Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Đề số 4

  • 5575 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
Xem đáp án
Đáp án A
Châu chấu có hệ tuần hoàn hở. Cá sấu, mèo rừng, cá chép đều có hệ tuần hoàn kín.

Câu 2:

Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
Xem đáp án

Đáp án A

Tập hợp sinh vật được gọi là quần thể khi thỏa mãn:

+ Tập hợp cá thể cùng loài.

+ Sống trong khoảng không gian xác định, thời gian xác định.

+ Có thể giao phối với nhau tạo ra thế hệ sau.

Dựa vào thông tin trên ta thấy

A là quần thể sinh vật, B, C, D không phải là quần thể sinh vật vì những tập hợp này có thể gồm nhiều loài khác nhau.


Câu 3:

Trong chuỗi pôlipeptit, các axit amin liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án A

Vì ở trong chuỗi pôlipeptit thì các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit.

Các loại liên kết: Liên kết ion, liên kết hidro, liên kết kị nước là những liên kết có trong cấu trúc không gian 4 bậc của protein

Câu 4:

Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?
Xem đáp án
Đáp án B
A và D là của công nghệ gen; C là của gây đột biến.

Câu 5:

Côđon nào sau đây không có anticôđon tương ứng?
Xem đáp án
Đáp án A

Câu 6:

Một cơ thể đực có kiểu gen . Biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM; Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
Xem đáp án

Đáp án B

Vì khoảng cách giữa A và B bằng 20cM thì tần số hoán vị = 20%

Câu 7:

Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
Xem đáp án

Đáp án D

Tế bào khí khổng (tế bào hạt đậu) làm nhiệm vụ điều tiết đóng mở khí khổng nên sẽ điều tiết quá trình thoát hơi nước.


Câu 9:

Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm
Xem đáp án

Đáp án A

Một nucleoxome gồm một đoạn ADN dài 146 cặp nucleotide quấn 1 (3/4) vòng quanh 1 khối cầu gồm 8 phân tử protein loại histon.

Câu 10:

Trong quần thể, kiểu phân bố thường hay gặp nhất là:
Xem đáp án

Đáp án B

Trong quần thể, kiểu phân bố thường gặp nhất là phân bố theo nhóm.


Câu 12:

Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong tiến hóa vì
Xem đáp án
Đáp án A
Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong tiến hóa vì cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây nên bởi các nhân tố tiến hóa.

Câu 13:

Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Xem đáp án

Đáp án D

Cơ thể có 3 cặp gen dị hợp tạo ra tối đa 23= 8 loại giao tử.

8 loại giao tử đó là ABD, abd, Abd, aBD, Abd, abD, AbD, aBd.


Câu 14:

Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án B
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời qua quá trình quang hợp của sinh vật sản xuất và qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường

Câu 15:

Loại đột biến nào sau đây làm tăng độ dài của nhiễm sắc thể?
Xem đáp án
Đáp án B

Câu 16:

Tần số kiểu gen (tần số tương đối kiểu gen) được tính bằng
Xem đáp án

Đáp án A

Tần số kiểu gen ( tần số tương đối của kiểu gen) được tính bằng tỷ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.


Câu 17:

Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
Xem đáp án

Đáp án A

Phép lai khác dòng được sử dụng để tạo ra ưu thế lai. → Đáp án A.


Câu 18:

Diễn thế nguyên sinh không có đặc điểm nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án C

Diễn thế nguyên sinh: xảy ra khi môi trường chưa có sinh vật, được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian, kết quả cuối cùng sẽ hình thành quần xã đỉnh cực và không có sự phá hoại môi trường.


Câu 19:

Từ thí nghiệm của Milơ và Urây (năm 1953) cho phép rút ra phát biểu nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án D

Câu 20:

Gen được cấu tạo bởi loại đơn phân nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án D

Câu 21:

Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?
Xem đáp án

Đáp án A

Kỉ cacbon dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hoa xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.


Câu 22:

Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
Xem đáp án

Đáp án C.

Các cây thông là tập hợp các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau.


Câu 23:

Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án B

- A, C, D là những phương án đúng

- B sai vì khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào vòng tuần hoàn lớn (động mạch chủ) chứ không phải động mạch phổi.

Note 1

Các ngăn tim

Nơi máu được bơm tới

Tâm nhĩ trái

Tâm thất trái

Tâm nhĩ phải

Tâm thất phải

Tâm thất trái

Vòng tuần hoàn lớn

Tâm thất phải

Vòng tuần hoàn nhỏ

 


Câu 24:

Xét một phân tử ADN vùng nhân của vi khuẩn E.Coli chứa N15. Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường N14 , sau 3 thế hệ trong môi trường nuôi cấy có
Xem đáp án
Đáp án B
Sau 2 thế hệ thì môi trường nuôi cấy có 2 phân tử chứa N15 và ( 2n - 2 ) = 6 phân tử chứa N14.

Câu 25:

Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
Xem đáp án
Đáp án A
Tỉ lệ phân li kiểu hình ( 1:1:1:1 ) = ( 1:1 )( 1:1 )2  cặp gen dị hợp đem lai phân tích ( Aa x aa )( bb x Bb )A đúng

Câu 26:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hô hấp sáng?
Xem đáp án
Đáp án B
B sai vì hô hấp sáng chủ yếu xảy ra ở thực vật C3.

Câu 27:

Dữ kiện nào sau đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính quy định?
Xem đáp án
Đáp án A.
Trong các dữ kiện đưa ra, ta nhận thấy “ Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính quy định ; “Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST thường/NST giới tính quy định ; “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST thường/NST giới tính quy định; chỉ riêng dữ kiện “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường” giúp chúng ta xác định chính xác quy luật di truyền của tính trạng, đó là bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định phương án cần chọn là “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường.”

Câu 28:

Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án D

- A sai vì trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài sinh vật (mắt xích chung).

- B sai vì bậc dinh dưỡng cấp 1 là sinh vật sản xuất.

- C sai vì hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

- D đúng.


Câu 29:

Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án D

-  A sai vì gen điều hòa (R) nằm ngoài thành phần của opêron Lac.

-  B sai vì vùng vận động mới là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

-  C sai vì khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn phiên mã.

-  D đúng vì gen cấu trúc Z, Y, A cùng tiến hành phiên mã số lần bằng nhau


Câu 30:

Trong một hồ ở châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
Xem đáp án

Đáp án A

Những cá thể đột biến có màu sắc khác biệt dẫn đến thay đổi về tập tính giao phối, nên các cá thể có cùng màu sắc thích giao phối với nhau hơn (giao phối có lựa chọn), dần dần tạo nên một quần thể cách li về tập tính giao phối với quần thể gốc.


Câu 31:

Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4 loại giao tử, trong đó loại giao tử AB chiếm 20%. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này và khoảng cách giữa 2 gen đang xét là
Xem đáp án
Đáp án B
Giao tử AB chiếm 20% → đây là giao tử hoán vị gen f = 2.20% = 40% → Tần số hoán vị gen và cơ thể có kiểu gen dị hợp tử chéo AbaB.

Câu 33:

Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưõrng trong 1 chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275×105kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28×105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21×104 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165×102 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là:

Xem đáp án

Đáp án B

SVTT

Bậc dinh dưỡng

Năng lượng tích lũy (E)

Hiệu suất sinh thái (H)

Tỷ lệ thất thoát

(1 – H)

1

2

275x105 kcal

 

 

2

3

28x105 kcal

  H3-2=28×105275×105×100%=10,2%

89,8%

3

4

21x104 kcal

  H4-3=21×104275×105×100%=7,5%

92,5%

4

5

165x102 kcal

  H5-4=165×10221×104×100%=7,86%

92,14%

5

6

1490 kcal

  H6-5=1490165×102×100%=9%

91%


Câu 35:

Ở người, alen H quy định máu đông bình thường, alen h quy định máu khó đông nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh con trai bị bệnh máu khó đông và bị hội chứng Claifentơ. Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Quy ước

H: bình thường >> h: máu khó đông

Bố mẹ đều bình thường sinh được con trai bị bệnh máu khó đông và bị hội chứng Claifentơ kiểu gen của con trai là ( XhXhY )

Vậy con trai nhận giao tử XhXh từ mẹ, nhận giao tử Y từ bố Bố mẹ bình thường nên kiểu gen của mẹ là XhXh , bố XHY và đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.


Câu 36:

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể thực vật qua 3 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau:

Thành phần kiểu gen

Thế hệ P

Thế hệ

Thế hệ

Thế hệ

AA

0,40

0,525

0,5875

0,61875

Aa

0,50

0,25

0,125

0,0625

Aa

0,10

0,225

0,2875

0,31875

Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?

I. Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

II. Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

III. Tự thụ phấn là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

IV. Thế hệ ban đầu (P) không cân bằng di truyền.

Xem đáp án

Đáp án B

- I, II sai vì đột biến làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp, còn yếu tố ngẫu nhiên thì thay đổi tần số alen của quần thể một cách đột ngột nhưng kết quả trên cho thấy tần số alen của quần thể không thay đổi qua các thế hệ.

- III đúng vì qua các thế hệ thì thành phần kiểu gen của quần thể tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm dần kiểu gen dị hợp.

- IV đúng, thế hệ ban đầu chưa cân bằng di truyền.

Vậy có 2 phát biểu đúng.


Câu 37:

Cà độc dược có 2n = 24 NST. Một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở cặp NST số 3 có một chiếc bị lặp đoạn, ở cặp NST số 4 có một chiếc bị đảo đoạn, ở NST số 6 có một chiếc bị chuyển đoạn, các cặp nhiễm sắc thể khác bình thường. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

I. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang đột biến có tỉ lệ 1/16.

II. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang đột biến chiếm tỉ lệ 87,5%.

III. Giao tử chỉ mang đột biến ở NST số 3 chiếm tỉ lệ 6,25%.

IV. Giao tử mang hai NST đột biến chiếm tỉ lệ 37,25%.

Xem đáp án

Đáp án C.

1 cặp NST bị đột biến sẽ cho 2 loại giao tử: 1/2 bình thường : 1/2 đột biến

- Trong số các giao tử được tạo ra, giao tử không mang đột biến chiếm tỉ lệ là:

1/2.1/2.1/2.1/2 = 1/16  I đúng

- Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang đột biến chiếm tỉ lệ:

1-1/16 = 15/16 = 93,7%II sai

 - Giao tử chỉ mang đột biến ở cặp NST số 3 chiếm tỉ lệ là: (1/2)4 = 1/16III đúng

- Giao tử mang hai NST đột biến chiếm tỉ lệ:C42.124=38=37,5% IV đúng.

Vậy có 3 phát biểu đúng.


Câu 38:

Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to, thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ, thu được F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được kết quả thế hệ Fa như sau:

Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to

Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ

Biết ở loài này, con cái là giới dị giao tử, con đực đồng giao. Nếu cho những con cá vảy trắng, nhỏ ở Fa đem tạp giao thì tỷ lệ này ở giới cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Đáp án C

Chú ý: P AaBb × aabb

F1 có TLKH là 1:1:1:1 → PLĐL

F1 có TLKH là 1: 3 → Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9 :7

F1 có TLKH 1:2:1→ Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9: 6: 1

Phép lai phân tích:

- Xét Trắng/Đỏ = 3/1 → Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)

- Xét Nhỏ/ To = 3/1 → Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: To, D-ee = ddE- = ddee: nhỏ)

 - Vì tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới (Cái chỉ có vảy nhỏ) → Tính trạng này do gen NST X quy định.

- Ở Fb, tích các tính trạng (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 và bằng với tỉ lệ của đề → các gen phân li độc lập.

- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY × aabbddXeXe

=> Fb : (1AaBb :1Aabb :1aaBb :1aabb)(1Dd :1dd)(XEXe :XeY)

- Cho các con vảy trắng, nhỏ ở Fb giao phối với nhau:

+ Đực vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb)(ddXEXe) ↔ (1/6Ab:1/6aB:4/6ab)(dXE:dXe)

+ Cái vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY) ↔ (1/6Ab:1/6aB:4/6ab)(1DY:3dY)

Cái vảy trắng, nhỏ 1-2×16×161-12×14=119144


Câu 39:

Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 5 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen , gen thứ hai có 3 alen cùng nằm trên một cặp NST thường , gen thứ 3 có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Gen thứ 4 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ năm có 6 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về năm gen nói trên?
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)

Nếu gen nằm trên NST thường: nn+12 kiểu gen hay Cn2+n

Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X

+ giới XX :nn+12 kiểu gen hay Cn2+n

+ giới XY : n kiểu gen

Nếu gen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y

+ giới XX:nn+12 kiểu gen hay Cn2+n

+ giới XY: n2

Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó

Giải chi tiết:

Gen 1: có 2 alen, trên NST thường, số kiểu gen tối đa là C22+2=3

Gen 2: có 3 alen, trên NST thường, số kiểu gen tối đa là C32+3=6

Gen 3: có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y

Gen 4: có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y

Gen 5: có 6 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X

Trên NST giới tính X có 2 gen, tích số alen là 4 × 5 = 20

Trên NST Y có 2 gen, tích số alen là: 4 × 6 = 24

+ giới XX: C202+20=210

+ giới XY: 20 × 24 = 480

Số kiểu gen tối đa = số kiểu gen giới XX + số kiểu gen giới XY = 3 × 6 ×(210 + 480)= 12420


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan