Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Đề số 9

  • 5557 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Vòng đai Caspari có vai trò
Xem đáp án
Chọn đáp án A

Câu 2:

Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
Xem đáp án
Chọn đáp án A

Câu 4:

Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên biến dị tổ hợp chỉ áp dụng có hiệu quả với:
Xem đáp án
Chọn đáp án D

Câu 5:

Mỗi gen mã hóa protein điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình tự nucleotit nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gen có chức năng:
Xem đáp án
Chọn đáp án D

Câu 6:

Phân tử tARN mang acid amin foocmin metionin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticodon) là:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Bộ ba mở đầu của mARN mã hóa acid amin fMet ở sinh vật nhân sơ là 5’AUG3’

 đối mã của tARN mang acid amin mở đầu bổ sung với codon mở đầu mARN: 3’UAX5’


Câu 7:

Loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Giải thích:
Loài ưu thế: là loài (có thể nhiều loài) đóng vai trò quan trọng trong quần xã do so lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc do hoạt động của chủng mạnh. Quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.

Câu 9:

Vi khuẩn gây bệnh do kích thước nhỏ, tuổi thọ ngắn, sức sinh sản cao nên số lượng bùng phát rất nhanh. Nguyên nhân chủ yếu nào không cho phép chúng luôn tăng số lượng để thường xuyên gây bệnh hiểm nghèo cho con người, vật nuôi, cây trồng?
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Giải thích:
Vi khuẩn gây bệnh do kích thước nhỏ, tuổi thọ ngắn, sức sinh sản cao nên số lượng bùng phát rất nhanh. Nguyên nhân chủ yếu không cho phép chúng luôn tăng số lượng để thường xuyên gây bệnh hiểm nghèo cho con người, vật nuôi, cây trồng là rất mẫn cảm với sự biến động của các nhân tố môi trường vô sinh.

Câu 11:

Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá là
Xem đáp án
Chọn đáp án A

Câu 12:

Quần thể nào sau đây có tần số alen a thấp nhất?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Phương pháp:

Tần số alen : pA=x+y2qa=1-pA 

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa

Cách giải

Quần thể Tần số alen a
A 0,55
B 0,4
C 0,5
D 0,6

Câu 13:

Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
Xem đáp án
Chọn đáp án C

Câu 16:

Thực vật phát sinh ở kỉ nào?
Xem đáp án
Chọn đáp án A

Câu 17:

Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb

- Có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến gồm: AaBb; O

- Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen AAaBbb


Câu 18:

Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường đi vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây?
Xem đáp án
Chọn đáp án A

Câu 20:

Tác động của một gen lên nhiều tính trạng sẽ:
Xem đáp án
Chọn đáp án B

Câu 21:

Hiện tượng di truyền liên kết giới tính với gen nằm trên X và không có đoạn tương đồng trên Y có đặc điểm:
Xem đáp án
Chọn đáp án A

Câu 23:

Câu nào sau đây nói về giai đoạn cực đỉnh của diễn thế sinh thái là chính xác?
Xem đáp án
Chọn đáp án C

Câu 24:

Đặc điểm nào dưới đây không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt?
Xem đáp án
Chọn đáp án D

Câu 25:

Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở t ất cả các t ế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân s ẽ t ạo ra các loạ i giao t ử có kiểu gen:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Xét cơ thể có kiểu gen Aabb:

- Nếu ở t ất cả các t ế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2 tạo ra: AA, aa, O

- Cặp NST số 3 phân li bình thường tạo giao tử: b

=> Các loại giao tử: AAb, aab, b


Câu 26:

Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và bở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính theo lý thuyết, phép lai AB/ab x Ab/aB cho đời con có kiểu gen Ab/Ab chiếm tỉ lệ:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

P: AB/ab                      x Ab/aB (f = 20%)

GP: Ab = 10%              Ab = 40%

F1: Ab/Ab = 10% x 40% = 4%


Câu 27:

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quầ n thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau.

 

AA

Aa

aa

F1

0,25

0,5

0,25

F2

0,28

0,44

0,28

F3

0,31

0,38

0,31

F4

0,34

0,32

0,34

Quần thể đang chịu tác độ ng của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Dựa trên kiểu gen à xác định tỷ lệ kiểu gen ở đời con

P: AB/ab   x   Ab/aB (hoán vị 2 bên f= 0.2)

Ab=aB=0,1AB=ab=0,4Ab=aB=0.4AB=ab=0,1 ^ Ab=B=0,4^

F1 : Ab/Ab = f/2 . (1 - f)/2 = 4%.


Câu 28:

Để thu được tổng năng lượng tối đa, trong chăn nuôi người ta thường nuôi những loài nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Để thu được tổng năng lượng tối đa, trong chăn nuôi người ta thường nuôi những loài sử dụng thức ăn là thực vật. (vì động vật ăn thực vật sử dụng được nhiều năng lượng nhất do năng lượng sẽ tiêu hao dần khi qua các bậc dinh dưỡng)


Câu 29:

Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường.

Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắ c bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là: XAXa và XAY


Câu 30:

Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong GPI, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình GP của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong GPII, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai đực AaBbDd x cái AaBbDd sẽ có tối đa bao nhiêu loại KG đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

- Số giao tử lệch bội của cơ thể đực tạo ra là Dd, O →  tạo ra 4 kiểu gen lệch bội về gen D, đó là: DDd, Ddd, DO, dO

- Số giao tử lệch bội của cơ thể cái tạo ra là BB, bb, O → tạo ra 6 kiểu gen lệch bội về gen B, đó là: BBB, BBb, Bbb, bbb, BO, bO

Aa x Aa giảm phân bình thường → thụ tinh tạo 3 loại hợp tử: AA, Aa, aa.

=> Số loại KG đột biến tối đa lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên = 3x4x6 = 72 kiểu gen


Câu 31:

Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Asai. Nếu quần thể xuất hiện kểu gen mới có thể là do phát sinh đột biến hoặc xuất hiện di nhập gen (một nhóm cá thể mang alen mới xâm nhập vào).

Bsai. Ở P có p(A) = 0,8; q(a) = 0,2, mà F1 có p(A) = 0,9; q(a) = 0,1tần số alen A tăngkhông thể CLTN chống lại alen trội (chống alen trội thì nó phải giảm ở các thế hệ con).

Csai. Tần số alen luôn duy trì ổn định khi và chỉ khi không xảy ra đột biến, CLTN, yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen.

Dđúng. Vì yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kỳ một alen nào đó ra khỏi quần thể dù alen đó có tốt.


Câu 32:

Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho?
Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Theo giả thiết: Khi loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và F mất đi. Chỉ có thể xảy ra như sau:

+ Loài D, F chỉ sử dụng loài C làm thức ăn.

+ Loài F chỉ ăn loài D và D chỉ ăn loài C.

+ Loài D chỉ ăn F và F chỉ ăn loài C.

Như vậy chỉ có lưới IV là loài F chỉ ăn D và D chỉ ăn C

Câu 33:

Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:

Alen A (alen ban đầu) Mạch gốc:

3’…TAX TTX AAA XXG XXX…5’

Alen A1 (alen đột biến) Mạch gốc:

3’…TAX TTX AAA XXA XXX…5’

Alen A2 (alen đột biến) Mạch gốc:

3’…TAX ATX AAA XXG XXX…5’

Alen A3 (alen đột biến) Mạch gốc:

3’…TAX TTX AAA TXG XXX…5’

Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định Lys; 5’UUU3’ quy định Phe; 5’GGX3’; GGG và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.

II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.

III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.

IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.đúng

II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.sai, alen A2 quy định ít codon hơn còn alen A3 số codon không thay đổi.

III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.đúng, do alen A3 có đột biến thay thế làm hình thành bộ ba kết thúc.

IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.đúng


Câu 34:

Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen ABab tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cả 5 tế bào đều xày ra hoán vị gen thì loại giao từ aB chiếm 25%.

II. Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.

III. Nếu chỉ có 3 tế bào xày ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao từ với ti lệ 7:7:3:3.

IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xày ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với ti lệ 4:4:1:1.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

1/ Quá trình giảm bình thường là có thể liên kết hoàn toàn hay hoán vị:

- Mỗi tế bào sinh dục đực (AB/ab) không xảy ra hoán vị sẽ tạo ra 2 loại giao từ: 2 AB : 2 ab

- Mỗi tế bào sinh dục đực (AB/ab) xảy ra hoán vị sẽ tạo ra 4 loại giao tử: 1 AB : 1 ab : 1 Ab : 1 aB

2/ Nếu có a tế bào sinh tinh (AB/ab hay Ab/aB) giảm phân bình thường:

+ Nếu tất cả (a) tế bào giảm phân có hoán vịthì tần số hoán vị là 50%.

+ Nếu có x% tế bào xảy ra hoán vị (tương đương sổ tế bào là x%.a)thì tần số hoán vị là x2%.

Vì vậy: Giả thuyết cho tổng số tế bào giảm phân là 5 (a = 5).

Iđúng. Vì cả 5 tế bào hoán vị (100%)f= 50%giao tử aB = f/2 = 25%.

IIđúng. Vì 2 tế bào hoán vị (40%)f = 20%giao tử Ab = f/2 = 10%.

IIIđúng. Vì 3 tế bào hoán vị (60%)f = 30%tỉ lệ giao tử:

1-f2:1-f2:f2:f2=7:7:3:3

IVsai. Vì 1 tế bào hoán vị (20%)f = 10%tỉ lệ giao tử:

  1-f2:1-f2:f2:f24:4:1:1


Câu 35:

Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu vòi nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn này nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài của ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là dạng cách li nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu vòi nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn này nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài của ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là dạng cách li cơ học.


Câu 36:

Ở ruồi giấm, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đười F2 thu được: 3 con đực, mắt đỏ: 4 con đực, mắt vàng: 1 con đực, mắt trắng: 6 con cái, mắt đỏ: 2 con cái, mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Ta có Fđồng hình → P thuần chủng.

Ftỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính

F2 phân ly kiểu hình chung là 9:6:1 → có 2 cặp gen quy định màu mắt và PLĐL

Ta quy ước gen:

A –B – Mắt đỏ; A-bb/aaB-: mắt vàng; aabb – mắt trắng

P: AAXBXB × aaXbY → F1 : AaXBXb × AaXBY→ F2 (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY: XbY)

Cho con đực mắt đỏ × con cái mắt đỏ:

(1AA:2Aa) XBY ×(1AA:2Aa)( XBXB: XBXb) ↔ (2A:1a)(1XB:1Y) ×(2A:1a)( 3XB :1Xb)

→ A-B- = 1-13a×13×1-12Y×14Xb=89×78=79


Câu 37:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân thấp, alen B quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định tính trạng hoa trắng. Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 42,84% thân cao, hoa đỏ: 41,16% thân cao, hoa trắng: 8,16% thân thấp, hoa đỏ: 7,84% thân thấp, hoa trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa, các gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?

I. Các cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 20,16%.

II. Các cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 11,08%.

III. Cho các cây thân cao, hoa đỏ trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được kiểu hình gồm 10800 cây thân cao, hoa đỏ: 2205 cây thân cao, hoa trắng: 960 cây thân thấp, hoa đỏ: 196 cây thân thấp, hoa trắng.

IV. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên với các cây thân thấp, hoa đỏ thu được các cây có kiểu gen dị hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 25/49.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

* Gọi tần số alen A, a, B, b lần lượt là p, q, p’, q’ (p + q = 1, p’ + q’ = 1)

Do 2 tính trạng đang xét phân li độc lập và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên khi xét riêng cấu trúc gen của từng loại tính trạng thì mỗi cấu trúc này cũng ở trạng thái cân bằng di truyền.

- Xét tính trạng chiều cao

Quần thể cân bằng

Cấu trúc P: p2 AA: 2pq Aa: q2 aa.

q2 = tỉ lệ thấp = 8,16% + 7,84% = 16% = 0,16.

q = 0,4p = 0,6.

P: 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.

- Xét tính trạng màu sắc

Quần thể cân bằng

Cấu trúc P: p’2 BB: 2p’q’ Bb: q’2 bb

   q2 = tỉ lệ trắng = 41,16% + 7,84% = 49% = 0,49.

q’= 0,7 = p’ = 0,3.

P: 0,09 BB: 0,42 Bb: 0,49 bb.

   Vậy P: (0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa) x (0,09 BB: 0,42 Bb: 0,49 bb).

* Kiểm chứng các phát biểu

   I. Các cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 20,16%.

   Ta có: % cao, đỏ có kiểu gen dị hợp = %A-B- - %AABB = %A-B- - %AA X %BB

   = 42,84% (giả thiết) - 36% X 9% = 39,6%.

  I Sai.

   II. Các cây có kiểu gen đồng hợp chiếm ti lệ 11,08%.

Ta có: % kiểu gen đồng hợp

= (%AA + %aA) x (%BB + %bb) = (100% - %Aa) x (100% - %Bb) = 52% x 58% = 30,16%

II. Sai.

III. Cho các cây thân cao, hoa đỏ trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được kiểu hình gồm 10800 cây thân cao, hoa đỏ: 2205 cây thân cao, hoa trắng: 960 cây thân thấp, hoa đỏ: 196 cây thân thấp, hoa trắng.

   Nhận xét: Cao, đỏ giao phấn ngẫu nhiên = (cao x cao)(đỏ x đỏ).

- Tính trạng chiều cao:

Trong tổng số cây thân cao thì

AA chiếm p2/(p2+2pq) = p2/(1-q2) = 0,36/0,84 = 3/7,

Aa chiếm 1- 3/7 = 4/7.

A- xA-: (3/7 AA: 4/7 Aa)  (3/7 AA: 4/7 Aa)

Đời con aa = 4/7.1/2.4/7.1/2=4/49, A- = 1- 4/49 = 45/49.

- Tính trạng màu sắc:

   Tương tự, trong tổng số cây hoa đỏ thì BB chiếm 3/17, Bb chiếm 14/17.

   B- x B- : (3/17 BB: 14/17 Bb) x (3/17 BB: 14/17 Bb).

   Đời con: bb = 14/17.1/2.14/17.1/2 = 49/289, B- = 1 – 49/289 = 240/289.

   Vậy: Cao, đỏ giao phấn ngẫu nhiênĐời con: (45/49 A- : 4/49 aa) x (240/289 B- : 49/289 bb)tỉ lệ kiểu hình đời con đã cho.

   III đúng.

IV. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên với các cây thân thấp, hoa đỏ thu

được các cây có kiêu gen dị hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 25/49.

   Nhận xét: Cao, trắng x Thấp, đỏ = (cao x thấp) x (trắng x đỏ).

Ta có:

   + A- x aa (3/7 AA : 4/7 Aa) x aađời con: 2/7 aa.

   + bb x B-: bb x (3/17 BB : 14/17 Bb)đời con: 7/17 bb.

   IV Sai.

   Vậy chọn I, II, IV.


Câu 38:

Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người:

Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một (ảnh 1)

Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

III. Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai chỉ bị bệnh P của cặp 13-14 là 1/6.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

 Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một (ảnh 2)

Bệnh M do 1 gen (2 alen) nằm trên vùng không tương đồng của X quy định.

Nữ 12 bị bệnh M có bố 8 bị bệnh Mbệnh M do gen lặn quy định

A-: bình thường > a: bị bệnh

Xét bệnh P: số 6 bị bệnh mà bố mẹ đều không bệnh, alen gây bệnh nằm trên NST thường

Bệnh do gen lặn quy định:

B-: bình thường > bb: bị bệnh

I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.đúng

II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.đúng

Về bệnh M, xác định chính xác KG của: (1) XAY; (2) XAXa; (3) XAX-; (4) XaY ; (5) XaY; (6) XAX-; (7) XAXa; (8) XaY; (9) XAXa; (10) XAY; (11) XAY; (12) XaXa; (13) XAY; (14) XAX-; (15) XAX-

Về bệnh P, xác định chính xác KG của: (1,2) Bb; (3) bb; (4) Bb; (5) B-; (6) bb; (7) Bb; (8) Bb; (9) bb; (10) Bb; (11) Bb; (12) bb; (13) B-; (14) Bb; (15) bb

Về cả 2 bệnh có thể xác định chính xác KG của người số: 1, 2, 4, 7, 8, 9, 10, 11, 12.

III. Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.đúng

IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai chỉ bị bệnh P của cặp 13-14 là 1/6.sai

(13): XAY (1/3 BB; 2/3 Bb)

(14): (1/2 XAXA ; 1/2 XAXa) (Bb)

XAY bb = 34×12×13×12= 1/16


Câu 39:

Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Theo gịả thiết: mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị ở 2 giới như nhau!

Pt/c: A-B- x aabbF1 dị hợp (Aa, Bb).

F1 x F1 : (Aa, Bb) x (Aa, Bb)F2: xA-B-: yA-bb : yaaB-: zaabb (x = 50% + 2, y + z = 25%)

Kết luận:

A đúng. Vì 2 gen trên 1 cặp NST, cơ thể dị hợp và hoán vị 2 bên. Nên mỗi bên cho 4 loại giao tửđời con có 10 loại kiểu gen,

B đúng. Vì F2: xA-B-: yA-bb : yaaB-: zaabb; với x = 50% + z, y + z = 25% => x(A-B-) lớn nhất.

Csai. Vì có thể aabb > A-bb (aaB-) hoặc nhỏ hơn. Ví dụ: nếu giao tử lặn (ab) = 40%

aabb = 16% lớn hơn  A-bb = 25% -16% = 9%.

Dđúng. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cà 2 cặp gen (Vì hoán vị 2 bên nên tạo được kiểu gen: AB/ab và Ab/aB).


Câu 40:

Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; alen B qui định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa kép; alen D qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen d qui định thân thấp (gen nằm trên NST thường, hai cặp alen A, a và B, b thuộc cùng một nhóm gen liên kết, cặp alen D, d thuộc một nhóm gen liên kết khác). Khi cho lai hai cây dị hợp về cả ba cặp gen, tỉ lệ cây hoa đỏ, kép, thân thấp ở đời sau là 5,25%. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở cây bố, mẹ là như nhau, tỉ lệ cây mang toàn tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng thì khi cho lai hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen, nếu gọi x là tỉ lệ cây mang kiểu hình lặn - lặn ở đời con thì tỉ lệ cây mang kiểu hình trội - trội là: 50% + x; tỉ lệ cây mang kiểu hình trội – lặn hoặc lặn - trội là : 25% - x. Khi cho lai hai cây dị hợp về cả ba cặp gen, tỉ lệ cây hoa đỏ, kép, thân thấp Ab-bdd ở đời con là 5,25%% hoa đỏ, kép Ab-b ở đời con là : 5,25% : 25% (dd) = 21%Tỉ lệ hoa đỏ, đơn ở đời con là : 50% + (25% - 21%) = 54%Tỉ lệ cây mang toàn tính trạng trội (hoa đỏ, đơn, thân cao) ở đời con là: 54%.75% (D-) = 40,5%.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan