Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán có chọn lọc và lời giải chi tiết (20 đề)
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán có chọn lọc và lời giải chi tiết (Đề 20)
-
3775 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hàm số có bao nhiêu điểm cực trị ?
Đáp án C
Ta có suy ra hàm số có 3 điểm cực trị
Chú ý: Hàm số trùng phương (với )
+) Có 1 cực trị khi
+) Có 3 cực trị khi
Câu 2:
Đáp án D
Do
Chú ý: và hoặc
Câu 4:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm là điểm biểu diễn số phức z. Khi đó số phức có phần thực, phần ảo lần lượt là
Đáp án D
Ta có
có phần thực, phần ảo lần lượt là 2 và 3.
Câu 5:
Cho số phức z thỏa mãn Trong những khẳng định sau, đâu là khẳng định đúng?
Đáp án B
Đặt khi đó: là số thực.
Câu 6:
Cho hàm số Mệnh đề nào sau đây sai ?
Đáp án A
TXĐ: Ta có
Suy ra hàm số đồng biến trên từng khoảng và
Suy ra A sai (đúng phải là hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định của nó).
Chú ý : Ở đây B đúng vì hàm số đồng biến trên thì cũng sẽ đồng biến trên
Câu 7:
Cho bảng biến thiên của hàm số y = f(x) trên nửa khoảng như hình vẽ bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Đáp án B
+) Hàm số đạt cực đại tại A sai.
+) Giá trị lớn nhất của hàm số là B đúng.
+) Hàm số không xác định tại không có giá trị nhỏ nhất C sai.
+) Cực tiểu của hàm số là giá trị cực tiểu của hàm số. Nên cực tiểu của hàm số là 1 D sai.
Câu 8:
Đáp án B
Chọn ra 3 cuốn sách từ 10 cuốn (không quan tâm tới thứ tự) nên số cách chọn là:
Câu 9:
Đáp án A
Câu 11:
Đồ thị hàm số có bao nhiêu đường tiệm cận?
Đáp án A
Điều kiện Đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang (Vì không chứa hoặc nên không tồn tại ).
Xét
+) Với là tiệm cận đứng.
+) Với không xác định nên x = 3 không phải là tiệm cận đứng.
Vậy đồ thị hàm số có 1 đường tiệm cận đứng là đường x = 1.
Câu 13:
Đường cong ở hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
Đáp án B
Hàm số xác định trên tập Loại C, D.
Hàm số đồng biến trên Loại A.
Câu 14:
Hàm số nào sau đây đồng biến trên từng khoảng xác định của nó?
Đáp án B
Câu 15:
Đáp án B
Ta có dấu của trên như sau:
Suy ra bảng biến thiên:
Suy ra
Câu 16:
Đáp án C
Ta có
Suy ra:Câu 17:
Đáp án B
Ta có:
Câu 18:
Đáp án A
Cách 1: Do là nghiệm thức của phương trình
Cách 2:
Phương trình bậc 2 với hệ số thực có 2 nghiệm phức là 2 số phức liên hợp của nhau.
Suy ra phương trình đã cho có 2 nghiệm và
Câu 19:
Tính giá trị lớn nhất của hàm số trên khoảng
Đáp án A
Đặt
Khi đó
Dựa vào bảng biến thiên, ta có
Câu 20:
Biết Hỏi đâu là khẳng định đúng ?
Đáp án D
Điều kiện Khi đó phương trình tương đương:
Câu 21:
Đáp án A
Dựa vào hình vẽ cho ta biết:
+) Trên hay
+) Trên hay
Do đó:
Câu 23:
Biết hàm số có đồ thị là một trong bốn đồ thị liệt kê ở các phương án A, B, C, D. Hỏi đó là đồ thị nào?
Đáp án D
Ta có suy ra “điểm cuối” của đồ thị có hướng đi xuống loại C.
Ta có suy ra hàm số có 3 cực trị loại B.
Do suy ra đồ thị cắt trục hoành Oy tại điểm có hoành độ âm.
Câu 25:
Đáp án D
Câu 26:
Đáp án D
Do ABC là tam giác cân và nên tam giác ABC đều
Lại có:
Câu 27:
Biết với a, b, c là các số hữu tỉ. Tính
Đáp án B
Ta có
Do
Chú ý: Ta có công thức tính nhanh tích phânCâu 28:
Cho khối lập phương có thể tích là V. Một hình nón có đáy là đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD và đỉnh là tâm của hình vuông Khi đó thể tích của khối nón đó là
Đáp án D
Gọi cạnh của hình lập phương là a khi đó ta có
Hình nón có đáy là đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD và đỉnh là tâm của hình vuông
Câu 29:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng và đường thẳng (với và ). Biết vuông góc với (P). Khi đó tổng bằng bao nhiêu?
Đáp án A
Ta có Do vuông góc với (P), suy ra cùng phương.
Do đó:Câu 30:
Đáp án C
Dựng hình bình hành HDCE.
Suy ra
Khi đó:
(như hình vẽ). Ta có:
Suy ra:
Tam giác SAB cân tại S và
Suy ra đều cạnh
Ta có:
Vậy
Câu 31:
Biết là phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ Biết Tính giá trị của
Đáp án A
Ta có:
Suy ra: (*)
Gọi là tiếp điểm của tiếp tuyến, suy ra: (2*)
Thay (2*) vào (*), ta đượcCâu 32:
Đáp án D
Đặt
Khi đó: (*)
Do hàm số có điểm cực trị
Phương trình đường thẳng (1)
Suy ra hệ số góc của đường thẳng là (2).
Thay (1), (2) vào (*), ta được:
Câu 33:
Cho hàm số có tập xác định là D. Khi đó có bao nhiêu số thuộc tập hợp D là số nguyên ?
Đáp án B
Điều kiện
Khi đó: có 6 số nguyên.
Câu 34:
Đáp án C
Tam giác đều cạnh có diện tích:
Suy ra thể tích vật thể là:Câu 35:
Hình vẽ bên là đồ thị của hàm số Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Đáp án C
Dựa vào đồ thị ta có:
+) Hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định, suy ra:
với loại A, B.
+) Đồ thị cắt trục hoành Ox tại điểm có hoành độ (1).
+) Đồ thị có tiệm cận ngang (2).
Từ (1), (2) (2*) (vì ).
Từ (*), (2*)
Câu 36:
Tổng các góc của tất cả các mặt của khối đa diện đều loại là
Đáp án D
Để trả lời được câu hỏi ta cần xác định được khối đa diện đều loại có bao nhiêu mặt và mỗi mặt có bao nhiêu đỉnh (cạnh) ?
+) Loại cho ta biết mỗi mặt có 5 đỉnh (5 cạnh) hay mỗi mặt là một ngũ giác (chia thành 3 tam giác), suy ra tổng các góc của một mặt là: (rad) (*).
+) Loại là khối đa diện mười hai mặt đều, nên có 12 mặt (2*).
Từ (*) và (2*), suy ra tổng các góc của tất cả các mặt là:
Chú ý: Một đa giác n cạnh (n đỉnh) có tổng các góc là:
Câu 38:
Đáp án D
Với ta có:
+) (*).
+)
(2*)
Thay (*) vào (2*), ta được:
Suy ra
Câu 39:
Cho số phức z thỏa mãn Khi đó thuộc khoảng nào trong các khoảng sau?
Đáp án B
Điều kiện bài toán tương đương:
. (*)
Đặt khi đó (*) có dạng:
(2*)
Do suy ra:
(2*)
Câu 40:
Xét hàm số với a, b là tham số thực. Biết rằng tồn tại để Khi đó, nhận định nào sau đây đúng?
Đáp án B
Ta có:
với
Suy ra:
Điều kiện phương trình có nghiệm:
Câu 41:
Gọi S là tập hợp các số có ba chữ số có dạng Tính xác suất để rút ngẫu nhiên 1 số từ tập S thỏa mãn a, b, c là ba cạnh của một tam giác cân, đồng thời là tam giác nhọn
Đáp án C
Số các số có ba chữ số là:
Gọi A là biến cố rút 1 số từ tập S thỏa mãn a, b, c là ba cạnh của một tam giác vừa cân, vừa nhọn.
Do tam giác cân, nên ta gọi ba cạnh của tam giác lần lượt là: a;b;c với a=c.
Gọi là góc ở đỉnh cân (hình vẽ).
Khi đó tam giác nhọn
Vậy điều kiện để tam giác cân đồng thời nhọn là:
+) Với đều được lấy ra từ số 111, nghĩa là có 1 cách.
+) Với số khả năng (cách) (gồm 1 tam giác đều, 3 tam giác cân không đều).
+) Với số khả năng (cách)
+) Với số khả năng (cách)
+) Với số khả năng (cách)
+) Với số khả năng (cách)
+) Với số khả năng (cách)
Suy ra
Vậy xác suất cần tính là:
Câu 42:
Đáp án C
Ta dựng thêm điểm D sao cho C là trung điểm của
Gọi H1, H3 lần lượt là hình chiếu vuông góc của B, D lên mặt phẳng (P). Khi đó:
Trường hợp 1: B, C cùng phía với mặt phẳng (P) (hình vẽ).
Gọi I, H lần lượt là trung điểm của
Suy ra: (*)
Trường hợp 2: B, C khác phía với mặt phẳng (P) (hình vẽ).
Suy ra: (2*).
Từ (*), (2*) suy ra:
Dấu “=” xảy ra khi
Suy ra phương trình
Câu 43:
Cho tứ diện ABCD có hai mặt (ABC) VÀ (DBC) chứa trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Biết Thể tích V của khối cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD là
Đáp án B
Do và nên theo mô hình 3, ta có:
với lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và DBC.
Ta có:
Câu 44:
Cho hàm số Biết với Khi đó có tất cả bao nhiêu số nguyên m thuộc đoạn
Đáp án B
Ta có: với
với là hàm số đồng biến.
Ta có suy ra đồng biến trên
Vậy nghĩa là có 101 số nguyên m.
Câu 45:
Có bao nhiêu giá trị nguyên để phương trình có 4 nghiệm thuộc
Đáp án D
Ta có:
Đặt khi đó phương trình có dạng:
trong đó
(*)
Do nên để (*) có 4 nghiệm thì:
có giá trị m thỏa mãn.
Câu 46:
Cho hàm số có bảng biến thiên như sau. Khi đó phương trình có bốn nghiệm thỏa mãn khi và chỉ khi
Đáp án B
Từ bảng biến thiên của hàm số ta suy ra bảng biến thiên của hàm số như sau:
Vì bài toán quan tâm tới việc sắp thứ tự các nghiệm với giá trị x = 1 do đó ta cần tính được giá trị của hàm số tại x = 1. Nhưng ta nhận thấy M(0;6) và N(2;0) là hai điểm cực trị của hàm số. Khi đó, trung điểm I(1;3) của MN cũng thuộc đồ thị hàm số hay nên ta có bảng biến thiên sau:
Dựa vào bảng biến thiên này, suy ra phương trình có bốn nghiệm thỏa mãn khi và chỉ khi
Câu 47:
Đáp án A
Ta có:
(*)
Đặt suy ra là một cấp số cộng có
Khi đó
Xét các số hạng:
có 31 số hạng.
Câu 48:
Đáp án C
Gọi khi đó: với
Suy ra M thuộc đường tròn tâm bán kính
Ta có: trong đó:
Suy ra N thuộc đường thẳng là đường trung trực của AB.
Khi đó: với H là hình chiếu vuông góc của I trên và (như hình vẽ)
Ta có:
Suy ra
Câu 49:
Cho hình trụ (T) có bán kính đáy và chiều cao đều bằng R, hai đáy là hai hình tròn (O) và Gọi và là hai đường sinh bất kì của (T) và M là một điểm di động trên đường tròn (O). Thể tích lớn nhất của khối chóp bằng bao nhiêu?
Đáp án B
Gọi H là hình chiếu vuông góc của M trên AB
Khi đó:
Vậy để
Khi AB cố định thì M nằm chính giữa cung lớn AB, suy ra H là trung điểm của AB.
Đặt
Suy ra:
Dấu “=” xảy ra khi:
Suy raCâu 50:
Cho khối đa diện tám mặt đều (bát diện đều) có thể tích bằng V. Gọi là thể tích của khối đa diện có các đỉnh là trọng tâm các mặt của khối tám mặt đều đã cho. Tính tỉ số
Đáp án D
Gọi là khối đa diện đều cạnh a.
Khi đó:
Khối đa diện có các đỉnh là trọng tâm các mặt của khối tám mặt đều là hình lập phương có cạnh MN (như hình vẽ bên).
Gọi I là trung điểm của CD.
Khi đó:
Khi đó thể tích hình lập phương:
Suy ra
Chú ý: Khối bát diện đều cạnh a có thể tích: