IMG-LOGO

Đề số 5

  • 5627 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khử nitrat là quá trình
Xem đáp án
Chọn đáp án C

Câu 2:

Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
Xem đáp án
Chọn đáp án D

Câu 5:

Trình tự nuclêôtit ở vùng vận hành (O) của operôn Lac ở vi khuẩn E. coli bị thay đổi có thể dẫn đến
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Vùng vận hành (Operator) là trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. Nếu trình tự nucleotit ở vùng vận hành (O) của operon Lac ở vi khuẩn E.coli bị thay đổi thì protein ức chết sẽ không thể gắn vào vùng vận hành.Khi đó ARN polimeraza trượt được trên tất cả các vùng của Operon => Các gen cấu trúc hoạt động, diễn ra quá trình phiên mã và dịch mã. Quá trình này sẽ diễn ra liên tục nếu protein ức chế vẫn không thể liên kết vào vùng vận hành. Suy ra C đúng=>các gen cấu trúc phiên mã liên tục.

Đáp án A sai vì chỉ có trình tự nucleotit ở vùng vận hành (O) bị thay đổi nên nhóm gen cấu trúc không bị ảnh hưởng.

Đáp án B sai vì protein ức chế được tổng hợp từ gen điều hòa R nên khi trình tự nucleotit trên vùng vận hành thay đổi sẽ không thể làm biến đổi trình tự axit amin của protein ức chế

Đáp án D sai vì vùng khởi động (P) nằm phía trước vùng vận hành (O), nên khi trình tự nucleotit ở vùng vận hành (O) bị thay đổi thì cũng không ảnh hưởng vùng khởi động (P).


Câu 6:

Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
Xem đáp án
Chọn đáp án C

Câu 7:

"Đàn voi sống trong rừng" thuộc cấp độ tổ chứng sống nào dưới đây?
Xem đáp án
Chọn đáp án B

Câu 9:

Bọ xít có vòi chích dịch từ cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích:
Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống → chúng sống kí sinh và sử dụng chất dinh dưỡng của cây mướp làm nguồn thức ăn cho mình → Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ kí sinh vật chủ.

Câu 10:

Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDD cho đời con có tối đa:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

AaBbDd x AaBbDD

Số KH = 2.2 = 4

Số KG = 3.3.2 = 18


Câu 11:

Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

A. Đột biến gen và nhập cư có thể làm phong phú vốn gen trong quần thể.→  đúng

B. Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gen đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. → sai, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể

C. Yếu tố ngẫu nhiên và đột biến gen có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. → sai, yếu tố ngẫu nhiên không có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

D. Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định. → sai, chọn lọc tự nhiên không làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.


Câu 12:

Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể = a2 = (1-A)2 = 0,62 = 0,36


Câu 15:

Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một các đồng đều trong môi trường có ý nghĩa gì?
Xem đáp án
Chọn đáp án B

Câu 16:

Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở giai đoạn nào sau đây?
Xem đáp án
Chọn đáp án C

Câu 17:

Một operon của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện một dòng vi khuẩn đột biến trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và số lượng axit amin còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình thường. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong operon này kể từ promoter là
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Một operon của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện một dòng vi khuẩn đột biến trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và số lượng axit amin còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình thường. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong operon này kể từ promoter là:

X - Z – Y vì ở vi khuẩn có dạng gen không phân mảnh, 3 gen cấu trúc này đều có cùng 1 vùng promoter à nếu gen Y bị đột biến nằm ở đầu tiên thì khi nó bị đột biến (số aa thay đổi à đột biến dịch khung) à các gen phía sau cũng sẽ bị đột biến à gen Y phải nằm ở cuối cùng.


Câu 18:

Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

B – Sai. Vì trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài. Cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể trong quần thể quá cao, vượt quá sức chứa của môi trường.


Câu 21:

Mẹ có kiểu gen XAXA, bố có kiểu gen XaY, con gái có kiểu gen XAXAXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Mẹ có kiểu gen XAXA, bố có kiểu gen XaY. Con gái có kiểu gen XAXAXa thì sẽ có trường hợp sau:

Con gái nhận Xa từ bố và XAXA từ mẹ → mẹ bị rối loạn giảm phân I hoặc II ở mẹ, bố giảm phân bình thường

Câu 22:

Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài nhiễm sắc thể?
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Giải thích:
Điều không đúng đối với di truyền ngoài nhiễm sắc thể:
Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất. (sai, vì không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất)

Câu 23:

Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Phát biểu đúng là A

B sai : sự thất thoát năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn

C : sai, năng lượng không được sử dụng lại

D : sai, nấm cũng có khả năng phân giải chất hữu cơ thành vô cơ


Câu 24:

Khi nói về đặc điểm của hệ tuần hoàn hở, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án
Chọn đáp án D

Câu 25:

Những dạng đột biến nào sau đây dùng để xác định vị trí của gen trên NST:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Những dạng đột biến dùng để xác định vị trí của gen trên NST: Mất đoạn và lệch bội 


Câu 26:

Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là C41×14×343=2764 


Câu 27:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

A đúng

B sai, di nhập gen là nhân tố tiến hoá vô hướng

C sai, đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp

D sai, nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể


Câu 28:

Diễn thế sinh thái thứ sinh thường có đủ bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Làm biến đổi thành phần loài và số lượng loài của quần xã.
II. Làm biến đổi mạng lưới dinh dưỡng của quần xã.
III. Xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
IV. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Cả 4 phát biểu đều đúng → Đáp án D

Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật sống. (Diễn thế thứ sinh mang đầy đủ các đặc điểm của diễn thế sinh thái nói chung: là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường).


Câu 29:

Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất sau đó cho F1 giao phấn. Chiều cao trung bình và tỉ lệ nhóm cây có chiều cao trung bình ở F2:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

P: AABBDDEEGG (210cm) x aabbddeegg (210 – 5x10 = 160cm)

F1: AaBbDdEeGg (185cm)

F1 x F1F2: cây có chiều cao trung bình có 5 alen trội

à có tỉ lệ = C510 / 25 = 63/256đáp án C


Câu 30:

Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N14(lần thứ 1). Sau một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14(lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. Tính số tế bào chứa cả N14 N15:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Sau 1 thế hệ nuôi ở môi trường N14 cho 2 tế bào đều là N14
Chuyển sang N15, phân chia 2 lần cho 4 tế bào chỉ chứa N15 (kí hiệu là N15 + N15) và 4 tế bào hỗn hợp (N14 + N15) 
Chuyển laị về môi trường N14, lần phân chia cuối cùng, số phân tử ADN chứa N14 + N15 là 4 ×× 2 + 4 = 12. 


Câu 31:

Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc trội hoàn toàn so với r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Có bao nhiêu kết luận nào dưới đây là đúng?
I. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc.
II. Sự biến đổi đó là do quá trình đột biến xảy ra.
III. Sau thời gian xử lý thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%.
IV. Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Theo giả thiết: R (kháng thuốc) >> r (mẫn cảm)

P = 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr  p(R) = 0,5; q(r) = 0,5

Fn = 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr p’(R) = 0,7; q’(r) = 0,3

Ta thấy: RR tăng (0,30,5); rr giảm (0,30,1)

1sai. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc quần thể đang chịu tác động của chọn lọc đào thải kiểu hình lặn kém thích nghi.

2sai. Sự biến đổi đó là do quá trình đột biến xảy ra (Nếu đột biến thì AA và Aa sẽ cùng tăng lên,…)

3sai. Sau thời gian xử lý thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%.

4đúng. Tần số alen mẫn cảm với thuốc so với ban đầu là 20%.


Câu 32:

Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I được mô tả bằng sơ đồ hình bên. Cho biết loài A và G là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I (ảnh 1)

I. Có 8 chuỗi thức ăn khác nhau.
II. Loài B tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn so với loài F.
III. Loài E thuộc 3 bậc dinh dưỡng khác nhau.
IV. Lượng chất độc mà loài F tích lũy được cao hơn loài C.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

 Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I (ảnh 2)

I. Có 8 chuỗi thức ăn khác nhau.sai, có 7 chuỗi thức ăn.

II. Loài B tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn so với loài F.sai, loài B tham gia vào 2 chuỗi thức ăn, loài F tham gia vào 3 chuỗi thức ăn.

III. Loài E thuộc 3 bậc dinh dưỡng khác nhau.sai, loài E chỉ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

IV. Lượng chất độc mà loài F tích lũy được cao hơn loài C.đúng, bậc dinh dưỡng cao nhất của F là bậc 4, bậc dinh dưỡng cao nhất của C là bậc 3, theo khuếch đại sinh học thì lượng chất độc ở bậc dinh dưỡng càng cao càng lớn.


Câu 33:

Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Côđon
5'XUU3'; 5'XUX3';
5'XUA3'; 5'XUG3'
5'UAU3'; 5'UAX3'
5'UGU3'; 5'UGX3'
5'GAU3'; 5'GAX3'
Axit amin
Lơxin
Tirôzin
Xisterin
Aspactic

Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen B có trình tự như sau:
3’ … ATG AXA XTG GAX…5’
Alen B bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
I. Alen B1: 3’ … ATG AXA XTG GAT…5’
II. Alen B2: 3’ … ATG AXG XTG GAX…5’
III. Alen B3: 3’ … ATG AXA XAG GAX…5’
IV. Alen B4: 3’ … ATX AXA XTG GAX…5’
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen B mã hóa?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Côđon

5'XUU3'; 5'XUX3'; 5'XUA3'; 5'XUG3'

5'UAU3'; 5'UAX3'

5'UGU3'; 5'UGX3'

5'GAU3'; 5'GAX3'

Triplet tương ứng

3’GAA5’; 3’GAG5’; 3’GAT5’; 3’GAX5’

3’ATA5’; 3’ATG5’

3’AXA5’; 3’AXG5’

3’XTA5’; 3’XTG5’

Axit amin

Lơxin

Tirôzin

Xisterin

Aspactic

 I. Alen B1: 3’ … ATG AXA XTG GAT…5’ à GAX và GAT đều quy định Lơxin (thành phần aa không đổi)Alen B: 3’ … ATG AXA XTG GAX…5’

II. Alen B2: 3’ … ATG AXG XTG GAX…5’ à AXA và AXG đều quy định Xisterin

III. Alen B3: 3’ … ATG AXA XAG GAX…5’ à XTG quy định Aspactic, XAG quy định aa khác.

IV. Alen B4: 3’ … ATX AXA XTG GAX…5’ à ATG quy định Tirôzin, ATX quy định aa khác.

Vậy alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen B mã hóa là B3, B4.


Câu 34:

Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2. Cho các cây F2 tự thụ, xác suất để F3 chắc chắn không có sự phân tính:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ à tương tác bổ sung

F1: 100% đỏ à đỏ trội (A: đỏ; a: trắng)

P: AA x aa à F1: Aa

F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn cho ra 4 loại tổ hợp F1 dị hợp hai cặp gen AaBb (hoa đỏ).    
AaBb ×× aabb
3 trắng : 1 đỏ.    
Quy ước gen: A_B_ : hoa đỏ 
                       A_bb + aaB_ + aabb : hoa trắng  
F1 tự thụ: AaBb × AaBb 
KH: 9 đỏ : 7 trắng 

Muốn F3 không phân tính khi đem F2 tự thụ thì: F2 có KG đồng hợp

AABB = 1/16

AAbb = 1/16

aaBB = 1/16

aabb = 1/16

à tổng số = 1/4 à D


Câu 35:

Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi của quần thể.
II. Sự hình thành loài mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
III. Cách li địa lí là nhân tố tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài.
IV. Phương thức hình thành loài này xảy ra ở cả động vật và thực vật
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

I, Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi của quần thể. à sai, CLTN không tạo ra kiểu gen.

II, Sự hình thành loài mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa. à đúng

III, Cách li địa lí là nhân tố tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài. à đúng

IV, Phương thức hình thành loài này xảy ra ở cả động vật và thực vật. à đúng


Câu 36:

Ở một loài thú, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực lai F1 lai phân tích, đời Fa thu được tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên được thế hệ F2. Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Lai phân tích thu được tỷ lệ 3 lông trắng: 1 lông đen → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y

Quy ước gen A-B- lông đen; aaB-/A-bb/aabb: trắng

Cặp gen Bb nằm trên NST X

P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY

Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb: XbY) → 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng

Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb × AaXBY → (3A-: 1aa)(XBXB:XBXb:XBY: XbY)

Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3.


Câu 37:

Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường. Ở một locut gen khác có alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau. Ở một thế hệ (quần thể F1), người ta nhận thấy có 4% số cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 48,96% số cây sống và cho hoa màu đỏ, 47,04% số cây sống và cho hoa màu trắng. Biết quần thể ở trạng thái cân bằng đối với gen quy định màu hoa, không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thuần chủng về cả hai cặp gen trên ở quần thể trước đó (quần thể P) là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Ở một quần thể thực vật ngẫu phối,

a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường.

B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng.

Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau.

F1: 48,96% A-B- : 47,04% A-bb : 4% aa
Do 2 gen phân li độc lập
⇒ Tỉ lệ A-B- : A-bb = tỉ lệ B- : bb
⇒ Vậy B- : bb = 51 : 49
⇒ Tỉ lệ bb = 49%
⇒ Tần số alen b là 0,7 và tần số alen B là 0,3
⇒ Cấu trúc qua các thế hệ là 0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb
Tỉ lệ aa = 4%
⇒ Tần số alen a ở đời P là 0,2
⇒ Tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 0,4
⇒ P: 0,6 AA : 0,4 Aa
Vật P: (0,6 AA : 0,4 Aa) × (0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb)
Tỉ lệ cây P thuần chủng về cả 2 cặp gen là 0,6 × (0,09 + 0,49) = 0,348 = 34,8%


Câu 38:

Cho sơ đồ phả hệ:

Cho sơ đồ phả hệ Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh  (ảnh 1)

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ, tỷ lệ người mắc bệnh trong cả quần thể cân bằng di truyền này là 1%. Người phụ nữ số 8 lớn lên kết hôn với một người nam giới bình thường trong cùng quần thể. Hỏi xác suất họ sinh được người con đầu lòng không bị bệnh là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Bố mẹ bình thuờng sinh con trai, con gái bị bệnh  gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường

Quy ước gen: A- bình thường; a - bị bệnh

Người số 8 có em bị bệnh nên có kiểu gen 1AA:2Aa

Trong quần thể có 1% bị bệnh (aa)tần số alen a = 0.01 = 0,1tần số alen A =0,9

Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa

Người số 8 kết hôn với người đàn ông bình thường trong quần thể có kiểu gen

0,81AA:0,18Aa9AA:2Aa

Cặp vơ chồng này: (lAA:2Aa) x (9AA:2Aa)(2A: 1a) x (10A: la)

Xác suât họ sinh được con không bị bệnh là: 1-13×111=3233 


Câu 39:

Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Cho phép lai: Pt/c gà lông dài, màu đen x gà lông ngắn, màu trắng, F1  thu được toàn gà lông dài, màu đen. Cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2  gồm: 20 con gà mái lông dài, màu đen: 20 con gà mái lông ngắn, màu trắng: 5 con gà mái lông dài, màu trắng: 5 con gà mái lông ngắn, màu đen. Tất cả gà trống của F2 đều có lông dài, màu đen. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị gen của gà F1

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Xét sự phân li của từng tính trạng 

Chiều dài lông: 3 lông dài : 1 lông ngắn → Aa x Aa

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới, gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X.

Màu sắc lông : 3 lông đen : 1 lông ngắn → Bb x Bb

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới, gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X 

Hai gen liên kết với nhau cùng nằm trên NST giới tính X 

Ta có

 Gà trống lông dài màu đen 100% → nhân XAB từ gà mái nên gà mái có kiểu gen XABY

Gà mái có KG: 0,4 XABY ; 0,4 XabY ; 0,1 XAbY ; 0,1 XaBY

Tần số hoán vị gen của gà trống F1 là: 0,1 + 0,1 = 0,2


Câu 40:

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ;1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Có bao nhiêu nhận định đúng?

          I. Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

          II. Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.

          III. Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.

          IV. Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra  hoán vị gen.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn.
4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn.
1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài.
1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. 
Ta có:  
Cao : thấp = 1 : 1 ⇒ Aa × aa 
Đỏ : vàng = 1 : 1 ⇒ Dd × dd 
Tròn : dài = 1 : 1 ⇒ Bb × bb  
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của chiều cao thân và màu sắc hoa có:  
- (Cao : thấp)(đỏ : vàng) = 1: 1 : 1 :1 ⇒ hai gen phân li độc lập. 
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa và hình dạng quả có:  
- (Đỏ : vàng)(dài: tròn) = 1 : 1 :1 :1  ≠ tỉ lệ phân li của đề bài ⇒ hai gen liên kết với nhau. 
Ta có cá thể có 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài (aa, bb, dd) = 1/20
⇒ bb, dd = (1/20) : 2 =  0,1  
⇒ bd = 0,1 
Tần số hoán vị gen = 0,1 × 2 = 20%. 

I, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.đúng, AaBbDd x AaBbDd à aabbdd = 1/4 x (0,1x0,1) = 0,0025

II, Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.

à sai

III, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.sai, aaB-dd = 1/4 x (0,25-0,01) = 0,06

IV, Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.đúng


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan