IMG-LOGO

Đề số 20

  • 5637 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nước và các ion khoáng trong cây được vận chuyển như thế nào?
Xem đáp án
Chọn đáp án B

Câu 2:

Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Thêm 1 cặp nuclêôtit.

Đột biến đảo đoạn NST làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST.

A: làm giảm chiều dài NST.

C, D là đột biến gen cũng làm thay đổi chiều dài.


Câu 3:

Hai cơ quan tương tự là
Xem đáp án

Đáp án B

      Phương pháp:

Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.

Cách giải:

A không phải cơ quan tương tự.

C, D: Cơ quan tương đồng.

B: Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng là cơ quan tương tự. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là biến dạng của biểu bì thân

Câu 4:

Trong các nhân tố sau đây, nhân tố nào có thể không làm thay đổi tần số alen mà chỉ thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể?
Xem đáp án

Đáp án D

Trong các nhân tố trên, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen mà chỉ thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

Các nhân tố còn lại làm thay đổi cả tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể.


Câu 5:

Bộ ba 5’AUG 3’ mã hóa cho axit amin nào ở sinh vật nhân sơ?
Xem đáp án

Đáp án A

Bộ ba 5’AUG 3’ mã hóa cho axit amin fMet ở sinh vật nhân sơ. 


Câu 6:

Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể, trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO, người đó bị hội chứng 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Người phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể, trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO  người này mắc hội chứng Tocno. 

Đao: 3 NST số 21. 

Siêu nữ: XXX

Claiphento: XXY.


Câu 7:

Một quần thể thực vật gồm 400 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 200 cây có kiểu gen aa. Tần số kiểu gen Aa của quần thể này là?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Thành phần kiểu gen của quần thể là: 4001000AA:4001000Aa:2001000aa0,4AA;0,4Aa;0,2aa


Câu 8:

Trong tế bào của cơ thể người bình thường có các gen ức chế khối u làm cho các khối u không thể hình thành được. Tuy nhiên, nếu bị đột biến làm cho gen này mất khả năng kiểm soát khối u thì các tế bào ung thư xuất hiện tạo nên các khối u. Loại đột biến này thường là 
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Phương pháp:

Ung thư liên quan tới hoạt động của 2 gen:

+ Gen tiền ung thư: đột biến làm gen tiền ung thưgen ung thư thường là gen trội.

+ Gen ức chế khối u: đột biến là dạng đột biến lặn

(SGK Sinh 12 trang 89 – 90) 

Cách giải:

Trong tế bào của cơ thể người bình thường còn có các gen ức chế khối u làm cho các khối u không thể hình thành được. Tuy nhiên, nếu bị đột biến làm cho gen mất khả năng kiểm soát khối u thì các tế bào ung thư xuất hiện tạo nên các khối u. Loại đột biến này thường là đột biến lặn. Người ta đã biết được một số gen gây bệnh ung thư vú ở người thuộc loại này. 


Câu 9:

Phép lai nào sau đây con lai F1 đồng tính?
Xem đáp án
Đáp án A.
Phép lai cho đời con đồng tính là AABB AABb AAB- (Trong trường hợp trội hoàn toàn).

Câu 10:

Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia?
Xem đáp án
Chọn đáp án C

Câu 11:

Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1?
Xem đáp án

Đáp án B.

A: BB x bb → 1Bb

B: Bb x bb → 1Bb:1bb → KH:1:1

C: Bb x Bb → 1BB:2Bb:1bb → KH:3:1 

D: BB x Bb → 1BB:1Bb → KH: 100%B-


Câu 12:

Phép lai P: cây tứ bội Aaaa cây tứ bội Aaaa, thu được F1. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm. 

Phép lai P: cây tứ bội Aaaa   cây tứ bội Aaaa, thu được F1. Cho (ảnh 1)


Cách giải:

Cây có kiểu gen Aaaa giảm phân tạo 12Aa:12aa

Tỉ lệ kiểu gen AAaa=12Aa×12Aa=14


Câu 13:

Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người diễn ra ở :
Xem đáp án
Chọn đáp án C

Câu 14:

Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2?
Xem đáp án

Đáp án B

Sinh vật sản xuất là bậc dinh dưỡng cấp 1sinh vật tiêu thụ bậc 1 là thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. 


Câu 15:

Ở thực vật, thể ba mang bộ NST nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án A

      A: Thể ba

      B: thể đơn bội

      C: Thể một

      D: Thể tam bội.


Câu 16:

Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng có giá trị.

(SGK Sinh 12 trang 48).


Câu 17:

Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án B

Câu 18:

Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?
Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Phương pháp:

Quy trình nhân bản vô tính cừu Đôly

Bước 1: Tách nhân ở tế bào trứng của cừu cho trứng

Bước 2: Chuyển nhân tế bào vú của cừu cho nhân vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.

Bước 3: Nuôi cấy tế bào thành phôi.

Bước 4: Đưa phôi vào tử cung của con cừu mẹ thứ 3cừu mang thai và đẻ con.

Cách giải:

Vật chất di truyền của cừu Đôly là của cừu cho nhân và được hình thành ở bước: Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân.


Câu 19:

Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định là gì?
Xem đáp án

Đáp án A

Tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định luôn di truyền thẳng, chỉ truyền cho giới dị giao tử.


Câu 20:

Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Đáp án C

      C sai, cách li địa lí chỉ duy trì sự khác biệt về tần số alen, thành phần kiểu gen do các nhân tố tiến hóa gây ra.


Câu 21:

Một loài cá chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 42°C. Đối với loài cá này, khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 42°C được gọi là 

Xem đáp án

Đáp án B

Đây là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài cá này. 


Câu 22:

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
Xem đáp án
Đáp án A

Câu 24:

 Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Phép lai nào sau đây cho tất cả các con đực đều có mặt trắng? 
Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu sai về 2 pha của quang hợp là A vì pha tối vẫn xảy ra cả ngoài sáng.


Câu 27:

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phát biểu sai về đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt là D: Dạ dày của thú ăn thịt là dạ dày đơn, dạ dày 4 ngăn có ở động vật nhai lại.


Câu 28:

Ở một loài thực vật, xét phép lai ♂AaBbDd x ♀AaBbDD.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 1 số tế bào rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể Aa ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cơ thể mẹ có một số tế bào xảy ra rối loạn phân li nhiễm sắc thể aa ở giảm phân 2. Giả sử các giao tử đều có khả năng thụ tinh tạo ra cơ thể mới phát triển bình thường. Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Cặp Aa

Cơ thể đực: tạo giao tử: A, a; Aa, O

Cơ thể cải tạo giao tử: A, a, aa, O

A đúng

B sai, thể ba nhiễm sẽ thu được tỉ lệ thể bốn nhiễm (phải kết hợp 2 loại giao tử Aa và aa)

C sai, khi giao tử không chứa alen của gen A thì tạo ra thể khuyết nhiễm (thể không)

D sai, không thể tạo ra thể đột biến có kiểu gen AAAaBbDd.(vì không tạo giao tử AA) 

Chọn A


Câu 29:

Cho lưới thức ăn của một ao nuôi như sau:

Thực vật nổi →Động vật nổi → Cá mè hoa → Cá mương → Cá măng

Nếu trong ao nuôi trên, cá mè hoa là đối tượng chính tạo nên sản phẩm kinh tế, cá mương và cá măng là các loài tự nhiên thì kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

     A sai, tăng số lượng cá mương giảm số lượng cá mè hoa → giảm hiệu quả kinh tế.

B sai, giảm sự phát triển của thực vật nổi → giảm số lượng động vật nổi → giảm số lượng cá mè hoa hiệu quả kinh tế. 

C sai, cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 

D đúng 


Câu 31:

Cho hai nòi chim thuần chủng giao phối với nhau thu được F1 toàn lông vàng, dài. Khi cho chim mái F1 lai phân tích, thế hệ con thu được 1 con trống vàng dài: 1 con trống lông xanh, dài: 2 con mái lông xanh, ngắn. Khi cho chim trống F1 lai phân tích thế hệ con thu được 9 lông xanh ngắn: 6 lông xanh dài: 4 lông vàng dài: 1 con lông vàng, ngắn. Nếu F1 giao phối với nhau thì ở F2 con mái lông vàng, dài chiếm tỉ lệ:
Xem đáp án

Đáp án B

Ở chim XX là con trống (đực), XY là con mái (cái).

Khi lai phân tích con cái và đực F1 được tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X.

Con đực F1 lai phân tích thu được tỉ lệ : lông vàng/ lông xanh = 1/3 → tương tác bổ sung. Dài/ ngắn =1:1

A-B lông vàng ; A-bb/aaB-/aabb: lông xanh

D- lông dài; D – lông ngắn.

P:AAXBDXBD×aaXdbYF1:AaXBDXba:AaXBDY

Cho con cái F1 lai phân tích : AaXDBY×aaXdbXdb1Aa:1aaXDBXdb:XdbY

Cho con đực F1 lai phân tích: AaXDBXdd×aaXbbY

Lông vàng, dài : 

AaXDB-=420=0,2XDB-=0,20,5Aa=0,4=1-f2×0,5Xdb+0,5Yf=0,2

Nếu F1 giao phối với nhau :

F1×F1:AaXBDXbD×AaXBDY; f=20%A-XBDY=0,75×1-f2×0,5Y=0,15

Câu 32:

Ở một loài thực vật, xét hai gen nằm trên NST thường, mỗi gen có hai alen ( A,a và B,b ). Biết đều có hai alen. Theo lí thuyết có bao nhiêu phép lai mà đời con đều xuất hiện cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai gen nói trên?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Để xuất hiện phép cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn thì 2 cây đem lại đều phải mang alen a và b

Có 2 trường hợp có thể xảy ra

TH1: các gen PLĐL

Số kiểu gen mang cả 2 alen lặn là: 4: AaBb, Aabb, aaBb, aabb

Vậy số phép lại thỏa mãn là: C42+4=10 (4C2 là phép lại mà P có kiểu gen khác nhau, 4 là số phép lai P có kiểu gen giống nhau)

TH2: các gen liên kết Số kiểu gen mang cả 2 alen lặn là: ABab;aBab;Abab;AbaB;abab

Vậy số phép lại thỏa mãn là: C52+5=15 (5C2 là phép lai mà P có kiểu gen khác nhau, 5 là số phép lai P có kiểu gen giống nhau) 

Vậy số phép lại thỏa mãn là 10 hoặc 15.


Câu 33:

Đồ thị M và độ thị N ở hình bên mô tả sự biến động số lượng cá thể của thỏ và số lượng cá thể của mèo rừng sống ở rừng phía Bắc Canada và Alaska. Phân tích hình này, có các phát biểu sau:

Đồ thị M và độ thị N ở hình bên mô tả sự biến động số lượng cá thể của thỏ và (ảnh 1)

I. Đồ thị M thể hiện sự biến động số lượng cá thể của mèo rừng và đồ thị N thể hiện sự biến động số lượng cá thể của thỏ.

II. Năm 1865, kích thước quần thể thỏ và kích thước quần thể mèo rừng đều đạt cực đại.

III. Biến động số lượng cá thể của 2 quần thể này đều là biến động theo chu kỳ.

IV. Sự tăng trưởng của quần thể thỏ luôn bị tỉ lệ thuận với sự tăng trưởng của quần thể mèo rừng.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Nội dung I sai. Đây là mối quan hệ vật ăn thịt con mồi, trong đó thỏ là con mồi nên có số lượng lớn hơn. Đồ thị M thể hiện sự biến động số lượng cá thể của thỏ và đồ thị N thể hiện sự biến động số lượng cá thể của mèo rừng.

Nội dung II sai. Nhìn vào sơ đồ ta thấy, đỉnh của 2 đồ thị này không trùng nhau. Số lượng thỏ đạt cực đại vào năm 1865 còn số lượng mèo rừng đạt cực đại vào khoảng 1887 (ở giữa khoảng 1875 – 1900).

Nội dung III đúng.

Nội dung IV sai. Sự tăng trưởng của quần thể thỏ có những khoảng tỉ lệ nghịch với mèo rừng. Khi số lượng mèo rừng tăng lên, thỏ bị ăn thịt nhiều nên số lượng bị giảm xuống.

Vậy có 1 nội dung đúng.


Câu 34:

Có 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen ABabDdEe giảm phân hình thành giao tử và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là

(1) 6:6:1:1.                           (2) 2:2:1:1:1:1.                  (3) 2:2:1:1.                      (4) 3:3:1:1

(5) 1:1:1:1.                           (6) 1:1.                               (7) 4: 4:1:1                      (8) 1:1:1:1:1:1:1:1.

Số các phương án đúng

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

- 1 tế bào sinh tinh ABab giảm phân không có HVG cho 2 loại giao tử AB và ab.

- 1 tế bào sinh tinh DdEe giảm phân cho 2 loại giao tử DE và de hoặc De và dE. 

- 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân không có hoán vị gen cho 2 loại giao tử: 

Có 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen  giảm phân hình thành giao tử và không xảy ra (ảnh 1)

→ Cho 4 giao tử thuộc 2 loại: 

2ABDE + 2abde hoặc 2ABde + 2abDE hoặc 2ABDe + 2abdE hoặc 2ABdE + 2abDe

- 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân cho các giao tử với tỉ lệ:

+ TH 1: Cả 4 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau → tỉ lệ giao tử 1:1.

VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde)

= 8ABDE : 8abde = 1:1 (6)

+ TH2: Có 3 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau, 1 tế bào còn lại giảm phân cho giao tử khác 3 tế bào kia → tỉ lệ giao tử 3:3:1:1.

VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE)

= 6ABDE : 6abde: 2ABde : 2abDE = 3:3:1:1. (4)

+ TH3: Có 2 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau, 2 tế bào còn lại giảm phân cho giao tử giống nhau và khác 2 tế bào kia → tỉ lệ giao tử 1:1:1:1 (5)

VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) + (2ABde : 2abDE)

= 4ABDE : 4abde: 4ABde : 4abDE = 1:1:1:1. 

+ TH4: Có 2 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau, 2 tế bào còn lại giảm phân cho giao tử khác nhau và khác 2 tế bào kia → tỉ lệ giao tử 2:2:1:1:1:1.

VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) + (2ABDe : 2abdE) 

= 4ABDE : 4abde: 2ABde : 2abDE:2ABDe : 2abdE = 2:2:1:1:1:1 (2)

+ TH5: Cả 4 tế bào giảm phân đều cho các giao tử khác nhau → tỉ lệ giao tử 1:1:1:1:1:1:1:1.

VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) + (2ABDe : 2abdE) + (2ABdE : 2abDe)

= 2ABDE : 2abde : 2ABde : 2abDE : 2ABDe : 2abdE : 2ABdE : 2abDe = 1:1:1:1:1:1:1:1 (8) 

Chọn A


Câu 38:

Một cộng đồng người cân bằng về tình trạng nhóm máu có 25% người nhóm máu O, 39% người nhóm máu A. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh được hai người con, khả năng hai con có cùng giới tính nhưng khác nhóm máu là 

Xem đáp án

Đáp án B

Nhóm máu O: IOIO=0,25IO=0,5

Ta có nhóm máu A + nhóm O=IA+IO2=25%+39%=64%=0,82IA=0,3

Vậy tỉ lệ kiểu gen người nhóm máu A trong quần thể là: 0,09IAIA:0,3IAIO(Khai triển đẳng thức trên) 3IAIA:10IAIO

Để sinh con khác nhóm máu thì 2 người nhóm máu A này phải có kiểu gen: IAIO×IAIOvới xác suất: 1013×1013

+ XS họ sinh 2 người con cùng giới tính là: 12×12+12×12=12(trai – trai hoặc gái - gái) 

+XS họ sinh 2 người con khác nhóm máu là: 2×34IAI-×14IOIO=38

Vậy khả năng hai con có cùng giới tính nhưng khác nhóm máu là: 1013×1013×12×3811,09%


Câu 39:

Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lại với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 122 con cái lông ngắn, thân đem: 40 con cái lông dài, thân đen: 121 con đực lông ngắn, thân trắng: 41 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?

I. Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.

II. Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.

III. Có 2 loại kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.

IV. Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. 

Xem đáp án

Đáp án B

     Tỷ lệ phân ly ở Fa

+ Phân li màu thân ở 2 giới khác nhau → gen màu thân nằm trên NST giới tính, F1 thân đen → đen trội hoàn toàn so với thân trắng

+ Độ dài lông: lông dài/lông ngắn = 1/3 → tính trạng độ dài lông do 2 cặp gen quy định

Quy ước: A- thân đeb: a- thân trắng

B-D- Lông dài, bbD-/B-dd/bbdd : trắng

P:XAXABBDD×XaYbbddF!:XAXaBbDd×XAYBbDd

Con đực F1 lai phân tích: XAYBbDd×XaXabbdd

I đúng, ở Fa có 2x4 = 8 kiểu gen

II đúng 

III sai, kiểu hình lông ngắn, thân trắng: XaYBbdd:XaYbbDd:XaYbbdd

IV đúng, Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên: XAXaBbDd×XaYBbDd

Số kiểu gen: 4x9=36; số kiểu hình 4x2=8


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ dưới đấy mô tả hai bệnh di truyền ở người bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X quy định. 

Sơ đồ phả hệ dưới đấy mô tả hai bệnh di truyền ở người bệnh bạch tạng (ảnh 1)


Xác suất sinh một trai, một gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là 

Xem đáp án

Đáp án A

     Quy ước:

A- Không bị bạch tạng, a- bị bạch tạng

B- không bị mù màu; bộ bị mù màu. 

Xét người 13:

+ Có chị gái (12) bị bạch tạng →bố mẹ: 7-8 có kiểu gen Aa → người 13: 1AA:2Aa.

+ Không bị mù màu nên có kiểu gen XBY→Người 13: (1AA:2Aa) XBY

Xét người 14:

+ Có em gái (15) bị bạch tạng – bố mẹ: 9-10 có kiểu gen Aa → người 14: 1AA:2Aa

+ Người mẹ (9) nhận Xb của bố nên có kiểu gen:XBXb ×10XBYNgười (14):XBXB:XBXb →người 14: 1AA:2AaXBXB:XBXb

Cặp 13 – 14: 1AA:2AaXBY×1AA:2AaXBXB:XBXb

Ta tính xác suất sinh 2 con không bị từng loại bệnh:

+ Bệnh bạch tạng: 

 Xác suất họ sinh 2 con bình thường là: 1-23×23+23×23×34A-×34A-=2936

Trong đó: 1-23×23 là xác suất họ không có kiểu gen Aa x Aa (vì không đồng thời có Aa thì luôn sinh con bình thường)23×23×34A-×34A-là xác suất họ có kiểu gen Aa x Aa và sinh 2 con bình thường. 

+ Bệnh mù màu:

Cặp 13 – 14: XBY x (1XBXB: 1XBXb) - (1XB: 1Y) x (3XB: 1Xb)

 Xác suất họ sinh 1 con trai không bị mù màu và 1 con gái không bị mù màu là: 12XB×1X×34XB×12Y×2=38(phải nhân 2 vì chưa biết thứ tự sinh là trai – gái hay gái – trai). 

XS cần tính là: 38×2936=29960,302


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan