Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Đề số 7

  • 5574 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
Xem đáp án
Đáp án D: Quan hệ làm lợi cho các cá thể cùng loài thì đấy đều là hỗ trợ cùng loài.

Câu 2:

Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
Xem đáp án
Đáp án A. Động vật hô hấp bằng hệ thống ống khí là châu chấu
Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? A Châu chấu (ảnh 1)

Câu 3:

Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
Xem đáp án
Đáp án A
→ Sinh tổng hợp protein chỉ diễn ra ở tế bào chất. Đáp án A.

Câu 6:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa là
Xem đáp án
Đáp án C: Đột biến là nguyên liệu sơ cấp; Biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp

Câu 9:

Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án C

Câu 10:

Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là
Xem đáp án
Đáp án A

Câu 11:

Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền theo dòng mẹ?
Xem đáp án
Đáp án A

Câu 12:

Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa
Xem đáp án
Đáp án C

Câu 13:

Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂Cây thân cao × ♀Cây thân thấp thì phép lai nào sau đây là phép lai nghịch?
Xem đáp án
Đáp án D. Vì phép lai nghịch là phép lai ngược của phép lai thuận.

Câu 18:

Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 19:

Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
Xem đáp án
Đáp án A. Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng khôn gian xác định, vào 1 thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới.

Câu 20:

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
Xem đáp án
Đáp án A
Vì tốc độ gió là nhân tố vô sinh. Các mối quan hệ cùng loài, các mối quan hệ khác loài là nhân tố sinh thái hữu sinh.

Câu 21:

Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?
Xem đáp án
Đáp án D: Dung hợp tế bào trần sẽ tạo ra dạng song nhị bội mang đặc điểm di truyền của hai loài

Câu 22:

Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3?
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là động vật sử dụng thực vật làm thức ăn.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 1 làm thức ăn.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 2 làm thức ăn.
Trong chuỗi thức ăn trên, Sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 1, nhái là sinh vật tiêu thụ bậc 2, rắn là sinh vật tiêu thụ bậc 3, đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 4.

Câu 23:

Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST?
Xem đáp án
Đáp án C
Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.

Câu 24:

Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây đúng về kết quả của thí nghiệm?
Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật (ảnh 1)
Xem đáp án
Đáp án D
Thí nghiệm trên chứng minh hô hấp sử dụng Oxi.
A sai. Hạt nảy mầm hô hấp mạnh nên hấp thụ nhiều oxi => nồng độ Oxi giảm.
B sai. Hạt nảy mầm hô hấp manh, tỏa nhiệt => nhiệt độ trong ống chứa hạt tăng.
C sai. Giọt nước màu bị đẩy dần về phía vị trí 1,2,3,4 ( về phía hạt đang nảy mầm) do hạt nảy mầm hấp thụ Oxi , Cacbonic thải ra bị vôi xút hấp thụ nên lượng không khí trong ống đựng hạt giảm => giọt nước màu di chuyển về phía hạt .
D đúng.

Câu 25:

Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen ABab đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao tử mang gen hoán vị là
Xem đáp án
Đáp án C. Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen ABab xảy ra hoán vị gen tạo ra 2 loại giao tử hoán vị là Ab aB

Câu 26:

Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án
Đáp án A

Câu 27:

Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án
Đáp án D

Câu 28:

Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá đốm. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
Xem đáp án
Đáp án D
Gen quy định màu lá nằm trên TBC.
Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá đốm sẽ thu được đời con 100% cây lá đốm vì kiểu hình cây con phụ thuộc vào cây mẹ không phụ thuộc vào giao tử đực ( hạt phấn).

Câu 29:

Triplet 3’TAG5’ mã hóa axit amin izôlơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là
Xem đáp án
Đáp án D
Triplet ( bộ ba trên AND ) là 3’ TAG 5’ => bộ ba trên mARN là 5’AUX3’ => bộ ba trên tARN là 3’ UAG 5’

Câu 30:

Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án
Đáp án B

Câu 31:

Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn 2%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
Xem đáp án
Đáp án D
P dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được 10 loại kiểu gen => hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và có hoán vị gen.
Theo đề bài, AB/AB+ab/ab = 2%. => ab/ab = 1% = 0,1 ab x 0,1 ab => P dị chéo.
Tỉ lệ kiểu gen mang hai alen trội
Ab/Ab+aB/aB+AB/ab+Ab/aB = (0,4. 0,4)x2 + (0,1x0,1)x2 + (0,4x0,4)x2= 0,66 = 66%.

Câu 33:

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai
Tỉ lệ kiểu gen
Tỉ lệ kiểu hình
XaXa × XAY
1XAXa : 1 XaY
1 cái đỏ : 1 đực trắng
XAXa × XaY
1 XAXa : 1 XaXa : 1 XAY : 1 XaY
1 cái đỏ : 1 cái trắng : 1 đực đỏ : 1 đực trắng
XAXA × XaY
1 XAXa : 1 XAY
1 cái đỏ : 1 đực đỏ
XAXa × XAY
1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY
2 cái đỏ : 1 đực đỏ : 1 đực trắng.

Câu 34:

Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,16 AA : 0,59 Aa : 0,25 aa. Cho biết alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Quần thể ở thế hệ ban đầu (P) là 0,16 AA : 0,59 Aa : 0,25 aa. Quần thể này chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền nên tần số kiểu gen sẽ thay đổi ở các thế hệ sau đó dù không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.

Câu 35:

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?
Xem đáp án

Đáp án A

Phân tích : đề bài đã cho là 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, trội hoàn toàn.

Cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn có thể có những trường hợp sau :

Tính trạng 1 Tính trạng 2

AA x aa

Aa x aa

BB x bb

Bb x bb

Vậy tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở F1 có thể có các trường hợp sau :

Phép lai (P) Tỉ lệ kiểu gen Tỉ lệ kiểu hình

AABB x aabb

AAbb x aaBB

00%)(100%)=100% dị hợp 100%A_B_

AABb x aabb

AAbb x aaBb

AaBB x aabb

Aabb x aaBb

(1:1)(100%)=1:1 2 loại kiểu hình tỉ lệ 1:1

AaBb x aabb

Aabb x aaBb

(1:1)(1:1)= 1 : 1 : 1 : 1 loại kiểu hình tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1

Từ đó, có thể thấy đáp án A sai.

Mặt khác, để có được tỉ lệ kiểu gen ở đời con là 1 : 2 : 1 phải từ phép lai (Aa x Aa)(100%B-) => mà (P) có hai kiểu hình thì chắc chắn là tương tác gen mới thỏa mãn.


Câu 36:

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:

Thế hệ
P F1 F2 F3
Tần số kiểu gen AA
1/5 1/16 1/25 1/36
Tần số kiểu gen Aa
2/5 6/16 8/25 10/36
Tần số kiểu gen aa
2/5 9/16 16/25 25/36

Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di- nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án
Đáp án B
Ta so sánh tần số A và a ở các thể hiện liên tiếp F1->3. ta thấy tần số alen a tăng, A giảm nên kiểu gen AA không sinh sản => loại A,C.
Nhìn vào TPKG qua các thế hệ, ta thấy rõ quần thể nãy giao phấn ngẫu nhiên =>B

Câu 38:

Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định hoa vàng; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội B quy định hoa hồng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng; hình dạng quả do cặp gen D, d quy định. Thế hệ P: Cây hoa đỏ, quả dài tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài : 18,75% cây hoa vàng, quả dài : 18,75% cây hoa hồng, quả ngắn : 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Cho cây ở thế hệ P thụ phấn cho các cây khác nhau trong loài, đời con của mỗi phép lai đều thu được 25% số cây hoa vàng, quả dài. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp?
Xem đáp án

Đáp án D

F1: 9/16 đỏ, dài: 3/16 vàng, dài: 3/16 hồng, ngắn: 1/16 trắng, ngắn.

=> aabbdd = 1/16 chứng tỏ có liên kết gen, và ở đây giả sử như A liên kết D thì ta có = 1/16: 1/4bb.

=> Kiểu gen P là ADad không có hoán vị gen xảy ra.

P × cây khác => 25% hoa vàng, quả dài.

Thấy rằng 0,25 A-D-bb = 1A-D- × 1/4bb (1) hoặc = 1/2A-D- × 1/2bb (2).

TH (1):

- 1/4bb tạo ra từ phép lai.

- 1A-D- tạo ra từ các phép lai.

=> Có 1 phép lai.

TH (2):

- 1/2bb tạo ra từ.

- 1/2A-D- tạo ra từ các phép lai ADad×adad hoặc AdaD hoặc Adad hoặc AdAd hoặc aDaD

=> Có 6 phép lai.

Tổng có 7 phép lai. 


Câu 39:

Một quần thể thú ngẫu phối, xét 4 gen: gen 1 và gen 2 cũng nằm trên 1 NST thường, gen 3 và gen 4 cùng nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Cho biết quần thể này có tối đa 8 loại giao tử thuộc gen 1 và gen 2; tối đa 5 loại tinh trùng thuộc gen và gen 4 (trong đó có cả tinh trùng mang NST X và tinh trùng mang NST Y). Theo lí thuyết, quần thể này có tối đa bao nhiều loại kiểu gen thuộc các gen đang xét?
Xem đáp án

Đáp án D

Gọi số alen của gen 1 là a, Số alen của gen 2 là b, Số alen của gen 3 là c, Số alen của gen 4 là d.

Ta có: Quần thể có tối đa 8 loại giao tử về gen 1 và 2 => a.b = 8.

Số loại tinh trùng X = c.d

Số loại tinh tùng Y = 1.

Theo bài ra, tổng số loại tinh trùng là 5 => c.d + 1 = 5 => c.d = 4.

Số loại kiểu gen trong quần thể = (NST thường)(XX + XY)

=a.ca.b+12c.dc.d+12+c.d=8.924.52+4=504


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh A và B ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh A và B ở người; (ảnh 1)
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 6 và người số 8 có kiểu gen giống nhau.
II. Xác định được kiểu gen của 10 người.
III. Cặp 10-11 luôn sinh con bị bệnh.
IV. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp 8-9 là 50%.
Xem đáp án

Đáp án B

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án B.

I đúng. Vì người số 6 sinh con bị 2 bệnh; Người số 8 có bố bị 2 bệnh.

Người số 1, 11 có kiểu gen .abab

Người số 3 không bị bệnh nhưng sinh con số 9 và số 10 bị bệnh nên có kiểu gen AbaB.

Người số 4 và số 5 có kiểu gen Abab

Người số 6 sinh con số 11 bị 2 bệnh nên có kiểu gen ABab

Người số 7 bị bệnh A nên có kiểu gen aBab.

Người số 8 có kiểu gen ABab → Người số 2 có kiểu gen ABaB.

Người số 9 bị bệnh A và có mẹ bị bệnh B nên kiểu gen là aBab

Người số 10 có kiểu gen Abab hoặc AbAb

Người số 9 có kiểu gen AbaB.

→ II đúng (Chỉ có người số 10 chưa biết chính xác kiểu gen).

III đúng. Vì người số 10 và 11 đều bị bệnh B nên luôn sinh con bị bệnh.

IV đúng. Vì người số 8 có kiểu gen ABab; Người số 9 có kiểu gen AbaB.

→ Sinh con không bị bệnh với xác suất 50%.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan