạm dịch: Đôi khi, nếu bạn chỉ nhìn kỹ một hình ảnh, bạn có thể biết nó đã bị thay đổi hay chưa. Hoặc sử dụng một công cụ như tìm kiếm Hình ảnh Đảo ngược của Google. Nó sẽ hiển thị cho bạn nếu cùng một hình ảnh đã được sử dụng trong các ngữ cảnh khác.
Câu 49:
According to the passage, what can be inferred about big news organization?
Chọn B
Phương pháp giải:
Đọc hiểu chi tiết
Giải chi tiết:
Theo đoạn văn, có thể suy ra điều gì về tổ chức tin tức lớn?
A. Họ không kiểm tra nguồn của những câu chuyện của họ.
B. Họ xem xét những gì họ xuất bản một cách nghiêm túc.
C. Câu chuyện của họ được chia sẻ miễn phí trên các trang khác.
D. Họ không bao giờ công bố tin tức giả mạo.
Thông tin: If you do find it on many other sites, then it probably isn't fake (although there are some exceptions), as many big news organisations try to check their sources before they publish a story.
Tạm dịch: Nếu bạn tìm thấy nó trên nhiều trang web khác, thì nó có thể không phải là giả mạo (mặc dù có một số ngoại lệ), vì nhiều tổ chức tin tức lớn cố gắng kiểm tra nguồn của họ trước khi họ xuất bản một câu chuyện.
Câu 50:
According to the author, how does knowing about fake news help people in their daily life?
Chọn D
Phương pháp giải:
Đọc hiểu chi tiết
Giải chi tiết:
Theo tác giả, việc biết tin giả giúp ích gì cho con người trong cuộc sống hàng ngày?
A. Mọi người có thể đọc nhanh hơn và hiệu quả hơn.
B. Con người có thể kiểm soát cảm xúc của mình tốt hơn.
C. Mọi người sẽ sẵn sàng chia sẻ những gì họ biết.
D. Mọi người sẽ thận trọng hơn trước khi lan truyền thông tin.
Thông tin: If you know these things about online news, and can apply them in your everyday life, then you have the control over what to read, what to believe and most importantly what to share
Tạm dịch: Nếu bạn biết những điều này về tin tức trực tuyến và có thể áp dụng chúng trong cuộc sống hàng ngày, thì bạn có quyền kiểm soát những gì nên đọc, những gì nên tin và quan trọng nhất là những gì để chia sẻ
Câu 51:
What are the advantages of learning a foreign language?
Phương pháp giải:
Phân tích đề bài
- Về hình thức: Đoạn văn - Số lượng: 120-150 từ
- Về nội dung: Trình bày lợi ích của việc học ngoại ngữ nói chung
Hướng làm bài:
- Chọn 1-2 lợi ích tiêu biểu – giải thích và đưa ra ví dụ minh họa để bảo vệ luận điểm, không nên trình bày dài dòng bằng cách liệt kê nhiều lợi ích sẽ khiến cho đoạn văn lan man
- Sử dụng các từ nối để đoạn văn trở nên mạch lạc ( chú ý các từ được in đậm trong bài viết mẫu)
Giải chi tiết:
Bài viết mẫu tham khảo:
In all these cases knowing a foreign language would be extremely useful in everyday life. There are some benefits attached to learning a foreign language when it comes to boosting our brain. Because each language requires different skills in terms of pronunciation, etymology, structural rules, and varying degrees of complexities, speaking a language allows you to access multiple areas of your brain. As a result, it stands to reason that the more languages you speak, the more brainpower you exude. In addition, learning a new language can prove to be a rather challenging task. This is due to the fact that languages are associated with more than just learning vocabulary; they also have historical and cultural ties to their country of origin. This makes learning a new language difficult and challenging, necessitating strong will, discipline, and focus, ultimately leading to the development of critical thinking skills.