Quy luật phân ly
-
435 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hãy hoàn chỉnh nội dung định luật của Menđen khi xét về một cặp tính trạng: “Khi lai giữa các cá thể khác nhau về (A) và (B), thế hệ lai thứ nhất đồng loạt xuất hiện tính trạng (C)”. (A), (B), (C) lần lượt là:
Phép lai của Menden là phép lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng tương phản.
A – 1 cặp tính trạng tương phản
B – thuần chủng
C – trội
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ theo Menđen là do
Theo Menđen cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản là sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. Ở thời điểm đó, Menden chưa giải thích được học thuyết của mình bằng alen và NST.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Thuyết giao tử thuần khiết giải thích bản chất sự xuất hiện tính trạng lặn ở đời F2 trong thí nghiệm lai 1 tính trạng của Menđen là:
F1 là cơ thể lai nhưng các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào 1 cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau, do vậy khi F1 giảm phân, giao tử tạo ra là 2 loại giao tử thuần khiết A và a.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Theo thí nghiệm của Menden thì khi lai phân tích các kiểu hình trội ở F2, nhận định nào đúng về F3:
F2 (trội): (1/3 AA : 2/3 Aa) × aa
G: (2/3A : 1/3a) a
Fb: 2/3Aa : 1/3aa
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là
P: (1AA : 2Aa : 1aa) × (1AA : 2Aa : 1aa)
G: (1A : 1a) (1A : 1a)
F: 1AA : 2Aa : 1aa
→ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Quy luật phân li có ý nghĩa chủ yếu đối với thực tiễn là gỉ?
Ý nghĩa của quy luật phân li trong thực tiễn
- Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở nhiều tính trạng trên cơ thể sinh vật. Thông thường các tính trạng trội là các tính trạng tốt, còn những tính trạng lặn là những tính trạng xấu. Một mục tiêu của chọn giống là xác định được các tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen để tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế cao.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Ở người, alen B quy định da bình thường; alen b qui định bị bệnh bạch tạng, gen này nằm trên NST thường. Cho rằng bố mẹ đều dị hợp, xác suất đế vợ chồng này sinh người con đầu tiên bình thường?
Quy ước: B: bình thường, b : bạch tạng
Bố mẹ dị hợp: Bb
P: Bb (bình thường) x Bb (bình thường)
Gp: B,b B,b
F1: 25%BB: 50%Bb: 25%bb
75% bình thường: 25% bạch tạng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
P: tròn x dài
F1100% dài
→ dài >>tròn và PTC
Quy ước: A: dài, a : tròn
P: AA (dài) × aa (tròn)
Gp: A a
F1: 100% Aa (dài)
F1 x F1: Aa × Aa
GF1: A, a / A, a
F2: 1 AA : 2Aa : 1aa
Cây dài : 1AA: 2Aa
Cây dài tự thụ phấn cho cây dài là: AA → Tỉ lệ 1/3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Ở một loài hoa, kiểu gen DD quy định hoa đỏ, Dd quy định hoa hồng, dd quy định hoa trắng. Lai phân tích cây hoa màu đỏ, ở thế hệ sau sẽ xuất hiện kiểu hình:
Quy ước: D: đỏ, d: trắng
Cây hoa đỏ F1: DD
F1: DD (đỏ) × dd (trắng)
GF1: D d
F1: 100% Dd (hồng)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Trong trường hợp gen trội gây chết không hoàn toàn, phép lai giữa 2 cá thể dị hợp sẽ làm xuất hiện tỉ lệ kiểu gen:
Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp sẽ làm xuất hiện tỉ lệ kiểu gen 1:2:1
trong đó cá thể AA chết (gen trội gây chết), cá thể mang kiểu gen Aa (không chết do gen trội gây chết không hoàn toàn) nên tỷ lệ kiểu gen còn lại là 2Aa:1aa
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
Cá chép không vảy Aa
→ Con KH phân li: 1 AA : 2Aa : 1aa
AA gây chết → KH con : 2Aa: 1aa
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là
Tóc xoăn x Tóc xoăn
Con sinh ra có cả tóc xoăn và tóc thẳng
→ Tóc xoăn >>tóc thẳng
→ Bố mẹ dị hợp 1 cặp gen: Aa
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IOtrên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là
Con trai nhóm máu O có KG IOIO
→ cả bố và mẹ đều cho IO
Mà bố mẹ mang nhóm máu A và B → KG của bố và mẹ là IOIAvà IBIO
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IOquy định:
- Nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO.
- Nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO.
- Nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO.
- Nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB
Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người bố?
Mẹ có nhóm máu AB → mẹ có KG IAIB → mẹ cho IAhoặc IB
Con có nhóm máu AB → con có KG IAIB → bố phải cho IA hoặc IB
→ Bố không thể có KG : IOIO
→ Bố không thể là nhóm máu O
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng.Gen trội là trội hoàn toàn. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
Tỉ lệ quả đồng hợp , dị hợp
→ Xác suất chọn 3 quả cà chua đỏ cần là:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
Ở người, kiểu gen IAIA, IAIOquy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBIOquy định nhóm máu B; kiểu gen IAIBquy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIOquy định nhóm máu O. Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường họp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào?
B và D: mẹ nhóm máu A hoặc B con có thể là nhóm máu O
C: mẹ nhóm máu A con có thể là nhóm máu B.
Hai người mẹ một có nhóm máu AB sẽ không thể có con nhóm máu O và người mẹ còn lại có nhóm máu O thì con không thể có nhóm máu AB.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Ở 1 loài động vật, tình trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen qui định.Người ta tiến hành 2 phép lai như sau:
Phép lai 1: Mắt đỏ x mắt vàng thu được 1 mắt đỏ: 1 mắt vàng: 1 mắt hồng: 1 mắt trắng.
Phép lai 2: Mắt hồng x mắt trắng thu được 1 mắt đỏ : 1 mắt vàng.
Nếu cho các cá thể mắt đỏ giao phối với các cá thể mắt hồng thì tỷ lệ kiểu hình mắt đỏ ở đời con là
Gọi 3 alen là a1,a2,a3
Phép lai 1 cho 4 kiểu hình: → P dị hợp và có hiện tượng trội không hoàn toàn tạo ra kiểu hình trung gian.
alen a1 trội không hoàn toàn so với a2 cho kiểu hình trung gian mắt hồng.
Phép lai 2:
Nếu cho con mắt đỏ × con mắt hồng:
hay 2 đỏ: 1 hồng: 1 vàng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:
Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen Cbquy định lông đen, alen Cyquy định lông vàng, alen Cgquy định lông xám và alen Cwquy định lông trắng. Trong đó alen Cbtrội hoàn toàn so với các alen Cy, Cgvà Cw; alen Cytrội hoàn toàn so với alen Cgvà Cw; alen Cgtrội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1). Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
(2). Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.
(3). Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen có tỷ lệ bằng nhau và 3 loại kiểu hình có tỷ lệ 1:2:1.
(4). Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
(5). Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có số loại kiểu hình ít nhất là 1 và tối đa là 4.
1 ) Sai. Phép lai giữa 2 cá thể cùng kiểu hình tạo ra tối đa 2 kiểu hình.
2) Sai. Ví dụ như phép lai giữa cá thể lông đen thuần chủng với cá thể lông trắng chỉ tạo ra 1 kiểu hình.
3) Đúng. Phép lai giữa cá thể lông đen và lông vàng:
có 4 kiểu gen và 3 kiểu hình phân li 1:2:1
Phép lai giữa cá thể lông vàng và lông xám:
cũng tạo ra 4 kiểu gen và 3 kiểu hình.
4) Đúng. Các cá thể lông đen có kiểu gen:
nhưng khi đem lai cá thể có kiểu gen CbCbthì đời con chỉ tạo được tối đa 2 kiểu gen nên ta loại, vậy còn 3 kiểu gen. số phép lai tạo ra 4 kiểu gen là:
5) Khi lai 2 cơ thể có kiểu hình khác nhau thì thu được tối thiểu 1 kiểu hình và tối đa 3 kiểu hình.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen Aaaa × AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ:
Aaaa → 1/2Aa:1/2aa
AAaa →1/6AA:4/6Aa:1/6aa
Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử = 1 – tỷ lệ đồng hợp tử = 1 – 1/2×1/6 = 11/12
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20:
Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Tính trạng trung gian sẽ có hoa màu hồng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 3 loại kiểu hình?
Vì trội không hoàn toàn nên các phép lai B, C đều tạo ra 2 loại KH, phép lai D chỉ tạo ra 1 loại KH
Chỉ có phép lai A: Dd × Dd → 1DD : 2Dd : 1dd
3 loại kiểu hình là 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh ra con đầu lòng bị bạch tạng. Lần mang thai tiếp theo, người vợ đi siêu âm là thai đôi. Xác suất để ít nhất 1 đứa bé sinh đôi bị bạch tạng là bao nhiêu. Giả sử khả năng sinh đôi cùng trứng là 1/4; sinh đôi khác trứng là 3/4 ?
Họ sinh con đầu lòng bị bạch tạng nên dị hợp về cặp gen này
Quy ước: A- không bị bạch tạng; a- bị bạch tạng
Cặp vợ chồng này: Aa × Aa → XS sinh con bị bạch tạng là 1/4 ; không bị bạch tạng là 3/4
TH1: Sinh đôi cùng trứng: Hai đứa bé sẽ có kiểu gen giống nhau nên xác suất ít nhất 1 đứa bị bạch tạng = 1 đứa bị bạch tạng = 2 đứa bị bạch tạng = 1/4
TH2: Sinh đôi khác trứng: XS ít nhất 1 đứa bị bạch tạng = 1 – xs 2 đứa bình thường
Vậy xác suất cần tính là:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22:
Một cặp vợ chồng cùng kiểu gen IBIOsinh được một người con trai có nhóm máu B. Người con trai này lớn lên lấy vợ có nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 người con có cả trai cả gái và các con không cùng nhóm máu là
Cặp vợ chồng: IBIO
P: IBIOx IBIO->1 IBIB : 2 IBIO : 1 IOIO
Con trai nhóm máu B có thể có kiểu gen và tỷ lệ là 1/3 IAIAhoặc 2/3 IAIO.
→ (1 IBIB: 2 IBIO) × (IAIB)
TH1: IBIB× IAIB→ IBIB: IAIB
Xác suất sinh 2 con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là:
TH2: IBIO× IAIB→ IBIB: IAIB: IAIO: IBIO→ Nhóm máu B: 1/2; nhóm máu A= nhóm máu AB = 1/4
Xác suất sinh 2 con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là
Vậy xác suất cần tính là:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 5 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa đỏ (P), thu được F1có tỉ lệ 2 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng.
- Phép lai 2: Cây hoa vàng lai với cây hoa hồng (P), thu được F1có tỉ lệ 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, không xét đến vai trò của bố mẹ trong phép lai. Cho 2 cá thể lai với nhau, thu được đời con có kiểu hình hoa vàng. Tính theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
Từ phép lai 1 ta suy ra được: tím >đỏ >vàng
Từ phép lai 2 ta suy ra được: vàng >hồng >trắng
→ tím (a1) >đỏ(a2) >vàng(a3) >hồng(a4) >trắng(a5):
Số kiểu gen tối đa là
Số kiểu gen của từng loại kiểu hình là: tím : 5; đỏ : 4; vàng : 3; hồng : 2; trắng : 1;
Số kiểu gen không có a3:
Số phép lai tối đa là:
Các phép lai giữa các cây không mang alen a3chắc chắn không tạo kiểu hình hoa vàng là:
Còn trường hợp phép lai giữa cây không có a3và cây có a3mà không tạo kiểu hình hoa vàng:
→ có 15 phép lai có a3mà không tạo kiểu hình hoa vàng
Vậy số phép lai thoả mãn là 120 – 55 – 15 = 50
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24:
Bệnh tạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính và đều bình thường là:
Cặp vợ chồng này bình thường nhưng sinh con bị bệnh → có kiểu gen dị hợp: Aa × Aa.
Xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính là: 1/2 (1/2 là cùng giới tính; 1/2 khác giới tính)
Xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính và không bị bệnh là:
Đáp án cần chọn là: C