[Năm 2022] Đề minh họa môn Sinh THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
Đề số 19
-
5816 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Câu 2:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Quá trình tiêu hóa xenlulôzơ của động vật nhai lại chủ yếu diễn ra ở dạ cỏ vì trong dạ cỏ có vi sinh vật cộng sinh có khả năng tiết ra enzim xenlulaza và tiết ra các enzim tiêu hoá các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất dinh dưỡng đơn giản.
Câu 3:
Chọn đáp án B
Giải thích:
- tARN mang bộ ba đối mã khớp với bộ ba mã sao trên mARN, nếu đúng mã bổ sung với mARN thì mới lắp ghép được vào chuỗi aa tổng hợptARN đóng vai trò như “người phiên dịch” (từ mARN sang axit aminB đúng
Câu 4:
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào sau đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền?
Chọn đáp án B
Giải thích:
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền là enzim nối ligaza.
Câu 5:
Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án D
Giải thích:
- A sai vì gen điều hoà (R) nằm ngoài thành phần của opêron Lac.
- B sai vì vùng vận động mới là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
- C sai vì khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn phiên mã.
- D đúng gen cấu trúc Z, Y, A cùng tiến hành phiên mã số lần bằng nhau.
Câu 6:
Phép lai P: ♀XaXa x ♂XAY, thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1 có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
Chọn đáp án D
Giải thích:
P: ♀XaXa x ♂ XAY
- Phát sinh giao tử cái cặp XaXa không phân li trong giảm phân I nên tạo ra các loại giao tử là XaXa,O.
- Phát sinh giao tử đực bình thường nên XAY cho giao tử : XA, Y.
Vậy đời con xuất hiện những kiểu gen sau : XAXaXa, XaXaY, XAO, YO.
Câu 7:
Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ
Chọn đáp án C
Giải thích:
Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Cả 2 loài đều có lợi và cần thiết cho sự sống của 2 loài tham gia. Vậy đây là mối quan hệ cộng sinh.
Câu 8:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Kiểu gen aaBb giảm phân tạo giao từ: aB = 0,5.
Câu 9:
Chọn đáp án B
Giải thích:
- A sai vì kích thước của quần thể có phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
- B đúng.
- C sai vì mật độ cá thể của mỗi quần thể thay đổi theo mùa và theo năm.
- D sai vì kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được và tốc độ tăng trưởng của quần thể đã giảm dần.
Câu 10:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Phép lai cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tứ trội là: AA x AAAA.
Câu 11:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là di nhập gen.
Câu 12:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tuân theo công thức:
p2AA: 2pqAa: q2aa = 1 (p + q = 1)
Kiểu gen aa = (0,7)2 = 0,49.
Quần thể ngẫu phối
Câu 13:
Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
Chọn đáp án D
Giải thích:
- A, B, C loại vì đây là ứng dụng của công gen.
- D đúng “Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua” người ta dùng dung hợp tế bào trần của phương pháp công nghệ tế bào.
Câu 14:
Chọn đáp án A
Giải thích:
Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là cá thể.
Câu 15:
Chọn đáp án A
Giải thích:
- A đúng.
- B sai, trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài chỉ thuộc một bậc dinh dưỡng.
- C sai vì mắt xích khởi đầu có bậc dinh dưỡng thấp nhất trong chuỗi thức ăn.
- D sai vì bậc dinh dưỡng cấp 1 là sinh vật sản xuất hoặc sinh vật phân giải.
Câu 17:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST..
Câu 18:
Chọn đáp án D
Giải thích:
A đúng.
B sai vì cùng một nơi ở có thể chứa nhiều ổ sinh thái khác nhau, C đúng.
D đúng.
Câu 19:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Hạt đang nảy mầm hô hấp sản sinh ra khí CO2, khí CO2 tác dụng với dung dịch nước vôi trong làm nước vôi bị vẩn đục do có kết tủa CaCO3.
Câu 20:
Câu 21:
Chọn đáp án A
Giải thích:
Ta nhận thấy so với NST ban đầu, NST sau đột biến bị mất đoạn ABC. Đây là dạng đột biến thường gây chết hoặc giảm sức sống.
Câu 22:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Giao tử AB chiếm 20%đây là giao tử hoán vị genTần số hoán vị gen f = 2.20%= 40% và cơ thể có kiểu gen dị hợp tử chéo
Câu 23:
Chọn đáp án A
Giải thích:
- A đúng vì sự gia tăng tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch của loài nguời đang làm cho nồng độ khí CO2 của khí quyển tăng lênNhiệt độ khí quyển tăng lên.
- B sai vì trong quá trình hô hấp của thực vật có sự thải khí CO2 ra môi trường.
- C sai vì không phải tất cả lượng CO2 của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín mà có một phần lắng đọng trong môi trường đất, nước hình thành nên nhiên liệu hoá thạch như than đá, dầu lửa,...
- D sai vì ngoài thực vật còn có một số động vật nguyên sinh, vi khuẩn cũng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
Câu 24:
Chọn đáp án A
Giải thích:
Tác nhân có vai trò quan trọng nhất trong việc đẩy nước từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân là áp suất rễ.
Câu 25:
Chọn đáp án C
Giải thích:
L = 323 nm = 3230
T = 18% = 0,18.1900 = 342 G = (1900 - 342.2) : 2 = 608
Câu 26:
Chọn đáp án A
Giải thích:
Ở người, hệ nhóm máu ABO được qui định bởi một gen gồm 3 alen: IA;IB;IO trong đó IA;IB là đồng trội so với IO
Vì ông nội có nhóm máu B tức là không thể cho giao tử IA nên bố không thể mang 2 alen nàykiểu gen của bố là IAIO .
Mẹ mang nhóm máu O nên kiểu gen của mẹ là IOIO . Vậy xác suất sinh ra người con trai mang nhóm máu A của cặp bố mẹ nêu trên là: 1/2.1/ 2(IA ). 100% IO = 25%
Câu 27:
Chọn đáp án C
Giải thích:
- Đột biến là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể. Còn những nhân tố tiến hoá “chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên” đều không làm xuất hiện alen mới trong quần thể.
Câu 28:
Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
II. Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng cacbon điôxit (CO2).
III. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3-.
IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa.
Chọn đáp án A
Giải thích:
- I, II, III là những phát biểu đúng.
- IV là phát biểu sai vì trong chu trình sinh địa hóa cacbon vẫn có sự lắng đọng vật chất dưới dạng than đá, dầu lửa.
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 29:
Cho phép lai:. Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 20%, tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn ở đời sau chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Chọn đáp án C
Giải thích:
Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng thì khi cho lai hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen, nếu gọi x là tỉ lệ cá thể mang toàn tính trạng lặn ở đời con thì tỉ lệ cá thể mang toàn tính trạng trội là: 50% + x; tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn là: (25% - x). 2. Vì hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 20%Tỉ lệ cá thể mang toàn tính trạng lặn ở đời con là: 10%.40% = 4% Tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn ở đời sau chiếm tỉ lệ:
(25% - 4%).2 = 42%
Câu 30:
Cho các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về đột biến gen?
I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtỉt.
IV. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
Chọn đáp án D
Giải thích:
- I sai, vì nếu thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí nuclêôtit thứ ba của một bộ ba thì thường không ảnh hưởng đến dịch mã.
- II đúng, đột biến gen phát sinh các alen mới chưa có ở đời bố mẹ à làm phong phú vốn gen của quần thể.
- III sai, vì đột biến điểm chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit.
- IV đúng
Vậy có 2 phát biểu đúng
Câu 31:
Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A.
II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A.
Chọn đáp án D
Giải thích:
- I đúng, nếu không có tác động của nhân tố tiến hoá thì quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền nên F1 số cá thể mang alen A là: AA +Aa = 0,36 + 0,48 = 0,84
- II sai vì nếu tác động của nhân tố đột biến thì có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
- III, IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 32:
Chọn đáp án A
Giải thích:
- A đúng.
- B sai vì hệ sinh thái tự nhiên có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái nhân tạo.
- C sai vì hệ sinh thái tự nhiên có độ đa dạng cao hơn hệ sinh thái nhân tạo.
- D sai vì cả hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo đều là hệ mở.
Câu 33:
Chọn đáp án D
Giải thích:
2n = 6, mặt khác theo đề bài trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST.
Số kiểu gen của loài = số kiểu gen thể lưỡng bội (2n) + số kiểu gen thể tam bội (3n)
+ Vì số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n) =3x3x1= 9 kiểu gen
+ Số kiểu gen của thể ba (2n + l) gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen =4x3x1=12 kiểu gen.
■ Thể ba ở gen B có số kiểu gen =3x4x1=12 kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen =3x3x1= 9 kiểu gen.
Tổng số kiểu gen = 9 + 12 + 12 + 9 = 42 kiểu gen A sai
- Cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-DD)
+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n =2x2x1= 4kiểu gen.
+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n+l gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen 3x2x1= 6 kiểu gen.
■ Thể ba ở gen B có số kiểu gen 2x3x1= 6 kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen 2x2x1= 4 kiểu gen.
Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 = 20 kiểu gen -B sai
- Số loại kiểu gen của các thể ba (2n+l) = 12 + 12 + 9 = 33 kiểu genC sai
- Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa số loại kiểu gen là
+ Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen 2x1x1+1x2x1= 4 kiểu gen
+ Ở các thể 2n + l gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen =3x1x1+1x2x1=5 kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen 2x1x1+1x2x1= 4 kiểu gen.
Tổng số kiểu gen = 4 + 5 + 5 + 4 = 18 kiểu genD đúng
Câu 34:
Ở một loài thú, alen B qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định mắt trắng; alen D qui định mắt tròn trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt dẹt (các gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Khi cho lai hai cơ thể mắt đỏ, tròn, đời con thu được: 50% cái mắt đỏ, tròn : 17,5% đực mắt đỏ, dẹt : 17,5% đực mắt trắng, tròn : 7,5% đực mắt đỏ, tròn : 7,5% đực mắt trắng, dẹt. Hãy xác định kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể cái ở thế hệ P.
Chọn đáp án C
Giải thích:
Khi cho lai hai cơ thể mắt đỏ, tròn, đời con thu được: 50% cái mắt đỏ, tròn : 17,5% đực mắt đỏ, dẹt: 17,5% đực mắt trắng, tròn : 7,5% đực mắt đỏ, tròn : 7,5% đực mắt trắng, dẹtTỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con không tuân theo qui luật liên kết gen hoàn toànĐã xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở cơ thể cái (thuộc giới đồng giao tử).
Tỉ lệ cá thể mắt trắng, dẹt ( ở đời con là 7,5% % giao tử được tạo ra từ cơ thể cái là: 7,5% : 50% (Y) = 15% < 25%Đây là giao tử được tạo ra do hoán vị genKiểu gen của cơ thể cái ở (P) là: , hoán vị gen đã xảy ra với tần số: 15%.2 = 30%.
Vậy đáp án của câu hỏi này là:
Câu 35:
Chọn đáp án C
Giải thích:
- A sai ở từ “chỉ” vì các yếu tố ngẫu nhiên làm thay tần so alen của cả quần thể có kích thước nhỏ và quần thể có kích thước lớn.
- B sai vì các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
- C đúng.
D sai vì các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quẩn thể không theo một hướng xác định.
Câu 36:
Chọn đáp án B
Giải thích:
A: đỏ >> a: trắng
P: AA x aaF1: Aa, dùng cônsixin tác động vào các cây F1F1 : AAaa
F1 tự thụ phấn : AAaa x AAaa
GF1 : (1/6AA: 4/6Aa : l/6aa) x (1/6AA: 4/6Aa: l/6aa)
Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng.
Câu 37:
Một quần thể tự thụ phấn, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Tính theo lí thuyết, ở F1, tính tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Chọn đáp án B
Giải thích:
Một quần thể tự thụ phấn, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng.
P: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb.
Ở F1, tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen:
Quần thể trên tự thụ có các phép lai sau:
0,2 (AABb x AABb)tỉ lệ dị hợp 1 cặp gen = 0,2 x 1 x 0,5 = 0,1
0,2 (AaBb x AaBb)tỉ lệ dị hợp 1 cặp gen = 0,2 x (0,5 x 0,25 x 2 x 2) = 0,1
0,2 (Aabb x Aabb)tỉ lệ dị hợp 1 cặp gen = 0,2 x 0,5 x 1 = 0,1
0,4 (aabb x aabb)tỉ lệ dị hợp 1 cặp gen = 0
Ở F1, tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen = 0,1 + 0,1 + 0,1 = 0,3
Câu 38:
Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sẳc thế giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau. Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III.10 - III.11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn
Chọn đáp án C
Giải thích:
Theo giả thiết: A (tóc quăn) >> a (tóc thẳng) trên NST thường;
B bình thường >> b (mù màu) trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
=> 2 gen di truyền phân ly độc lập.
Theo sơ đồ phả hệ của 2 bệnhta tách 2 phả hệ, mỗi phả hệ xét một bệnh. Tuy chậm một tí nhưng không bao giờ bị rối đặc biệt khi vào phòng thi
Hình dạng tóc:
5: A- x 6: A-con 9: aa => 5,6: Aa10: (1/3AA : 2/3Aa)
7: A- x 8: A-con 12: aa => 7,8: Aa11: (1/3AA : 2/3Aa)
10: (1/3AA : 2/3 Aa) x 11: (1/3AA : 2/3 Aa)
G: 2/3A : l/3a 2/3A : l/3a
=> Xác suất sinh con không mang alen lặn (AA) = 2/3.2/3 = 4/9
Khả năng phân biệt màu:
10: XBY.
7: XBX- x 8: XBY12: XbY => 7: XBXb
7: XBXb x 8: XBY => 11(1/2XBXB: 1/2XBXb)
* Vậy: 10: XBY x 11: (1/2XBXB: 1/2XBXb)
G: 1/2XB : 1/2Y 3/4XB : 1/4Xb
Con không mang alen bệnh
(XBXB + XBY) = 1/2.3/4 + 1/2.3/4 = 6/8
Như vậy xác suất sinh con không mang alen lặn cả 2 gen trên = 4/9.6/8 = 1/3
Câu 39:
Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1: Lấy hạt phấn của cây thân thấp, hoa trắng thụ phấn cho cây thân cao, hoa đỏ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ.
- Phép lai 2: Lấy hạt phấn của cây thân cao, hoa đỏ thụ phấn cho cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho F1 của phép lai 1 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân cao, hoa trắng : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
II. Nếu cho F1 của phép lai 2 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có 25% số cây thân thấp, hoa trắng.
III. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con có tỷ lệ 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
IV. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 2 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 1 sẽ thu được đời con có cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%.
Chọn đáp án A
Giải thích:
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án A.
- F1 của 2 phép lai đều có 100% thân cao → thân cao (A) trội hoàn toàn so với thân thấp (a); P đều thuần chủng AA × aa → F1 100%Aa.
- Ở phép lai 1, F1 có 100% cây hoa đỏ giống cây làm mẹ.
Ở phép lai 2, F1 có 100% cây hoa trắng giống cây làm mẹ.
→ Màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Giả sử B quy định hoa có màu đỏ; alen b quy định hoa màu trắng.
→ Kiểu gen F1 của phép lai 1 là AaB; Kiểu gen F1 của phép lai 2 là Aab.
I sai. Nếu cho F1 của phép lai 1 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con 100% hoa đỏ.
II đúng. Nếu cho F1 (Aab) của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. → Cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%.
III sai. Nếu cho cây F1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con 100% hoa trắng.
IV đúng. Vì nếu F1 là ♀ AaB × ♂Aab → F2 sẽ có tỉ lệ 1/4AAB : 2/4AaB : 1/4aaB.
Cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%.
Câu 40:
Thực hiện phép lai ♀ ♂ thu được F1. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.
II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì F1 có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
III. Nếu F1 có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì F1 có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
Chọn đáp án B
Giải thích:
P: ♂ ♀
- một bên dị hợp hai cặp gen lai với một bên dị hợp một cặp gen à cho tối đa 7 kiểu gen
- Cho 4 kiểu gen.
Tổng số kiểu gen tạo ra là: 7.4 = 28 kiểu genI sai
-
A-B- = 0,4.0,5.2 + 0,1.0,5 = 0,45
F1 có số cá thể mang kiểu hỉnh trội về cả 3 tính trạng là: A-B-D- = 0,45.0,75 = 33,75%.
II đúng
- Số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng ở F1 là 3,75% hay ta có Tần số hoán vị gen
III đúng
- (không có hoán vị gen xảy ra)
Gp: AB = ab = 50% Ab = ab = 50%
Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng ở F1 là:
(A-bbD- + A-B-dd) = 0,5,0,5.0,75 + 0,5.0,5.2.0,25 = 0,3125 = 31,25% IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đưa ra là đúng.