30 đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 2)
-
6494 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong dao động cưỡng bức, khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì
Phương pháp:
Điều kiện xảy ra cộng hưởng:
Cách giải:
Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng, tần số ngoại lực bằng tần số dao động riêng.
Chọn A
Câu 2:
Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình Gia tốc của vật có biểu thức là:
Cách giải:
Phương trình gia tốc:
Chọn C
Câu 3:
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số có phương trình: . Biên độ của dao động tổng hợp của hai dao động trên được cho bởi công thức nào sau đây?
Cách giải:
Biên độ dao động tổng hợp:
Chọn A
Câu 4:
Công thức tính tần số dao động của con lắc lò xo
Cách giải:
Công thức tính tần số của con lắc lò xo là:
Chọn D
Câu 5:
Trong dao động tắt dần chậm đại lượng không đổi theo thời gian là
Phương pháp: Dao động tắt dần là dao động có biên độ và cơ năng giảm dần theo thời gian
Cách giải:
Dao động tắt dần có chu kì không đổi theo thời gian
Chọn B
Câu 6:
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số được gọi là hai dao động cùng pha nếu độ lệch pha của chúng bằng là
Cách giải:
Hai dao động cùng phương, cùng tần số, cùng pha có độ lệch pha:
Chọn A
Câu 7:
Véc tơ vận tốc của một vật dao động điều hòa luôn
Cách giải:
Vận tốc của vật dao động điều hòa luôn cùng hướng chuyển động
Chọn D
Câu 8:
Một con lắc đơn gồm vật nặng có khối lượng m treo vào sợi dây có chiều dài l ở nơi có gia tốc trọng trường g. Khi vật dao động điều hoa có li độ góc là thì lực kéo về
Cách giải:
Lực kéo về của con lắc đơn:
Chọn A
Câu 9:
Con lắc đơn có cấu tạo gồm
Cách giải:
Cấu tạo con lắc đơn gồm: một vật nặng treo vào một sợi dây nhẹ, không dẫn vào một điểm cố định.
Chọn B
Câu 10:
Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của con lắc lò xo dao động trên mặt phẳng nằm ngang là
Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của con lắc lò xo trên mặt phẳng ngang là do ma sát giữa vật và mặt phăng ngang.
Chọn C
Câu 11:
Một vật dao động điều hòa theo phương trình Đại lượng A được gọi là:
Phương pháp:
Phương trình dao động điều hòa:
Với x là li độ
A là biên độ dao động
là tần số góc
là pha ban đầu
là pha dao động
Cách giải:
Phương trình dao động điều hòa với A là biên độ dao động
Chọn B
Câu 12:
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa, đại lượng nào sau đây của con lắc được bảo toàn?
Cách giải: Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo, cơ năng luôn được bảo toàn
Chọn D
Câu 13:
Dao động của đồng hồ quả lắc là:
Cách giải: Dao động của đồng hồ quả lắc là dao động duy trì
Chọn C
Câu 14:
Một vật dao động điều hoà với biên độ A tần số góc, gia tốc cực đại là
Cách giải: Gia tốc cực đại của dao động điều hòa:
Chọn D
Câu 15:
Một con lắc lò xo gồm lò xo và vật nhỏ có khối lượng m đang dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Khi vật có tốc độ v thì động năng của con lắc được tính bằng công thức nào sau đây?
Cách giải: Động năng của con lắc lò xo
Chọn C
Câu 16:
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có sợi dây dài l đang dao động điều hoà. Chu kì dao động của con lắc là:
Chu kì của con lắc đơn:
Chọn D
Câu 17:
Một con lắc đơn dao động theo phương trình . Chu kì dao động là
Phương pháp:
Chu kì của con lắc đơn:
Cách giải:
Chu kì dao động của con lắc là:
Chọn B
Câu 18:
Một hệ dao động chịu tác dụng của ngoại lực tuần hoàn thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Tần số dao động riêng của hệ phải là:
Phương pháp:
Điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng:
Tần số dao động:
Cách giải:
Để xảy ra hiện tượng cộng hưởng, tần số của ngoại lực: (rad/s)
Tần số dao động riêng của hệ là:
Chọn D
Câu 19:
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 8 cm và 5 cm. Biên độ dao động tổng hợp có thể nhận giá trị bằng:
Phương pháp:
Biên độ dao động tổng hợp:
Cách giải:
Biên độ dao động tổng hợp là:
Với
Biên độ dao động tổng hợp có thể nhận giá trị 10 cm
Chọn D
Câu 20:
Một con lắc lò xo, vật nặng có khối lượng m = 250g, lò xo có độ cứng k = 100N/m. Tần số góc dao động của con lắc là
Phương pháp:
Tần số góc của con lắc lò xo:
Cách giải:
Tần số góc dao động của con lắc là:
Chọn C
Câu 21:
Một con lắc lò xo có khối lượng m = 0,2kg dao động điều hòa với biên độ A = 10cm, tần số góc rad/s. Lực kéo về cực đại là
Phương pháp
Lực kéo về cực đại tác dụng lên con lắc lò xo:
Cách giải:
Lực kéo về cực đại tác dụng lên con lắc là:
Chọn D
Câu 22:
Cơ năng của một dao động tắt dần chậm giảm 6% sau mỗi chu kì. Sau mỗi chu kì biên độ giảm
Phương pháp:
Cơ năng của dao động điều hòa:
Cách giải:
Cơ năng ban đầu của con lắc là:
Sau 1 chu kì, cơ năng của con lắc còn lại là:
Chọn A
Câu 23:
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình và . Độ lệch pha của hai dao động là
Phương pháp: Độ lệch pha của hai dao động:
Cách giải:
Độ lệch pha của hai dao động là:
Chọn C
Câu 24:
Một con lắc lò xo, độ cứng của lò xo 9N/m khối lượng của vật 1 kg dao động điều hoà. Tại thời điểm vật có toạ độ cm thì vật có vận tốc 6 cm /s. Tính cơ năng dao động.
Phương pháp:
Tần số góc:
Công thức độc lập với thời gian:
Cơ năng:
Cách giải:
Tần số góc của con lắc là:
Áp dụng công thức độc lập với thời gian tại thời điểm t, ta có:
Cơ năng của con lắc là:
Chọn A
Câu 25:
Một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ cm. Chiều dài quỹ đạo của vật là
Phương pháp: Chiều dài quỹ đạo dao động:
Cách giải:
Chiều dài quỹ đạo của vật là:
Chọn B
Câu 26:
Một chất điểm dao động điều hoà với tần số bằng 4 Hz và biên độ dao động 10 cm . Vận tốc cực đại của chất điểm bằng
Phương pháp:
Tần số góc:
Vận tốc cực đại:
Cách giải:
Vận tốc cực đại của chất điểm là:
Chọn C
Câu 27:
Một vật nhỏ dao động điều hòa có biên độ A. Quãng đường mà vật đi được trong 1 chu kì là:
Cách giải:
Quãng đường vật đi được trong chu kì là:
Chọn A
Câu 28:
Tại một nơi trên mặt đất có một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kỳ . Chiều dài con lắc là
Phương pháp:
Chu kì của con lắc đơn:
Cách giải:
Chu kì của con lắc là:
Chọn B
Câu 29:
Có hai con lắc đơn mà độ dài của chúng khác nhau 22cm dao động ở cùng một nơi. Trong cùng một khoảng thời gian, con lắc thứ nhất thực hiện được 30 dao động toàn phần, con lắc thứ hai thực hiện được 36 dao động toàn phần. Độ dài của các con lắc nhận giá trị nào sau đây:
Phương pháp:
Chu kì của con lắc đơn:
Số chu kì của con lắc thực hiện:
Cách giải:
Chu kì của hai con lắc là:
Trong cùng một khoảng thời gian, hai con lắc thực hiện được số chu kì là:
Lại có:
Chọn B
Câu 30:
Chuyển động của một vật là tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương trình là: Gia tốc cực đại là
Phương pháp:
Biên độ dao động tổng hợp:
Gia tốc cực đại:
Cách giải:
Độ lệch pha giữa hai dao động là:
hai dao động ngược pha
Biên độ của dao động tổng hợp là:
Gia tốc cực đại là:
Chọn C
Câu 31:
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình có pha dao động của li độ quan hệ với thời gian theo đồ thị được biểu diễn như hình vẽ. Biết Tần số góc là
Phương pháp:
Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị
Độ biến thiên pha dao động:
Cách giải:
Từ đồ thị ta thấy pha dao động tại thời điểm
Chọn A
Câu 32:
Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì 0,4s biên độ 8 cm. Trong một chu kì, thời gian mà lực đàn hồi ngược chiều lực kéo về là
Phương pháp:
Chu kì của con lắc lò xo treo thẳng đứng:
Sử dụng VTLG và công thức:
Cách giải:
Chu kì của con lắc là:
Ta có VTLG
Từ VTLG, ta thấy lực đàn hồi ngược chiều với lực kéo về khi vật có li độ:
Góc quét trong 1 chu kì là:
Thời gian lực đàn hồi ngược chiều lực kéo về trong 1 chu kì là:
Chọn D
Câu 33:
Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Biên độ dao động thứ nhất và dao động tổng hợp là bằng nhau và bằng 10 cm. Dao động tổng hợp lệch pha so với dao động thứ nhất. Biên độ dao động thứ hai là:
Phương pháp:
Sử dụng giản đồ vecto
Định lí hàm
Cách giải:
Ta có giản đồ vecto:
Từ giản đồ vecto, áp dụng định lí hàm cos, ta có:
Đáp án D
Câu 34:
Một vật dao động điều hoà trên trục Ox. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của li độ có dạng như hình vẽ bên. Phương trình dao động của li độ là
Phương pháp:
Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị
Sử dụng VTLG và công thức:
Cách giải:
Từ đồ thị ta thấy biên độ dao động: A = 4cm
Ở thời điểm đầu, vật có li độ và đang tăng
Ta có VTLG:
Từ đồ thị ta thấy pha đầu của dao động là:
Ở thời điểm vật ở VTCB và đang giảm pha dao động là: (rad)
Góc quét từ thời điểm t = 0 đến t = 7s là:
Tần số góc của dao động là:
Phương trình dao động của vật là:
Chọn C
Câu 35:
Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nhỏ khối lượng 200gam, lò xo có độ cứng 20N/m hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt gang là 0,1. Ban đầu vật được giữ ở vị trí lò xo dãn 9cm. Độ nén cực đại của lò xo là:
Phương pháp:
Độ giảm biên độ sau nửa chu kì:
Biên độ dao động của vật sau nửa chu kì:
Cách giải:
Ban đầu vật ở vị trí lò xo dãn
Vật đến vị trí lò xo bị nén cực đại tức là vật đi được nửa chu kì.
Độ giảm biên độ sau nửa chu kì:
Biên độ dao động của vật sau nửa chu kì:
Độ nén cực đại của lò xo là:
Chọn A
Câu 36:
Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ khối lượng m treo vào sợi dây có chiều dài l = 40cm. Bỏ qua sức cản không khí. Đưa con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng góc rồi thả nhẹ, quả cầu dao động điều hòa. Quãng đường cực đại mà quả cầu đi được trong khoảng thời gian là
Phương pháp: Sử dụng VTLG
Cách giải:
Biên độ cong:
Có:
+ Với khoảng thời gian vật luôn đi được quãng đường là
+ Với khoảng thời gian vật đi được quãng đường lớn nhất khi nó di chuyển gần VTCB. Góc quét được:
Biểu diễn trên VTLG ta có:
Từ hình vẽ ta tính được quãng đường cực đại mà quả cầu đi được trong
Chọn B
Câu 37:
Một vật dao động điều hòa với phương trình Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp vật cách vị trí cân bằng một khoảng a bằng với khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp vật cách vị trí cân bằng một khoảng Trong một chu kỳ khoảng thời gian mà tốc độ của vật không vượt quá bằng . Tỉ số giữa a và b gần với giá trị nào nhất sau đây?
Phương pháp:
Sử dụng VTLG
Cách giải:
+Ta có VTLG:
Từ hình vẽ ta có:
+Lại có hình vẽ:
Góc quét được sau là:
Có:
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Chọn B
Câu 38:
Hai con lắc đơn giống hệt nhau mà các vật nhỏ mang điện tích như nhau, được treo ở một nơi trên mặt đất. Trong mỗi vùng không gian chứa mỗi con lắc có một điện trường đều. Hai điện trường này có cùng cường độ nhưng các đường sức vuông góc với nhau. Giữ hai con lắc ở vị trí các dây treo có phương thẳng đứng rồi thả nhẹ thì chúng dao động điều hòa trong cùng một mặt phẳng với biên độ góc và có chu kì tương ứng là Giá trị của là
Phương pháp:
Phương pháp giải: Chu kì dao động của con lắc đơn:
Sử dụng định lí hàm số sin trong tam giác
Cách giải:
Gọi là gia tốc của hai con lắc khi chịu tác dụng của ngoại lực.
Gọi là gia tốc do lực điện tác dụng lên con lắc 1 và 2.
Có vì hai con lắc giống nhau đặt trong cùng điện trường đều:
Hai con lắc cùng biên độ nên
Có
Xét tam giác ABC có: vuông cân.
Tam giác OAC có:
Tam giác OAC có:
Từ (1) và (2) suy ra:
Mà
Chọn C
Câu 39:
Hai chất điểm dao động điều hòa, cùng phương cùng tần số với li độ lần lượt là Li độ của hai chất điểm thỏa mãn điều kiện: Tính biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên.
Hai dao động vuông pha thỏa mãn:
Biên độ dao động tổng hợp:
Cách giải:
Ta có:
Biên độ của dao động tổng hợp:
Chọn D
Câu 40:
Hai vật A và B có cùng khối lượng 0,5kg và có kích thước nhỏ được nối với nhau bởi sợi dây mảnh nhẹ dài 15cm, hai vật được treo vào lò xo có độ cứng k = 100N/m tại nơi có gia tốc trọng trường Khi hệ vật và lò xo đang ở vị trí cân bằng người ta đốt sợi dây nối hai vật và vật B sẽ rơi tự do còn vật A sẽ dao động điều hòa. Lần đầu tiên vật A lên đến vị trí cao nhất thì khoảng cách giữa hai vật bằng bao nhiêu? Biết rằng độ cao đủ lớn.
Phương pháp:
+ Tại VTCB lò xo dãn đoạn:
+ Chu kì dao động của con lắc lò xo:
+ Biên độ dao động:
+ Quãng đường đi được của vật rơi tự do:
Cách giải:
+Tại VTCB O của hệ gồm 2 vật A và B lò xo dãn:
+ Khi dây đứt, tại VTCB của vật A, lò xo dãn:
+ Sau khi đứt dây, vật A dao động điều hòa quanh VTCB li độ ban đầu của vật (= VTCB của hệ ban đầu) cũng là biên độ dao động của A (vì tại đây ):
Với chu kì:
+Khi A lên đến vị trí cao nhất ở biên trên thì hết thời gian
Tại thời điểm A ở vị trí cao nhất, B đã đi được quãng đường:
Khoảng cách giữa hai vật:
Chọn A