[Năm 2022] Đề minh họa môn Sinh THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
Đề số 21
-
5814 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án B
Giải thích:
- A loại vì có chứa nguyên tố đa lượng như Mg, Ca, K.
- B đúng
- C, D loại vì có chứa nguyên tố đa lượng như C, H, O, N
Câu 2:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Khi bạn nín thở, lượng CO2 trong máu không được thở ra ngoài nên CO2 tăng lên gây độc cho cơ thể.
Câu 3:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Côđon không mã hóa axit amin là côđon kết thúc : 5’-UAA-3’
Câu 4:
Chọn đáp án D
Giải thích:
- A Loại vì: “Lai tế bào sinh dưỡng” áp dụng đối với thực vật
- B Loại vì: “Gây đột biến nhân tạo” thường không áp dụng đối với động vật
- C Loại vì: “Nhân bản vô tính” không tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu
- D Chọn vì: “Cấy nguyên phôi” là tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành 1 phôi riêng biệt.
Câu 5:
Chọn đáp án A
Giải thích:
- A đúng vì trong các trường hợp trên thì “Thêm 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 6” gây hậu quả nghiêm trọng hơn các trường hợp còn lại vì làm thay đổi axit amin từ axit amin thứ 2.
- B sai vì mất 3 cặp nuclêôtit liên tiếp ở vị trí 15, 16, 17 làm mất một axit amin
- C, D là dạng đột biến thay thế có sự ảnh hưởng ít nghiêm trọng hơn.
Câu 6:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Ở một tế bào sinh dục đực, sự không phân li của toàn bộ bộ NST trong lần giảm phân 1 sẽ tạo ra 1 tế bào mang 2n NST kép và 1 tế bào không mang NST nào. Các tế bào này đi vào giảm phân 2 bình thường sẽ tạo ra 2 giao tử mang 2n NST đơn và 2 giao tử không mang NST nào. Vậy đáp án của câu hỏi này là: giao tử 2n.
Câu 7:
Chọn đáp án A
Giải thích:
Đến mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành con cái là mối quan hệ cạnh tranh cùng loài.
Câu 8:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Kiểu gen ở đời con phân li theo tỉ lệ 1: 2 : 1 khi đời bố mẹ có chứa một cặp gen dị hợp lai với nhau, cặp còn lại đồng hợp tử. Vậy phép lai cho tỉ lệ 1 : 2 : 1 là Aabb x Aabb.
Câu 9:
Chọn đáp án D
Giải thích:
- A sai vì trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài sinh vật (mặt xích chung).
- B sai vì bậc dinh dưỡng cấp 1 là sinh vật sản xuất.
- C sai vì hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
- D đúng.
Câu 10:
Chọn đáp án A
Giải thích:
NST thường cho số loại giao tử ít hơn NST giới tính; kiểu gen đồng hợp cho số giao tử ít hơn kiểu gen dị hợp. Số lượng giao tử càng nhiều thì số biến dị tổ hợp càng lớn và tỉ lệ thuận với nó là kiểu hình càng phong phú. Dựa vào phân tích ttên ta có thể nhận ra trong các phép lai đang xét, phép lai: XAXaBb x XaYBb cho số kiểu hình nhiều nhất vì hội tụ cả hai yếu tố, số cặp gen dị hợp nhiều nhất và có một cặp gen nằm trên NST giới tính. Vậy đáp án của câu hỏi này là: XAXaBb x XaYBb
Câu 11:
Câu 12:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Tần số kiểu gen BB = = 0,2; Tần số kiểu gen Bb = = 0,1
Tần số alen B là Tần sổ alen b là = 1 - 0,25 = 0,75
Câu 13:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Để nhân giống hoa lan có được những đặc tính giống nhau từ một giống lan quý, các nhà nhân giống cây cảnh đã áp dụng tạo giống bằng phương pháp: Công nghệ tế bào (nhanh, bảo tồn nguyên vẹn)
Câu 14:
Theo quan niệm hiện đại, thực chất của quá trình chọn lọc là
Chọn đáp án D
Giải thích:
Theo quan niệm hiện đại, thực chất của quá trình chọn lọc là sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 15:
Chọn đáp án B
Giải thích:
- A sai vì mức tác động của nhân tố hữu sinh lên cá thể sinh vật là phụ thuộc vào mật độ của quần thể, nhân tố vô sinh không phụ thuộc vào mật độ của quần thể.
- B đúng
- C sai vì nhân tố hữu sinh và nhân tố vô sinh tác động đồng thời vào quần thể.
- D sai vì vật lý, hoá học là những nhân tố vô sinh.
Câu 17:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Gen bình thường: 5’-AGA GTX AAA GTX TXA XTX-3’
Gen đột biến: 5’-AGA GTX AAA AGT XTX AXT-3’
Đây là dạng đột biến một cặp nuclêôtit A-T được thêm vào đoạn gen.
Câu 18:
Chọn đáp án B
Giải thích:
- A sai vì kích thước của quần thể hay số lượng cá thể trong quần thể là: tổng số cá thể, hay sản lượng, năng lượng của cá thể trong quần thể đó.
- B đúng, kích thước của quần thể ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
- C sai vì nếu kích thước của quần thể đạt tới mức tối đa thì các cá thể trong quần thể thường dẫn đến cạnh tranh nhau.
- D sai vì kích thước của quần thể luôn thay đổi và phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Câu 19:
Đâu không phải lí do làm cho cây trên cạn bị ngập úng lâu ngày thì sẽ chết?
Câu 20:
Chọn đáp án D
Giải thích:
A. Aa x Aa3cao: 1 thấp
B. Aa x aa1 cao: 1 thấp
C. aa x aa100% thấp
D. Aa x AA100% cao
Câu 21:
Câu 22:
Chọn đáp án A
Giải thích:
P: AA x aa
F1: Aa
F1 x F1: Aa x Aa
F2: 1 AA: 2 Aa: 1aa (3 đỏ: 1 trắng)
Để xác định KG hoa đỏ ở F2, có thể dùng:
B. Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn.đúng, nếu đời con đồng tínhAA; nếu đời con phân tínhAa
C. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1.đúng,
AA x Aa100% đỏ
Aa x Aa3 đỏ: 1 trắng
D. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P.đúng
AA x aa100% đỏ
Aa x aa1 đỏ: 1 trắng
Câu 23:
Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
Quần thể |
A |
B |
C |
D |
Diện tích khu phân bố (ha) |
25 |
240 |
193 |
195 |
Mật độ (cá thể/ha) |
10 |
15 |
20 |
25 |
Quần thể nào có kích thước lớn nhất?
Chọn đáp án D
Giải thích:
Kích thước các quần thể:
A = 25x10 = 250
B = 240x15 = 360
C = 193x20 = 3860
D = 195x25 = 4875
Quần thể D có kích thước lớn nhất.
Câu 24:
Chọn đáp án D
Giải thích:
A. Vận tốc máu là áp lực của máu tác động lên thành mạch.sai, huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch.
B. Hệ tuần hoàn của động vật gồm hai thành phần là tim và hệ mạch.sai, hệ tuần hoàn gồm tim, hệ mạch và dịch tuần hoàn.
C. Huyết áp tâm trương được đo ứng với lúc tim giãn và có giá trị lớn nhất.sai, huyết áp tâm trương được đo ứng với lúc tim giãn và có giá trị nhỏ nhất.
D. Dịch tuần hoàn gồm máu hoặc hỗn hợp máu và dịch mô.đúng.
Câu 25:
Chọn đáp án A
Giải thích:
Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen: BBbbDDdd.
Câu 26:
Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp alen qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Khi cho cơ thể dị hợp về hai cặp alen đang xét tự thụ phấn, gọi x là tỉ lệ kiểu hình lặn - lặn ở đời con, theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 sẽ là: 50% + x (trội - trội) : 25% - x (trội - lặn) : 25% - x (lặn - trội) : x (lặn - lặn)
chỉ có tỉ lệ 1 : 2 : 1 là phù hợp (dị hợp tử chéo lai với nhau liên kết gen hoàn toàn)
Câu 27:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Cách li trước hợp tử:
D. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau do tập tính ve vãn bạn tình khác nhau.
Câu 28:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Để khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường có thể gây ra diễn thế sinh thái con người cần áp dụng nhiều biện pháp biện pháp khác nhau. Biện pháp không có tác dụng ngăn chặn diễn thế sinh thái:
C. Sử dụng sinh vật ngoại lai kìm hãm sự phát triển mạnh của loài ưu thế
Do sinh vật ngoại lai sẽ tăng trưởng vượt mứcức chế hoặc lây bệnh cho loài địa phương.
Câu 29:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và các gen trội lặn hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và a là 20%, D và E liên kết hoàn toàn. Xét phép lai (P): . Tính theo lí thuyết, số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ
Chọn đáp án A
Giải thích:
P:
GP:
Ab = aB = 40%; Ab = ab = 50%
AB = ab = 10%
XDE = Xde = 50% Xde = Y = 50%
F1: có 4 tính trạng trội = A-B- = 0,4 . 0,5 + 0,1 . 1 = 0,3
D-E- = 0,5
Câu 30:
Khi nói về quá trình phiên mã, nhận định nào dưới đây là không chính xác?
Chọn đáp án C
Giải thích:
Xem xét các phương án đưa ra, ta nhận thấy:
- Trong phiên mã, chỉ có một mạch được chọn để làm khuôn tổng hợp ARN à C không chính xác
- A, C, D là nhận định đúng.
Câu 31:
Một quần thể sinh vật đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.
F1: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1.
F2: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.
F3: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
Biết A trội hoàn toàn so với a. Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng
Chọn đáp án D
Giải thích:
P: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.
F1: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1.
F2: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.
F3: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
Biết A trội hoàn toàn so với a. Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần (vì aa giảm dần).
Câu 32:
II. Không tính đến sinh vật phân giải, có 5 mắt xích chung giữa các chuỗi thức ăn.
III. Khi gà biến mất khỏi lưới thức ăn thì số lượng thỏ sẽ giảm mạnh.
IV. Có ba loài sinh vật thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Chọn đáp án C
Giải thích:
Dựa vào lưới thức ăn, ta lần lượt xét các nhận định mà đề bài đưa ra:
- Lưới thức ăn bao gồm 6 chuỗi thức ăn là: “CỏDêHổVi sinh vât” ; “ CỏThỏHổVi sinh vật” ; “CỏThỏCáoVi sinh vật” ; “CỏThỏMèo rừngVi sinh vật” ; “CỏGàCáoVi sinh vật” ; “CỏGàMèo rừngVi sinh vật”I đúng
- Không tính đến sinh vật phân giải, có 5 mất xích chung giữa các chuỗi thức ăn là: Hổ; Thỏ; Cáo; Gà; Mèo rừngII đúng
- Khi gà biến mất khỏi lưới thức ăn thì cáo và mèo rừng chỉ còn nguồn thức ăn duy nhất là thỏsố lượng thỏ sẽ giảm mạnhIII đúng
- Có ba loài sinh vật thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 2 là : Hổ; Cáo; Mèo rừngIV đúng
Vậy số nhận định đúng là 4.
Câu 33:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Ta có G1 = X1 = 3A1 → G=X= 6A1; A2 = 5A1 →A = T = 6A1 → A=T=G=X
H= 2A + 3G = 3450 → 12A1 + 18A1 = 3450 =115 → N = 24A1 = 2760 nucleotit , A=T=G=X = 690 → C đúng
Ta có A2 = 5A1 = 575 ; T2 = A1 = 115; G2 =X2 = G1 = X1 = 3A1 = 345 → D đúng
Số liên kết hóa trị là N (vì là ADN vòng) → B sai
Khi gen nhân đôi 2 lần số nucleotit loại Xmt = Amt = A (22 – 1) = 2070 → A đúng
Câu 34:
Chọn đáp án A
Giải thích:
- Gen I và gen II đều có 3 alen và nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhausố KG = 6x6 = 36
- Gen III và gen IV đều có 4 alen và nằm trên vùng tương đồng của NST X:
+ XX = 10x10+6x6 = 136
+ XY = 136 + 10x6x2 = 256
tổng số = (136+256)x36 = 14112
Câu 35:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Quá trình hình thành loài mới có thể theo những cơ chế cách ly khác nhau. Trong số đó vai trò của cách ly địa lý trong một số trường hợp là rất quan trọng, cách ly địa lý tạo điều kiện duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây ra bởi các nhân tố tiến hóa tác động vào quần thể.
Câu 36:
Ở chim, chiều dài lông và dạng lông do hai cặp alen (A, a, B, b) trội lặn hoàn toàn quy đ ịnh. Cho P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, chim mái ở đời F2 xuất hiện kiểu hình: 20 chim lông dài, xoăn: 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp gen gây chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là:
Chọn đáp án A
Giải thích:
Ta có: lông dài >> lông ngắn; xoăn >> thẳng.
⇒ Ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới là khác nhau nên gen nằm trên NST giới tính X.
Ta có:
Chim mái (XY) 20 chim lông ngắn thẳng : 5 lông dài thẳng : 5 lông ngắn : xoăn
Chim trống (XX) lông xoăn dài ⇒ con trống nhận kiểu gen XAB từ mẹ
⇒ Chim mái có kiểu gen XBAYXBAY
⇒ Hoán vị gen ở con trống cho tỉ lệ giao tử với tỉ lệ:
⇒ XAB = Xab = 20 : ( 20 × 2 + 5 × 2 ) = 0,4
⇒ XAb = XaB = 0,5 – 0,4 = 0,1
⇒ Hoán vị gen với tần số: 0,1 × 2 = 20%.
Câu 37:
Một quần thể thực vật giao phấn, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng, alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b qui định quả dài. Hai cặp gen này phân li độc lập. Thống kê một quần thể (P) cân bằng di truyền thu được kết quả như sau: 32,76% cây quả đỏ, tròn; 3,24% cây quả đỏ, dài; 58,24% cây quả vàng, tròn; 5,76% cây quả vàng, dài. Nếu cho tất cả các cây quả đỏ, dài tự thụ phấn thì thu được ở F1 tỉ lệ cây quả vàng, dài là bao nhiêu?
Chọn đáp án A
Giải thích:
A: đỏ; a: vàng; B: tròn; b: dài (phân li độc lập)
P: 32,76% cây quả đỏ, tròn; 3,24% cây quả đỏ, dài; 58,24% cây quả vàng, tròn; 5,76% cây quả vàng, dài.
32,76% A-B-: 3.24% A-bb: 58,24% aaB-: 5,76% aabb
Quần thể cân bằng di truyền
Tần số alen: A = 0,2; a = 0,8; b = 0,3; B = 0,7
Nếu cho tất cả các cây quả đỏ, dài tự thụ phấn thì thu được F1 có tỉ lệ cây quả vàng, dài.
Ta có: AAbb = (0,22 x 0,32)/3,24% = 1/9; Aabb = 8/9 tự thụ phấn
F1: vàng, dài = aabb = (4/9)2 = 16/81
Câu 38:
Ở người, gen qui định nhóm máu và gen qui định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:
Biết rằng gen qui định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều qui định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều qui định nhóm máu B, kiểu gen IAIB qui định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO qui định nhóm máu O, gen qui định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen qui định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 7 người trong phả hệ.
II. Người số 6 và người số 9 có thể có kiểu gen khác nhau.
III. Xác suất sinh con có nhóm máu AB và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/32.
IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 - 11 là 1/4.
Chọn đáp án D
Giải thích:
- Kiểu gen về nhóm máu:
(3), (11) máu O nên có kiểu gen là (1), (2) nhóm máu B sinh con máu O nên kiểu gen của (1) và (2) là: IBIO.
(5) và (7) nhóm máu AB nên có kiểu gen là IAIB, mà (10) nhóm máu B (nhận giao tử IB từ (7) nên (6) phải dị hợp về kiểu gen à (6) có kiểu gen là IAIO , (10) có kiểu gen là IBIO
Vậy những người xác định được kiểu gen về nhóm máu là: (1), (2), (3), (5), (6), (7), (10), (11).
- Kiều gen về hình dạng tóc:
(1) và (2) tóc xoăn sinh được con (3) tóc thẳng nên tóc xoăn là trội so với tóc thẳng.
Qui ước M: tóc xoăn >> m : tóc thẳng.
(3), (7), (11) tóc thẳng nên có kiểu gen là : mm(1), (2), (9), (10) có kiểu gen là: Mm.
Người số 5 mang gen qui định tóc thẳng nên có kiểu gen là: Mm.
Vậy những người xác định được kiểu gen về hình dạng tóc là: (1),(2), (3), (5), (7), (9), (10), (11).
Xét về cả hai tính trạng thì có 7 người đã xác định được kiểu gen là: (1), (2), (3), (5), (7), (10), (11).
I đúng.
- II đúng vì người số (6) và (9) có thể có kiểu gen khác nhau đúng vì 2 người này chưa biết chắc chắn kiểu gen nên có thể có kiểu gen khác nhau.
- Xét ý (3)
* Nhóm máu:
- (l) x (2):(4) có kiểu gen là hay
- (4) x (5):(8) có kiểu gen là: hay
- (6) x (7): (9) có kiểu gen là: hay
- (8) x (9):
xác xuất sinh con nhóm máu AB của 8,9 là : 5/6.3/4 = 5/8
* Hình dạng tóc:
- (1) x (2): Mm x Mm1MM : 2Mm : 1mm(4) có kiểu gen (1/3MM : 2/3Mm) hay (2/3M : l/3m)
- (4) x (5): (2/3M : l/3m) x (1/2M : l/2m)(8) có kiểu gen là : (2/6MM : 3/6Mm) hay (7/10M : 3/10 m)
- (8) x (9): (7/10M : 3/10m) x (1/2M : l/2m)xác suất sinh con tóc xoăn (M-) = 17/20
Xác suất sinh con có nhóm máu B và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là: 5/8.17/20 = 17/32III đúng
- Xét IV
* Nhóm máu
- (10) x (11):
* Hình dạng tóc
- (10) x (11) : Mm x mm1/2Mm : 1/2mm
Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc tháng của cặp 10 -11 là: 1/2.1/2 = 1/4IV đúng
Vậy cả 4 phát biểu đưa ra là đúng.
Câu 39:
Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được qui định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 7% cây thân cao, hoa đỏ : 18% cây thân cao, hoa trắng : 32% cây thân thấp, hoa trắng : 43% cây thân thấp, hoa đỏ. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Kiểu gen của (P) là AB/ab Dd.
II. Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
III. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.
IV. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Chọn đáp án D
Giải thích:
A: đỏ >> a: trắng
Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập.
P: (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd)
Fa: 7% cây thân cao, hoa đỏ : 18% cây thân cao, hoa trắng : 32% cây thân thấp, hoa trắng : 43% cây thân thấp, hoa đỏ.
* Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
- Cao/thấp = 1: 3tính trạng chiều cao cậy bị chi phối bởi quy luật tương tác gen kiểu bổ trợ 9 : 7.
Qui ước: B-D-: cao ; (B-dd; bbD-; bbdd): thấp
- Đỏ/trắng = 1: 1
* Xét tỉ lệ chúng 2 cặp tính trạng của đề bài ta thấy: (7 : 8 : 32 : 43)(1 : 3)( 1: 1)có hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn (vì nếu liên kết gen hoàn toàn thì kết quả của phép lai phân tích phải là 1 : 1 : 1 : 1).
* Vì tương tác bổ sung nên vai trò của B và D là như nhau nên ta giả sử A liên kết với B.
- Tỉ lệ cây cao – trắng ở đời con là: =0,18 hayaB = 0, 36 : 1 = 0,36 (Vì lai phân tích nên đồng hợp lặn cho 1 loại giao tử)giao tử aB là giao tử liên kếtKiểu gen của P là dị hợp tử chéo:
* Xét các kết luận trên ta có:
I. Kiểu gen của (P) là sai vì kiểu gen của P là:
II. Ở Fa có 8 loại kiểu genĐúng vì P: liên kết gen không hoàn toàn cho 8 loại giao tử, mà lai phân tích thì cơ thể đồng hợp tử lặn chỉ cho 1 loại giao tử nên kết hợp lại ta được Fa có 8 loại kiểu gen
III. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%đúng. Ta có sơ đồ lai:
+
+
IV. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hìnhsai
+ Tối đa 10 loại kiểu gen.
+ 1 DD : 2 Dd : 1 ddtối đa 3 loại kiểu gen
Vậy P cho tối đâ 10.3=30 kiểu gen và 4 kiểu hình.
Vậy chỉ có phương án đúng là: II và III.
Câu 40:
Một loài thực vật tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được 100% cây hoa đỏ, cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được Fa. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,55% cây hoa trắng : 43,75% cây hoa đỏ. Tính xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở đời F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng chiếm 12,5%
Chọn đáp án B
Giải thích:
P : đỏ x trắng
F1 : 100% đỏ
Đỏ F1 x trắng P
Fa
Fa tạp giaoF2 : 56,25% cây hoa trắng : 43,75% cây hoa đỏ (9 trắng : 7 đỏ)
A đỏ ; a trắng
P : AA x aa
F1 : Aa
Aa x aa1Aa : 1aa tạp giao1/16 AA ; 6/16 Aa ; 9/16 aa
Xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở đời F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng chiếm 12,5%
Tức là : xAA : y Aaaa = 12,5%
Mà x + y = 4
y = 1/2
Vậy xác suất chọn được (2AA, 2Aa)/4A- =