Đọc hiểu cơ bản
-
935 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the passage carefully and choose the correct answer.
The excitement of snorkelling in a clear tropical sea is hard to explain to someone who hasn't done it. If you expect to have the opportunity of trying it when on holiday, it is well worth bringing a snorkel if you can get hold of one. Experts now recommend a separate breathing tube.
Many swimmers take a deep breath before diving with a snorkel. This is a mistake, because it makes the body so light that you dive with difficulty. It is best to take a couple of deep breaths and then a normal relaxed breath in order to breathe in enough for dive. Don't take repeated deep breaths before diving because this can lead to shortage of oxygen, which causes unconsciousness without warning.
The backs of many snorkellers get badly burnt, for the snorkellers are so involved in the world below they forget about the dangers of sunburn. The sea does not protect your back from the rays of the sun, and it is best to wear a T-shirt. Snorkellers should also consider wearing shoes (or slippers), which may protect their feet from cuts from sharp rocks which can easily become infected.
What does the writer find difficult about snorkelling?
điều khó khăn gì tác giả thấy được về môn lặn sâu?
A. lặn ở các vùng biển nhiệt đới
B. trình bày các kỹ thuật cho người mới bắt đầu
C. Mô tả sự thú vị mà nó có thể mang lại
D. Thực hành trong lần đầu
Thông tin: The excitement of snorkelling in a clear tropical sea is hard to explain to someone who hasn't done it.
Tạm dịch: Sự phấn khích của môn lặn trong một vùng biển nhiệt đới trong xanh thật khó để mổ tả đến những người chưa được trải qua.
=>describing how exciting it can be
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
A swimmer should________before diving with a snorkel.
Vận động viên bơi lội nên _______ trước khi lặn với ống thở khí lặn.
A. hít thở sâu
B. hít 2 hơi thở sâu
C. hít thở sâu nhiều lần
D. tập nhiều thể dục
Thông tin: It is best to take a couple breaths and then a normal relaxed breath in order to breathe in enough for dive.
Tạm dịch: Tốt nhất là chỉ cần 2 lần hít sâu và sau đó điều hòa hơi thở để đủ lượng khí cần khi lặn.
=>A swimmer should take two deep breaths before diving with a snorkel.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Why is taking a deep breath before diving a mistake?
Tại sau hít sâu trước khi lặn là một sai lầm?
A. Bạn sẽ không thể lặn đủ sâu.
B. bạn sẽ không thể nổi đúng cách.
C. bạn sẽ sử dụng quá nhiều oxygen.
D. bạn sẽ bất tỉnh khi lặn.
Thông tin: This is a mistake, because it makes the body so light that you dive with difficulty.
Tạm dịch: Đây là một lỗi vì nó sẽ làm cơ thể trở nên nhẹ hơn và thật khó để lặn sâu
=>You will not be able to dive deeply enough.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Snorkellers should wear shoes while diving________.
Người lặn với ống khí nên đeo giày trong khi lặn để ________.
A. bảo về chân khỏi việc bị cá mập cắn
B. bảo về từ tia nắng
C. không để bị nhiễm độc
D. không để thiếu oxygen
Thông tin: Snorkellers should also consider wearing shoes (or slippers), which may protect their feet from cuts from sharp rocks which can easily become infected.
Tạm dịch: Các người lặn cũng nên quan tâm đến việc mang giày bơi hay chân chèo để bảo vệ chân họ các vết cắt từ các tảng đá nhọn dể gây nhiễm trùng.
=>Snorkellers should wear shoes while diving to protect their feet cut from sharp rocks
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
The general impression of snorkelling the writer gives is that________.
Ấn tượng chung của môn lặn mà tác giả đề cập là_________.
A. nó thật sự nguy hiểm
B. nhiều người lặn thường phải chịu sự thiếu oxygen
C. bạn phải mua quần áo đặc biệt để lặn
D. hầu hết những người bơi có thể học để lặn
Thông tin: If you expect to have the opportunity of trying it when on holiday, it is well worth bringing a snorkel if you can get hold of one. Experts now recommend a separate breathing tube.
Tạm dịch: Nếu bạn đang mong để có cơ hội được thử đi lặn biển trong kỳ nghĩ, thì sẽ thật cần thiết để bạn mang theo một ống thở khi lặn. Giờ đây các chuyên gia đề xuất bạn mang một ống thở riêng biệt.
=>The general impression of snorkelling the writer gives is that most swimmers can learn to do it
Xem Bài Tạm Dịch
Sự phấn khích của môn lặn trong một vùng biển nhiệt đới trong xanh thật khó để mổ tả đến những người chưa được trải qua. Nếu bạn đang mong để có cơ hội được thử đi lặn biển trong kỳ nghỉ, thì sẽ thật cần thiết để bạn mang theo một ống thở khi lặn. Giờ đây các chuyên gia đề xuất bạn mang một ống thở riêng biệt.
Nhiều người bơi thường hít một hơi dài trước khi lăn với một ống thông hơi. Đây là một lỗi vì nó sẽ làm cơ thể trở nên nhẹ hơn và thật khó để lặn sâu. Tốt nhất là chỉ cần vài lần hít sâu và sau đó điều hòa hơi thở để đủ lượng khí cần khi lặn. Không hít sâu quá nhiều lần trước khi lặn vì có thể làm thiếu hục oxygen và gây ra tình trạng bất tỉnh mà không có cảnh báo.
Các tấm lưng của nhiều người lặn có thể cháy xạm, với nhiều người lặn trên thế giới họ hầu hết quên sự nguy hiểm của cháy nắng. Nước biển không thể bảo vệ da lưng bạn khỏi tia nắng mặt trời khi lặn, và sẽ tốt nhất nếu bạn mặc một áo thun. Các người lặn cũng nên quan tâm đến việc mang giày bơi hay chân chèo để bảo vệ chân họ các vết cắt từ các tảng đá nhọn dể gây nhiễm trùng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
The 22nd SEA Games, hosted this year by Vietnam, has joined the international movement to rid sports of tobacco. For the first time, the regional sporting event will be tobacco-free under a landmark cooperative agreement signed in April 2003 between the World Health Organization (WHO), the 22nd SEA Games Organizing Committee and the Vietnamese Ministry of Health. Hanoi Health Department has organized a press seminar to celebrate and raise awareness about the tobacco-free SEA Games.
The 22nd SEA Games is the first games hosted by Vietnam and 10 countries from the Southeast Asian region with nearly 8,000 athletes and coaches will participate. It will be the first tobacco-free international sporting event in Vietnam, joining other international tobacco-free sporting events such as the FIFA World Cup 2002, and the Winter Olympic Games 2002.
The 22nd SEA Games will ban all sales, advertising and other promotion of tobacco products, and restricts smoking in all Games venues. The aim is to protect spectators, athletes, event staff, media and other visitors from the serious health hazards of second-hand tobacco smoke, as well as to change public attitudes about the social acceptability of smoking. Madame Pascale Brudon, WHO Representative in Vietnam, stated, "Vietnam has established 3 years ago a comprehensive, ambitious national tobacco control policy and a national tobacco control program. The tobacco-free 22nd SEA Games will be yet another area where Vietnam is leading the way for other countries in the region and the world in protecting its citizens from the debilitating and disastrous consequences of tobacco use."
WHO has provided funding and technical assistance to the SEA Games Organizing Committee and Vietnamese Ministry of Health to train of over 4,000 SEA Games organizers and volunteers on the implementation of the tobacco-free policy. An international team of trainers from the Ministry of Health, International Organization for Good Temper (lOGT), WHO and International Development Enterprises (IDE) began a series of national training workshops for volunteers in April, 2003. The tobacco-free SEA Games are an inspiration and a model for other sport events, big and small, not only in Vietnam but also in the Southeast Asian and Western Pacific Region.
In the 22ndSEA Games _______.
Trong SEA Games 22_______ .
A. sẽ có sự tham gia của các vận động viên từ Tổ chức Y tế Thế giới
B. không được phép hút thuốc
C. hút thuốc chỉ dành cho người lãnh đạo, không phải bất kỳ vận động viên nào
D. được tổ chức bởi Bộ Y tế Việt Nam
Thông tin: The 22nd SEA Games will ban all sales, advertising and other promotion of tobacco products, and restricts smoking in all Games venues.
Tạm dịch: SEA Games 22 sẽ cấm việc mua bán, quảng cáo hay các hình thức quảng bá sản phẩm từ thuốc lá, và hạn chế hút thuốc trong toàn bộ khu vực của thế vận hội.
=>In the 22ndSEA Games smoking is not allowed
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
According to the text, _______
Theo đoạn văn, _______.
A. Việt Nam đã từng tổ chức một số sự kiện thể thao không hút thuốc trước SEA Games 22
B. SEA Games không thuốc lá ở Việt Nam chưa được bất kỳ tổ chức thế giới nào chấp thuận
C. SEA Games không thuốc lá không được công bố trên báo và tạp chí
D. SEA Games không thuốc lá ở Việt Nam đã được nhiều tổ chức thế giới khuyến khích và ủng hộ
Thông tin: WHO has provided funding and technical assistance to the SEA Games Organizing Committee and Vietnamese Ministry of Health to train of over 4,000 SEA Games organizers and volunteers on the implementation of the tobacco-free policy.
Tạm dịch: Tổ chức Y tế thế giới WHO đã mang đến sự giúp đỡ về mặt tài chính và kỹ thuật cho Ủy ban Tổ chức SEA Games và Bộ Y tế Việt Nam để đào tạo hơn 4000 người tổ chức và tình nguyện viên SEA Games trong việc thi hành các chính sách cấm thuốc lá.
=>According to the text, the tobacco-free SEA Games in Vietnam has been encouraged and supported by many world organizations
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
According to the third paragraph, _______.
Theo đoạn thứ ba, _______.
A. các công ty thuốc lá có thể có chiến dịch quảng cáo trong SEA Games
B. khói thuốc lá không thể gây hại phụ cho các vận động viên trong SEA Games 22
C. thuốc lá không được phép bán ở các địa điểm SEA Games 22
D. mọi người đều có thể mua thuốc lá ở các địa điểm SEA Games 22 ngoại trừ các vận động viên
Thông tin: The 22ndSEA Games will ban all sales, advertising and other promotion of tobacco products, and restricts smoking in all Games venues.
Tạm dịch: SEA Games 22 sẽ cấm việc mua bán, quảng cáo hay các hình thức quảng bá sản phẩm từ thuốc lá, và hạn chế hút thuốc trong toàn bộ khu vực của thế vận hội.
=>According to the third paragraph, cigarettes are not allowed to sell in the 22nd SEA Games venues
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
One of the aims of the tobacco-free SEA Games is_________.
Một trong những mục tiêu của SEA Games không thuốc lá là __________.
A. bán thuốc lá ngày càng nhiều trong sự kiện
B. thay đổi thái độ của công chúng về sự chấp nhận xã hội của việc hút thuốc
C. để giảm sản xuất thuốc lá
D. để giúp các vận động viên giải quyết các vấn đề của các mối nguy hiểm sức khỏe nghiêm trọng
Thông tin: The aim is to protect spectators, athletes, event staff, media and other visitors from the serious health hazards of second-hand tobacco smoke, as well as to change public attitudes about the social acceptability of smoking.
Tạm dịch: Mục đích là để bảo vệ khán giả, vận động viên, thậm chí là nhân viên, phía nhà báo và các vị khách khác tránh khỏi nguy hiểm từ việc hít phải khói thuốc, cũng như là thay đổi cách nhìn nhận của cộng đồng về việc chấp nhận hút thuốc trong xã hội.
=>One of the aims of the tobacco-free SEA Games is to change public attitudes about the social acceptability of smoking
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Which sentence is not true?
Câu nào không đúng?
A. Bản thân Việt Nam phải trả rất nhiều tiền cho các tình nguyện viên về việc thực hiện chính sách không thuốc lá.
B. SEA Games không thuốc lá ở Việt Nam nhận được sự ủng hộ nhiệt tình từ nhiều tổ chức thế giới
C. SEA Games không hút thuốc lá được coi như là một mô hình cho các sự kiện thể thao khác.
D. Có các hội thảo đào tạo quốc gia dành cho các tình nguyện viên vào tháng 4 năm 2003 cho SEA Games không hút thuốc.
Thông tin: WHO has provided funding and technical assistance to the SEA Games Organizing Committee and Vietnamese Ministry of Health to train of over 4,000 SEA Games organizers and volunteers on the implementation of the tobacco-free policy.
Tạm dịch: Tổ chức Y tế Thế giới WHO đã cung cấp về tài chính và trợ giúp về mặt chuyên môn cho Ủy ban tổ chức SEA Games và Bộ Y tế Việt Nam để đáo tạo hơn 4000 tình nguyện viên và người tổ chức trong việc thi hành luật lệ cấm hút thuốc.
=>Vietnam itself has to pay a lot for the volunteers on the implementation of the tobacco-free policy.
Xem Bài Tạm Dịch
SEA Games lần thứ 22, được tổ chức năm nay tại Việt Nam, đã tham gia cuộc vận động quốc tế về việc đẩy lùi thuốc lá trong thể thao. Lần đầu tiên, sự kiện thể thao tại khu vực sẽ cấm thuốc lá dưới thỏa thuận hợp tác được ký kết vào tháng 4/2003 giữa Tổ chức y tế Thế Giới (WHO), Ủy ban Tổ chức SEA Games 22 và Bộ Y tế Việt Nam. Sở Y tế Hà Nội đã tổ chức một buổi họp báo để thảo luận và đề cao sự hiểu biết về việc cấm thuốc lá tại SEA Games.
SEA Games 22 là thế vận hội đầu tiên tổ chức tại Việt Nam và 10 nước trong khu vực Đông Nam Á với gần 8000 vận động viên và huấn luyện viên sẽ tham gia. Nó sẽ là sự kiện thể thao quốc tế đầu tiên cấm thuốc lá tại Việt Nam, cùng với đó là các sự kiện cấm thuốc lá khác như: World Cup năm 2002 và Thế vận hội Mùa đông năm 2002.
SEA Games 22 sẽ cấm việc mua bán, quảng cáo hay tuyên truyền, quảng bá các sản phẩm của thuốc lá, và hạn chế việc hút thuốc trong toàn khu vực diễn ra sự kiện. Mục đích của việc này là nhắm bảo vệ khán giả, vận động viên, nhân viên, cánh truyền thông và các khách quan khác tránh khỏi những nguy hiểm từ việc hít phải khói thuốc, cũng là để thay đổi cách nhìn nhận của cộng đồng về việc hút thuốc.
Bà Pascale Brudon, Đại diện của Tổ chức Y tế thế giới WHO tại Việt Nam tuyên bố rằng: “Ba năm trước đây Việt Nam đã thiết lập một chính sách kiểm soát thuốc lá toàn diện, cứng rắn và một chương trình kiểm soát thuốc lá quốc gia. Tuy nhiên sự kiện SEA Games lần thứ 22 sẽ là 1 lĩnh vực khác mà Việt Nam đang mở đường tiên phong cho các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới trong việc bảo vệ các công dân khỏi sự suy nhược và hậu quả khủng khiếp của việc sử dụng thuốc lá.”
Tổ chức Y tế thế giới WHO đã mang đến sự giúp đỡ về mặt tài chính và kỹ thuật cho Ủy ban Tổ chức SEA Games và Bộ Y tế Việt Nam để đào tạo hơn 4000 người tổ chức và tình nguyện viên SEA Games trong việc thi hành các chính sách cấm thuốc lá. Một đội ngũ huấn luyện viên quốc tế đến từ Bộ Y tế, Tổ chức Y tế thế giới và Tổ chức doanh nghiệp phát triển thế giới đã bắt đầu chuỗi hội thảo để đào tạo các tình nguyện viên trong nước vào tháng 4 năm 2003.
Sự kiện SEA Games cấm thuốc lá là nguồn cảm hứng và tấm gương cho những sự kiện thể thao khác, dù lớn hay nhỏ, không chỉ ở Việt Nam mà còn ở khu vực Đông Nam Á và khu vực Tây Thái Bình Dương.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
On Monday, May 12, 2008 a violent earthquake, measuring 8. 0 on the Richter scale, happened in southwestern China's Sichuan Province. Hundreds of aftershocks followed in the area The earthquake destroyed thousands buildings, roads, schools and hospitals, as well as infrastructure like communication networks and electrical towers. Thousands of people died or are missing, and more than 45 million people were affected by the earthquake, which has been the worst natural disaster to hit China for 30 years.
The American Red Cross has contributed $20 million to support the relief and recovery efforts of the Red Cross Society of China. These funds will be used to assist survivors through the purchase and distribution of relief supplies, coordination of logistics and transportation of disaster workers to the hardest hit areas. The American Red Cross has also sent relief experts to the affected area to help monitor and coordinate the response efforts. On June 6, the American Red Cross co-hosted a forum to address the U. S. response and recovery efforts following the earthquake. More than 30 representatives from humanitarian organizations, the business companies and the government participated in the event.
More than 35,000 staff and volunteers with the Red Cross Society of China responded to the disaster by distributing food, water, tents and other essential items. The International Federation of Red Cross and Red Crescent Societies are providing 100,000 tents to help those in need.
The Red Cross Society of China is a very strong organization with extensive experience responding to disasters. The American Red Cross has long history of working with the Red Cross Society of China, going to back to famines in 1906 and including severe storms earlier this year. There has been a close contact between the Red Cross Society of China and the International Federation of Red Cross and Red Crescent Societies, arid they have been ready to provide additional support such as disaster workers, relief supplies or financial assistance.
Concerned family and friends in the United States may have difficulty contacting their loved ones because telecommunication has been out of work by this disaster. If they are trying to reach relatives living in China or those who are citizens of China, the American Red Cross suggests them keep calling or try contacting other family members who live nearby.
The earthquake on May 12, 2008 in China _______.
Trận động đất vào ngày 12 tháng 5 năm 2008 tại Trung Quốc _______.
A. không để dư chấn
B. phá hủy tất cả mọi thứ ngoại trừ mạng truyền thông
C. không gây tổn thất cho con người
D. có ảnh hưởng đến hơn 45 triệu người
Thông tin: Thousands of people died or are missing, and more than 45 million people were affected by the earthquake, which has been the worst natural disaster to hit China for 30 years.
Tạm dịch: Hàng ngàn người đã chết hoặc mất tích, và hơn 45 triệu người bị ảnh hưởng bởi trận động đất, đó là thảm họa tự nhiên tồi tệ nhất tấn công Trung Quốc trong 30 năm.
=>The earthquake on May 12, 2008 in China had effects on more than 45 million people
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
According to the second paragraph, _______.
Theo đoạn thứ hai, _______.
A. Hội chữ thập đỏ Mỹ đã giúp Hội Chữ thập đỏ Trung Quốc hồi phục sau trận động đất
B. Hội Chữ thập đỏ Hoa Kỳ nợ Hội Chữ thập đỏ Trung Quốc 20 triệu USD
C. các nạn nhân của trận động đất không được giúp đỡ để mua những thứ cần thiết
D. công nhân thảm họa đã không được đưa đến các khu vực bị ảnh hưởng nặng nề nhất vì những cơn dư chấn
Thông tin: The American Red Cross has contributed $20 million to support the relief and recovery efforts of the Red Cross Society of China.
Tạm dịch: Hội Chữ thập đỏ Hoa Kỳ đã đóng góp 20 triệu USD để hỗ trợ các nỗ lực cứu trợ và phục hồi của Hội Chữ thập đỏ Trung Quốc.
=>According to the second paragraph, the American Red Cross helped the Red Cross Society of China to recover from the earthquake
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Which sentence is not true?
Câu nào không đúng?
A. Có hơn 30 đại diện từ các tổ chức nhân đạo, các công ty kinh doanh và chính phủ ở Mỹ giúp đỡ các nạn nhân động đất ở Trung Quốc.
B. Chính phủ Mỹ đã không làm bất cứ điều gì để giúp các nạn nhân động đất ở Trung Quốc.
C. Hội Chữ thập đỏ Hoa Kỳ đã đóng góp 20 triệu USD để giúp các nạn nhân động đất ở Trung Quốc.
D. Hội Chữ thập đỏ Mỹ cũng đã gửi các chuyên gia cứu trợ để giúp các nạn nhân động đất ở Trung Quốc.
Câu B sai vì chính phủ Mỹ đã đóng góp 20 triệu USD như giải thích câu 2
=>The American government did not do anything to help the earthquake victims in China.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Which is not mentioned about the Red Cross Society of China?
Điều nào không được đề cập đến Hội Chữ thập đỏ của Trung Quốc?
A. Đó là một tổ chức mạnh mẽ.
B. Nó có mối quan hệ tốt với Hội chữ thập đỏ Mỹ.
C. Nó cung cấp cho các nạn nhân động đất nhiều thứ ngoại trừ lều.
D. Nó có nhiều kinh nghiệm ứng phó với thiên tai.
Thông tin: More than 35,000 staff and volunteers with the Red Cross Society of China responded to the disaster by distributing food, water, tents and other essential items.
Tạm dịch: Hơn 35.000 nhân viên và tình nguyện viên với Hội Chữ thập đỏ Trung Quốc đã đối phó với thảm họa bằng cách phân phối thực phẩm, nước, lều và các vật dụng thiết yếu khác.
=>It supplied the earthquake victims a lot of things except tents.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
Traditions, saying, beliefs, language, and values are just a few things that make up our culture. Culture is the framework in which families are structured. Itshapes our expectations and ideals. Culture plays a part in the meaning of marriage and our roles as husbands, wives, children and parents. Understanding cultural differences and similarities related to marriage is important. Culture affects the roles that spouses take within marriages, the age at marriage and number of children a couple have, the meaning of divorce, cohabitation and non-marital childbearing, and the way parents raise children. Understanding how relationships and marriages vary across cultural contexts, and how they are similar, we will be able to identify the unique ways that marriages and family life affect people of various cultures. As a result, we will be able to help families and sustain happy marriages. A cross cultural marriage or similar love relationship can be extremely exciting. The cultural background, visits to the other country, the language of the country and learning to speak it, the different habits and ways of doing and saying things that people from other cultures have, are all very exciting indeed. What of the disadvantages of a cross cultural marriage or love relationship with someone from another country or cultural background? No matter how much you love your husband or wife, no matter how high your level of cross cultural awareness, cross cultural communication and respect for differences. Misunderstanding seems to be unavoidable.
The passage is about _________.
Đoạn văn nói về ______
A. sự ảnh hưởng của văn hoá đối với tình yêu và hôn nhân
B. vai trò của vợ chồng trong gia đình
C. định nghĩa về văn hoá
D. sự khác biệt văn hoá
Thông tin: Understanding how relationships and marriages vary across cultural contexts, and how they are similar, we will be able to identify the unique ways that marriages and family life affect people of various cultures.
Tạm dịch: Việc hiểu được các mối quan hệ và hôn nhân khác nhau, giống nhau như thế nào qua bối cảnh văn hóa sẽ giúp chúng ta có thể xác định những phương thức độc đáo mà hôn nhân và cuộc sống gia đình ảnh hưởng đến những con người đến từ các nền văn hóa khác nhau.
=>The passage is about the effects of cultures on love and marriage.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
The word “It” refers to _________.
Từ “It” thay thế cho______
A. văn hoá
B. gia đình
C. khung
D. cấu trúc
Thông tin: Culture is the framework in which families are structured. It shapes our expectations and ideals.
Tạm dịch: Văn hóa là khung nền tảng mà từ đó các gia đình được xây dựng nên. Nó định hình mong muốn và lý tưởng của chúng ta.
=>The word “It” refers to culture.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
According to the writer, cross-cultural marriage _________.
Theo tác giả, hôn nhân đa văn hoá _______
A. không có lợi
B. không có bất lợi
C. có cả mặt lợi và bất lợi
D. không tồn tại qua thời gian
Thông tin: The cultural background, visits to the other country, the language of the country and learning to speak it, the different habits and ways of doing and saying things that people from other cultures have, are all very exciting indeed. What of the disadvantages of a cross cultural marriage or love relationship with someone from another country or cultural background? No matter how much you love your husband or wife, no matter how high your level of cross cultural awareness, cross cultural communication and respect for differences. Misunderstanding seems to be unavoidable.
Tạm dịch: Nền tảng văn hóa, khi ghé thăm một quốc gia khác, ngôn ngữ của đất nước đó và học nói được ngôn ngữ đó, những thói quen và cách làm đa dạng khác nhau, đồng thời nói những điều mà người dân đến từ các nền văn hóa khác nói, tất cả đều thực sự rất thú vị. Vậy những nhược điểm của một cuộc hôn nhân hay mối quan hệ tình yêu đa văn hóa với một ai đó đến từ một quốc gia hay nền văn hóa khác là gì? Dù bạn yêu thương chồng hay vợ của mình nhiều như thế nào, dù trình độ nhận thức văn hóa cao ra sao, bạn đều phải vượt qua sự giao tiếp về văn hoá và tôn trọng sự khác biệt. Sự hiểu lầm dường như là điều không thể tránh khỏi.
=>According to the writer, cross-cultural marriage have both advantages and disadvantages
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
According to the passage, which of the following is not affected by culture?
Theo đoạn văn, khía cạnh nào dưới đây không bị ảnh hưởng bởi văn hoá?
A. độ tuổi kết hôn
B. việc nuôi con
C. các cặp vợ chồng yêu nhau nhiều như thế nào
D. vai trò của các cặp vợ chồng
Thông tin: Culture affects the roles that spouses take within marriages, the age at marriage and number of children a couple have, the meaning of divorce, cohabitation and non-marital childbearing, and the way parents raise children.
Tạm dịch: Văn hóa ảnh hưởng đến vai trò của các cặp vợ chồng trong hôn nhân, tuổi tác trong hôn nhân, số lượng con cái, ý nghĩa của việc ly hôn, sự chung sống, sinh con ngoài hôn nhân và cách thức mà cha mẹ nuôi dạy con cái.
=>cả 3 đáp án A, B & D đều bị ảnh hưởng bởi văn hóa
=>How much spouses love each other
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20:
In cross-cultural marriage, _______ may happen
Trong cuộc hôn nhân đa văn hoá, _____ có thể xảy ra
A. ly hôn
B. bất hoà
C. sự hiểu lầm
D. sự chia rẽ
Thông tin: Misunderstanding seems to be unavoidable.
Tạm dịch: Sự hiểu lầm dường như là điều không thể tránh khỏi.
=>In cross-cultural marriage, misunderstandingmay happen.
Xem Bài Dịch
Truyền thống, tục ngữ, tín ngưỡng, ngôn ngữ và các giá trị chỉ là một số yếu tố thành phần tạo nên văn hóa của chúng ta. Văn hóa là khung nền tảng mà từ đó các gia đình được xây dựng nên. Nó định hình mong muốn và lý tưởng của chúng ta. Văn hóa giữ vai trò định hình ý nghĩa của hôn nhân và vai trò của chúng ta khi làm chồng, làm vợ, con cái và các bậc cha mẹ. Thấu hiểu sự tương đồng và khác biệt về văn hóa liên quan đến hôn nhân rất quan trọng. Văn hóa ảnh hưởng đến vai trò của các cặp vợ chồng trong hôn nhân, tuổi tác trong hôn nhân, số lượng con cái, ý nghĩa của việc ly hôn, sự chung sống, sinh con ngoài hôn nhân và cách thức mà cha mẹ nuôi dạy con cái. Việc hiểu được các mối quan hệ và hôn nhân khác nhau, giống nhau như thế nào qua bối cảnh văn hóa sẽ giúp chúng ta có thể xác định những phương thức độc đáo mà hôn nhân và cuộc sống gia đình ảnh hưởng đến những con người đến từ các nền văn hóa khác nhau. Từ đó chúng ta có thể hỗ trợ được gia đình và duy trì cuộc hôn nhân hạnh phúc. Một cuộc hôn nhân đa văn hoá hay mối quan hệ tình yêu tương tự có thể rất thú vị. Nền tảng văn hóa, khi ghé thăm một quốc gia khác, ngôn ngữ của đất nước đó và học nói được ngôn ngữ đó, những thói quen và cách làm đa dạng khác nhau, đồng thời nói những điều mà người dân đến từ các nền văn hóa khác nói, tất cả đều thực sự rất thú vị. Vậy những nhược điểm của một cuộc hôn nhân hay mối quan hệ tình yêu đa văn hóa với một ai đó đến từ một quốc gia hay nền văn hóa khác là gì? Dù bạn yêu thương chồng hay vợ của mình nhiều như thế nào, dù trình độ nhận thức văn hóa cao ra sao, bạn đều phải vượt qua sự giao tiếp về văn hoá và tôn trọng sự khác biệt. Sự hiểu lầm dường như là điều không thể tránh khỏi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21:
Communication in general is process of sending and receiving messages that enables humans to share knowledge, attitudes, and skills. Although we usually identify communication with speech, communication is composed of two dimensions - verbal and nonverbal. Nonverbal communication has been defined as communication without words. It includes apparent behaviors such as facial expressions, eyes, touching, tone of voice, as well as less obvious messages such as dress, posture and spatial distance between two or more people. Activity or inactivity, words or silence all have message value: they influence others and these others, in turn, respond to these communications and thus they are communicating. Commonly, nonverbal communication is learned shortly after birth and practiced and refined throughout a person's lifetime. Children first learn nonverbal expressions by watching and imitating, much as they learn verbal skills. Young children know far more than they can verbalize and are generally more adept at readingnonverbal cues than adults are because of their limited verbal skills and their recent reliance on the nonverbal to communicate. As children develop verbal skills, nonverbal channels of communication do not cease to exist although become entwined in the total communication process.
According to the writer, ________.
Theo tác giả, ______
A. Chỉ người bị điếc và câm mới sử dụng ngôn ngữ cơ thể.
B. Một người không thể giao tiếp bằng cả ngôn ngữ lời nói và ngôn ngữ cơ thể.
C. Những người có thể nghe và nói được không nên sử dụng ngôn ngữ cơ thể.
D. Con người có thể giao tiếp bằng cả ngôn ngữ lời nói và ngôn ngữ cơ thể.
Thông tin: Although we usually identify communication with speech, communication is composed of two dimensions - verbal and nonverbal.
Tạm dịch: Mặc dù chúng ta thường nhận dạng giao tiếp bằng lời nói, nhưng giao tiếp bao gồm cả hai khía cạnh – ngôn ngữ lời nói và ngôn ngữ cơ thể.
=>According to the writer,people communicate with both verbal and nonverbal language.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22:
Which is not included in nonverbal communication?
Yếu tố nào sau đây không bao gồm trong giao tiếp phi ngôn ngữ ?
A. từ ngữ
B. khoảng cách không gian
C. biểu hiện khuôn mặt
D. ngữ điệu của giọng nói
Thông tin: Nonverbal communication has been defined as communication without words.
Tạm dịch: Giao tiếp phi ngôn ngữ được định nghĩa là giao tiếp không thông qua từ ngữ.
=>words
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23:
We can learn from the text that ________.
Từ bài này, chúng ta có thể biết rằng …
A. giao tiếp phi ngôn ngữ có thể không bao giờ nhận lại được hồi âm.
B. hầu hết mọi người không thích giao tiếp phi ngôn ngữ.
C. thậm chí sự im lặng cũng có giá trị về thông điệp truyền tải.
D. cử chỉ động chạm không được chấp nhận trong giao tiếp.
Thông tin: Activity or inactivity, words or silence all have message value: they influence others and these others, in turn, respond to these communications and thus they are communicating.
Tạm dịch: Dù là hành động hay không phải hành động, lời nói hay sự im lặng cũng đều có giá trị truyền tải thông điệp: chúng tác động đến người khác và ngược lại, những người này trả lời lại sự truyền đạt thông tin và như vậy có nghĩa là chúng ta đang giao tiếp.
=>We can learn from the text that even silence has message value.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24:
Human beings ________.
Con người ….
A. học cách giao tiếp ngôn ngữ cơ thể qua sách vở.
B. chỉ có thể giao tiếp bằng ngôn ngữ cơ thể khi họ trưởng thành.
C. học cách giao tiếp bằng ngôn ngữ cơ thể từ khi còn là 1 đứa trẻ.
D. giao tiếp bằng ngôn ngữ cơ thể ít hơn nhiều so với ngôn ngữ lời nói.
Thông tin: Commonly, nonverbal communication is learned shortly after birth and practiced and refined throughout a person's lifetime. Children first learn nonverbal expressions by watching and imitating, much as they learn verbal skills.
Tạm dịch: Thông thường, giao tiếp phi ngôn ngữ được học ngay sau khi sinh, được thực hành và cải thiện trong suốt cuộc đời của một con người. Trước hết trẻ em sẽ học những cách diễn đạt, biểu hiện phi ngôn ngữ bằng cách nhìn và bắt chước, nhiều như khi chúng học những kỹ năng bằng lời nói.
=>Human beings have learnt how to communicate in nonverbal language since a child
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25:
The word reading has a close meaning to ________.
Từ reading có nghĩa gần nhất với ...
A. nhìn vào những từ đã được viết ra
B. hiểu được
C. nói 1 điều gì đó to
D. biểu hiện, diễn đạt
Thông tin: Young children know far more than they can verbalize and are generally more adept at reading nonverbal cues than adults are because of their limited verbal skills and their recent reliance on the nonverbal to communicate.
Tạm dịch: Trẻ em biết nhiều hơn việc chúng có thể diễn đạt thành lời và nhìn chung thông thạo hơn trong việc hiểu được những tín hiệu phi ngôn ngữ so với người lớn vì những kỹ năng bằng lời nói của chúng bị giới hạn và chúng phụ thuộc vào ngôn ngữ cơ thể để giao tiếp.
=>The word reading has a close meaning to understanding.
Xem Bài Dịch
Giao tiếp nhìn chung là quá trình gửi và nhận các thông điệp, từ đó cho phép con người chia sẻ kiến thức, thái độ và kỹ năng. Mặc dù chúng ta thường nhận dạng giao tiếp bằng lời nói, nhưng giao tiếp bao gồm cả hai khía cạnh – ngôn ngữ lời nói và ngôn ngữ cơ thể. Giao tiếp phi ngôn ngữ được định nghĩa là giao tiếp không thông qua từ ngữ. Hình thức giao tiếp này bao gồm các hành vi rõ ràng như những biểu hiện trên khuôn mặt, ánh mắt, sự tiếp xúc cơ thể, giai điệu của giọng nói, cũng như các thông điệp rõ ràng như trang phục, tư thế và khoảng cách không gian giữa hai hay nhiều người. Dù là hành động hay không phải hành động, lời nói hay sự im lặng cũng đều có giá trị truyền tải thông điệp: chúng tác động đến người khác và ngược lại, những người này trả lời lại sự truyền đạt thông tin và như vậy có nghĩa là chúng ta đang giao tiếp. Thông thường, giao tiếp phi ngôn ngữ được học ngay sau khi sinh, được thực hành và cải thiện trong suốt cuộc đời của một con người. Trước hết trẻ em sẽ học những cách diễn đạt, biểu hiện phi ngôn ngữ bằng cách nhìn và bắt chước, nhiều như khi chúng học những kỹ năng bằng lời nói. Trẻ em biết nhiều hơn việc chúng có thể diễn đạt thành lời và nhìn chung thông thạo hơn trong việc hiểu được những tín hiệu phi ngôn ngữ so với người lớn vì những kỹ năng bằng lời nói của chúng bị giới hạn và chúng phụ thuộc vào ngôn ngữ cơ thể để giao tiếp. Khi trẻ em phát triển các kỹ năng bằng lời nói, những kênh giao tiếp phi ngôn ngữ vẫn tiếp tục tồn tại, đan xen trong quá trình giao tiếp toàn diện.
Đáp án cần chọn là: B