Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 26)

  • 4805 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đặt điện áp xoay chiều u=2202cos100πt(V) vào hai đầu tụ C có điện dung 11000πF. Dung kháng của tụ là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức tính dung kháng của tụ: ZC=1ωC

Cách giải: 

Dung kháng của tụ là: ZC=1ωC=111000π.100π=10Ω

Chọn A


Câu 2:

Biết i,Io lần lượt có giá trị tức thời, giá trị biên độ của cường độ dòng điện xoay chiều đi qua một điện trở thuần R trong thời gian t. Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở được xác định theo công thức:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Áp dụng phương trình của định luật Len – xơ : Q=RI2t

Công thức liên hệ giữa cường độ dòng điện cực đại và hiệu dụng: I=I02

Cách giải: 

Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở được xác định theo công thức:

Q=RI2t=RI022t=0,5RI02t

Chọn A


Câu 3:

Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ có khối lượng m và dây treo l đang dao  động điều hòa với biên độ góc α0 tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc được tính bằng công thức nào sau đây?

Xem đáp án

Phương pháp: 

Áp dụng công thức tính cơ năng của con lắc đơn: W=mgl(1cosα)+12mv2

Công thức tính thế năng cực đại: Wtmax=mgl1cosα0

Với góc α0 nhỏ ta có: W=12mglα02

Cách giải: 

Cơ năng của con lắc đơn dao động điều hòa: W=12mglα02

Chọn C


Câu 4:

Chiếu ánh sáng trắng từ không khí vào nước. Góc lệch giữa tia ló và tia tới  nhỏ nhất đối với ánh sáng đơn sắc

Xem đáp án

Phương pháp: 

Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng ta có : n1sini=n2sinr

Cách giải:  

Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước: sini=n2sinrsinr=sinin2

Vì chiết suất của ánh sáng đơn sắc với môi trường: nñ<ntrñ>rt

Chọn C


Câu 5:

Một âm có mức cường độ âm là độ của âm này là: L=40dB. Biết cường độ âm chuẩn là 1012W/m2. Cường độ âm này là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức tính mức cường độ âm: L=10logII0(dB)

Cách giải: 

Ta có: L=10logII0=40(dB)

II0=104I=104.1012=108W/m2

Chọn C


Câu 6:

Trong dao động điều hòa, lực gây ra dao động cho vật luôn

Xem đáp án

Phương pháp: 

Biểu thức tính lực kéo về: F=kx

Cách giải: 

Ta có lực gây ra : F=kx

⇒ Lực gây ra dao động cho vật biến thiên cùng tần số, ngược pha với li độ.

Chọn D


Câu 7:

Vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ A và tốc độ cực đại v0. Tần số dao động của vật là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng công thức tính vận tốc cực đại: vmax=ωA

Công thức tính tần số của con lắc: f=ω2π

Cách giải: 

Ta có vmax=v0=ωAf=ω2π=v02πA

Chọn B


Câu 8:

Từ thông qua một khung dây dẫn phẳng biến thiên điều hòa theo thời gian theo quy luật ϕ=ϕ0cosωt+φ1 làm trong khung dây dẫn xuất hiện một suất điện động cảm ứng e=E0cosωt+φ2. Hiệu số φ1φ2 nhận giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Phương pháp: 

Biểu thức từ thông: Φ=NBScos(ωt+φ)

Suất điện động: e=Φ'=ωNBScosωtπ2

Cách giải: 

Từ thông luôn nhanh pha hơn suất điện động một góc π2φ1φ2=π2

Chọn A


Câu 9:

Máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm gồm p cặp cực, quay với tốc độ n vòng/phút. Tần số của dòng điện do máy phát ra là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức tính tần số: f=np

Trong đó: p là số cặp cực; n (vòng/s) là tốc độ quay của roto.

Cách giải: 

+ Nếu tốc độ quay của roto là n (vòng/s): f=np

+ Nếu tốc độ quay của roto là n (vòng/phút) f=np60

Chọn A


Câu 10:

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình dao động lần lượt là: x1=Acosωt+π3 và x2=Acosωt8π3. Hai dao động này:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Độ lệch pha giữa 2 dao động: Δφ=φ2φ1

Cách giải: 

Độ lệch pha: Δφ=φ2φ1=8π3π3=3π(rad)

⇒ Hai dao động ngược pha.  

Chọn D


Câu 11:

Con lắc lò xo có độ cứng k, vật nặng m dao động cưỡng bức do tác dụng của ngoại lực biến thiên. Biên độ của dao động lớn nhất khi tần số ngoại lực f  thỏa mãn:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Tần số dao động của con lắc đơn: f0=12πkm

Điều kiện có cộng hưởng cơ: fcb=f0

Cách giải: 

Biên độ của dao động lớn nhất khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng, khi đó: f=f0=12πkm

Chọn A


Câu 12:

Sóng điện từ có bước sóng 100nm là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Tia tử ngoại có bước sóng trong khoảng 10nm – 380nm 

Cách giải: 

Sóng điện từ có bước sóng 100nm thuộc vùng tử ngoại .  

Chọn C


Câu 13:

Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh không có mạch

Xem đáp án

Phương pháp: 

Máy thu thanh gồm có: ăngten, mạch chọn sóng, mạch tách sóng, mạch khuếch đại, loa. 

Cách giải: 

Trong sơ đồ khối của máy thu thanh không có bộ phận mạch biến điệu

Chọn A


Câu 14:

Một vật nhỏ dao động điều hoà theo phương trình x1=Acosπ3t+π2(cm), t đo bằng giây. Pha của dao động tại thời điểm t = 1s là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Phương trình dao động điều hòa: x=Acos(ωt+φ)

Trong đó ωt+φ là pha của dao động 

Cách giải: 

Pha của dao động tại thời điểm t = 1s là: π61+π2=5π6(rad)

Chọn C


Câu 15:

Để chu kì của con lắc đơn tăng thêm 5% thì phải tăng chiều dài của con lắc đơn thêm

Xem đáp án

Phương pháp: 

Chu kì của con lắc đơn là: T=2πlg

Cách giải: 

Ban đầu: T=2πlg

Chu kì của con lắc đơn tăng 5% nên T'=2πl'g=1,05T

Lấy T'T ta được: T'T=l'l=1,05l'l=1,052

l'=1,1025ll'll=0,0125=10,25%

Chọn C


Câu 16:

Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong không khí thay đổi như thế nào khi đặt một tấm kính xem vào giữa, chiếm hết khoảng cách giữa hai điện tích?

Xem đáp án

Phương pháp: 

Độ lớn của lực Culong: F=kq1q2εr2

F phụ thuộc vào q1;q2;ε

Cách giải: 

Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm: F=kq1q2εr2

Khi đặt tấm kính xen vào giữa ⇒ ε tăng ⇒ F giảm

Chọn D


Câu 17:

Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện xoay chiều chạy qua đặt trong một từ trường không phụ thuộc yếu tố nào sau đây ?

Xem đáp án

Phương pháp: 

Độ lớn lực từ: F=IBlsinα;α=B;l

Cách giải: 

Từ công thức xác định độ lớn lực từ: F=IBlsinαFIFεFα=B;l

⇒ Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện xoay chiều chạy qua đặt trong một từ trường không phụ thuộc vào tiết diện của dây dẫn. 

Chọn A


Câu 18:

Một sóng cơ hình sin có chu kỳ T lan truyền trong một môi trường với tốc  độ v. Bước sóng λ xác định theo công thức:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức tính bước sóng là: λ=vT

Cách giải: 

Bước sóng được xác định theo công thức: λ=vT

Chọn D


Câu 19:

Một sóng điện từ có tần số 6MHz đang lan truyền trong chân không. Lấy c=3.108m/s. Sóng này thuộc vùng

Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức tính bước sóng : λ=cf

Sóng ngắn có bước sóng nằm trong khoảng: 10m - 200m 

Cách giải: 

Ta có λ=cf=3.1086.106=50m

⇒ Sóng này thuộc vùng sóng ngắn.

Chọn D


Câu 20:

Điện áp xoay chiều u=1102cos100πt+π3(V) có giá trị hiệu dụng là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức liên hệ giữa điện áp hiệu dụng và cực đại: U=U02

Cách giải: 

Ta có: u=1102cos100πt+π3(V)U0=1102V

Điện áp hiệu dụng: U=U02=11022=110V

Chọn C


Câu 21:

Cơ thể con người ở nhiệt độ 370C phát ra bức xạ nào trong các loại bức xạ sau đây?

Xem đáp án

Phương pháp: 

Mọi vật có nhiệt độ lớn hơn 0K đều phát ra tia hồng ngoại. 

Cơ thể con người có nhiệt độ khoảng 370C

Cách giải: 

Cơ thể con người phát ra tia hồng ngoại.  

Chọn B


Câu 22:

Trong phòng thì nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp giao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng có bước sóng λ. Cực tiểu giao thoa tại các điểm có hiệu đường đi từ hai nguồn sóng truyền tới đó bằng

Xem đáp án

Phương pháp: 

Cực tiểu giao thoa nằm tại các điểm có hiệu đường đi của hai sóng tới đó bằng một số nguyên lần nửa bước sóng 

Cách giải: 

Hai nguồn kết hợp dao động cùng pha thì cực tiểu giao thoa thoả mãn:  

d2d1=(k+0,5)λ với k=0;±1;±2

Chọn B


Câu 23:

Mạch dao động LC dao động với tần số f, khi đó:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Tần số góc, chu kì, tần số của mạch LC: ω=1LCT=2πLCf=12πLC

Cách giải: 

Tần số mạch dao động: f=12πLC

Chọn A


Câu 24:

Hai điện trở R1và R2 chịu được hiệu điện thế tương ứng là 200V và 50V. Biết R1=3R2. Nếu ghép nối tiếp hai điện trở thì bộ chịu được hiệu điện thế tối đa là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức tính cường độ dòng điện: I=UR

Công thức điện trở tương đương của mạch ghép nối tiếp: R12=R1+R2

Cách giải:

Ta có : Imaxl=200R1=2003R2Imax2=50R2Imax2<Imax1.

⇒ Khi ghép nối tiếp mạch có điện trở là R1+R2=4R2 chỉ chịu được dòng tối đa là:

Imax=Imax2=50R2=Umax4R2Umax=200V

Chọn B


Câu 25:

Một trong những đặc trưng sinh lí của âm là :

Xem đáp án

Phương pháp: 

Các đặc trưng sinh lí của âm: Độ cao, độ to và âm sắc.  

Cách giải: 

Một trong những đặc trưng sinh lí của âm là độ to của âm. 

Chọn B


Câu 26:

Trong mạch dao động điện từ lí tưởng, tụ có điện dung 2nF, dao động với chu kỳ T. Tại thời điểm t1 thì cường độ dòng điện là 5mA, sau đó T4 thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 10V. Độ tự cảm của cuộn dây là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức tính cường độ dòng điện: q=Q0.cos(ωt+φ)i=q'=ωQ0.sin(ωt+φ)=I0.cosωt+φ+π2u=qC=Q0Ccos(ωt+φ)=U0.cos(ωt+φ)

Tấn số góc của mạch dao động: ω=1LC

Công thức liên hệ giữa điện lượng và hiệu điện thế: q=Cu

Cách giải: 

t2t1=T4 dao động tại hai thời điểm vuông pha. 

Nên

i1=ωq2=1LCC.u2=CL.u2L=Cu22i12=2.109.1025.1032=8.103H

Chọn A


Câu 28:

Một sợi dây có chiều dài l=100cm, có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 5 bụng sóng. Sóng truyền trên dây có tốc độ là 40cm/s. Tần số dao động của sóng là:

Xem đáp án

Phương pháp:

Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định: l=kλ2

Trong đó:Số bụng sóng = k; số nút sóng = k + 1. 

Cách giải: 

Trên dây có 5 bụng sóng k=5

l=5λ2=5v2ff=5v2l=5.402.100=1Hz

Chọn C


Câu 29:

Đồ thị dao động nào sau đây biểu diễn sự phụ thuộc của chu kỳ T vào khối lượng m của con lắc lò xo đang dao động điều hòa ?

Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức tính chu kì con lắc đơn: T=2πmk

Cách giải: 

Công thức tính chu kì con lắc lò xo: T=2πmkT2=4π2km

⇒ Đồ thị T theo m có dạng parabol. Chọn hình 2. 

Chọn D


Câu 30:

Đặt điện áp xoay chiều u=2002cos100πt+π3(V) vào hai đầu cuộn dây không thuần có điện trở thuần 50Ω, lúc đó cuộn dây có cảm kháng 503Ω. Biểu thức cường độ dòng điện chạy  qua cuộn dây là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Tổng trở: Z=r2+ZL2

Cường độ dòng điện cực đại: I0=U0Z

Độ lệch pha giữa u và i: tanφ=ZLr

Cách giải: 

Tổng trở: Z=r2+ZL2=502+5Q32=100Ω

Cường độ dòng điện cực đại: I0=U0Z=200100=2A

Độ lệch pha giữa u và i: tanφ=ZLr=50350=3

φ=π3φuφi=π3φi=φuπ3=π3π3=0i=22cos(100πt)(A)

Chọn C


Câu 31:

Vật phát AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn cao gấp 3 lần vật. Màn cách vật 80cm. Thấu kính là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức thấu kính: 1d+1d'=1f

Số phóng đại ảnh: k=d'd

Công thức khoảng cách vật ảnh: L=d+d'

Cách giải: 

Vì vật cho ảnh rõ nét trên màn nên ảnh là ảnh thật ⇒ Thấu kính là thấu kính hội tụ.

Vì ảnh gấp ba lần vật và khoảng cách từ màn đến vật là 80cm nên ta có:

d'=3dd+d'=80cmd=20cmd'=60cmf=d.d'd+d=20.6020+60=15cm

Chọn A


Câu 32:

Một trạm phát điện truyền đi với công suất 100kW, điện trở đường dây tải là 8Ω. Điện áp ở hai đầu trạm phát là 1000V. Nối hai cực của trạm phát với một máy biến áp có N1N2=0,1. Cho hao phí trong máy biến áp không đáng kể và hệ số công suất truyền tải bằng 1. Hiệu suất tải điện là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức máy biến áp: U1U2=N1N2

Công suất hao phí: ΔP=RP2cosφU22

Hiệu suất truyền tải: H=1ΔPP

Cách giải: 

Nối hai cực của trạm phát với máy biến áp có: k=N1N2=0,1U2=N2N1U1=10000,1=10000V

Công suất hao phí: ΔP=RP2cosφU22=81000002.1100002=800W

Hiệu suất truyền tải: H=1ΔPP=1800105=99,2%

Chọn B


Câu 33:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Chọn gốc tọa độ ở VTCB, trục Ox thẳng đứng, chiều dương hướng lên. Kích thích cho quả cầu dao động với phương trình x=5cos100πt+π2(cm,s). Lấy g=10m/s2. Thời gian từ lúc vật bắt đầu dao động đến vị trí lò xo không bị biến dạng lần thứ nhất là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Độ dãn của lò xo tại VTCB là : Δl=gω2

Phương pháp đường tròn lượng giác 

Cách giải: 

Tại thời điểm ban đầu vật có li độ: x=5cos20.0π2=0

Độ dãn của lò xo tại VTCB là : Δl=gω2=10202=0,025m=2,5cm

Vật đi từ vị trí bắt đầu dao động (x = 0) đến vị trí lo xo không biến dạng lần đầu (x=52,5=2,5cm) mất khoảng thời gian: Δt=T6=2πω.6=π60s

Chọn A


Câu 34:

Mắc hai đầu mạch RLC nối tiếp vào một điện áp xoay chiều cố định. Nếu tăng dần điện dung C của tụ thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch lúc đầu tăng lên, sau đó giảm. Như vậy ban đầu mạch phải có:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra khi: ZL=ZC

Cách giải: 

Cường độ dòng điện trong mạch: I=UZ=UR2+ωL1ωC

Nếu tăng C thì ZC giảm và I tăng.  

Khi ZC giảm đến giá trị bằng ZL thì cường độ dòng điện cực đại (xảy ra cộng hưởng).

Khi ZC<ZL thì dòng điện giảm.  

Vậy ban đầu ZC>ZL

Chọn C


Câu 35:

Đặt một điện áp xoay chiều u=1106cos100πtπ6(V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn dây không thuần cảm, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để điện áp hiệu dụng trên nó cực đại, đồng thời lúc đó điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn điện áp tức thời  hai đầu tụ C là π6. Biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn dây khi đó là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Phương pháp giản đồ vecto và phương pháp đại số:

+ C thay đổi UCmax thì UURL

Cách giải: 

C thay đổi UCmax thì UURL

Dựa vào giản đồ vecto ta thấy: tan300=URLU

URL=tan300.U=331103=110V

URL nhanh pha hơn U một góc π2

φRLφu=π2φRL=π2+φu=π2π6=π3

Chọn A


Câu 36:

Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, cùng tần số, cách nhau 10cm tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng 3cm. Gọi O là trung điểm của AB. Vẽ đường tròn tâm O, bán kính 4cm. Khoảng cách gần nhất giữa điểm dao động với biên độ cực đại trên đường tròn này đến AB là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Điểm dao động cực đại thoả mãn: d2d1=kλ

Cách giải:

Những điểm là cực đại trên đường tròn tâm O bán kính 4cm thoả mãn: 

Gọi điểm cực đại trên đường tròn gần AB nhất là điểm C.  Để C gần AB nhất thì C phải thuộc đường cực đại ứng với k=±2

d2d1=2λ=6 (1)

Đặt MH=xd2=CB=(9x)2+h2d1=CA=(x+1)2+h2 (2)

Vì ΔCMN vuông tại C nên h2=x.(8x) (3)

Từ (1); (2); (3)

8110x10x+1=6x0,6059cmh2,12cm

Chọn D


Câu 37:

Hai con lắc lò xo A và B có cùng chiều dài tự nhiên, cùng khối lượng vật m, nhưng độ cứng các lò xo kB=2kA. Chúng được treo thẳng đứng vào cùng một giá đỡ nằm ngang. Kéo thẳng đứng hai quả nặng đến cùng một vị trí ngang nhau rồi thả nhẹ cùng lúc để chúng dao động điều hòa. Khi đó, con lắc B trong một chu kì dao động có thời gian lò xo giãn gấp đôi thời gian lò xo nén. Gọi tAtB là khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc bắt đầu thả hai vật đến khi lực đàn hồi của hai con lắc có độ lớn nhỏ nhất. Tỉ số tAtB bằng:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Độ dãn của lò xo tại VTCB là : Δl=mgk

Chu kì của con lắc lò xo là: T=2πmk

Cách giải: 

Gọi độ giãn của lò xo tại vị trí cân bằng của lò xo A,B lần lượt là: Δl1;Δl2

Biên độ của lò xo A,B lần lượt là: A1;A2

Độ giãn của lò xo ở vị trí cân bằng của hai con lắc là: Δl1=mgkAΔl2=mg2kAΔl1=2Δl2 (1)

Chu kì của hai con lắc là: TA=2πmkATB=2πmkB=2πm2kATATB=2

Với lò xo B thời gian lò xo dãn gấp đôi thời gian lò xo nén trong một chu kì nên:

td=T2ωarcosΔl2A2=2tn=22ωarcosΔl2A2A=2Δl2

Ta có hình vẽ: từ hình vẽ ta có: A2=A1+Δl1Δl2=A1+Δl2 (2)

Từ (1) và (2)

A1=Δl2;A2=2A1tA=TA2tB=TB3tAtB=3TA2TB=322

Chọn B


Câu 38:

Một sóng cơ học lan truyền trên một sợi dây dài với tần số 8 Hz, vận tốc truyền sóng là 3,2m/s, biên độ sóng bằng 2cm và không đổi trong quá trình lan truyền. Hai phần tử trên dây tại A và B có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn L. Từ thời điểm t1 đến thời điểm t1+124(s) phần tử tại A đi đựợc quãng đường bằng 23cm và phần tử tại B đi đựợc quãng đường bằng 6cm. Khoảng cách L không thể có giá trị:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng phương pháp đường tròn lượng giác 

Bươc sóng: λ=vf

Chu kì: T=1f

Cách giải: 

Ta có bước sóng của sóng là : λ=vf=40cm

Chu kì dao động của phần tử sóng là T=1f=0,125s

Thời gian đề bài cho là: t=T+124s=T+T3

Suy ra góc quét được của các vecto là 1200

Căn cứ vào độ dài quãng đường các phần tử A, B đã đi được ta tìm ra các vị trí ban đầu của chúng bằng vecto quay, và tìm ra được độ lệch pha của hai phần tử:

Ta có: SA=1cmxA=SA2=0,5=cosββ=600SB=3cmxB=SB2=32=cosαα=300

Ta có hình vẽ:

Các vị trí A, B là các vị trí ban đầu của hai phần tử, dễ thấy hai phẩn tử dao động vuông pha nên ta có:  

Δφ=Δdλ2π=(2k+1)π2Δd=(2k+1)λ4=(2k+1).10

Vậy chỉ có đáp án C là hai dao động ngược pha, là không thỏa mãn

Chọn C


Câu 39:

Một đoạn mạch điện xoay chiều theo thứ tự gồm phần tử X nối tiếp với phần tử Y. Biết rằng X, Y là một trong các phần tử: điện trở, tụ điện hoặc cuộn dây. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u=U2cos(ωt)(V) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu phần tử X, Y lần lượt là UX=U3;UY=2U đồng thời i sớm pha hơn u. Phần tử X và Y là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Giản đồ vecto

Cách giải: 

Nhận thấy: UXY2+UX2=UY2UXYUX

⇒ Phần tử X và Y là cuộn dây thuần cảm và tụ điện.

Chọn C


Câu 40:

Mạch điện xoay chiều AB gồm AM, MN và NB ghép nối tiếp, AM có điện trở R, MN là cuộn dây có điện trở trong r không đổi nhưng có độ tự cảm L thay đổi được, NB là tụ  C. Mạch được mắc vào điện áp xoay chiều uL=2202cos(100πt)(V). Đồ thị biểu diễn tanφ theo độ tự cảm L (φ là góc lệch pha giữa uMN và uAN). Khi góc φ đạt cực đại thì điện áp hiệu dụng của đoạn MB cũng đạt cực tiểu. Công suất tiêu thụ của cuộn dây khi cảm kháng của cuộn dây bằng hai lần dung kháng của tụ là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng các công thức: tanφ=ZLZCRφ=φuMNφuAN

Khi φ cực đại thì UMB cực tiểu 

Cách giải: 

tanφmax=43L1=310πZL=ωL=100π310π=30Ω

Có: φ=φuMNφiφuANφiφ=φMNφAN

tanφ=tanφMNφAN=tanφMNtanφAN1+tanφMN.tanφANtanφ=ZLrZLR+r1+ZL2r(R+r)=Rr(R+r)ZL+ZLtanφmaxZL=r(R+r)

Mặt khác:

tanφ=R2ZL=43=R2.30R=80Ωr=10ΩUMB=I(R+r)2+ZLZC2r2+ZLZC2UMB=U1+R2+2rRr2+ZLZC2UMBminZL=ZC=80Ω

Do đó khi ZL0=2ZC=60ΩZL0=30Ω

Pr=I2.r=U2(R+r)2+ZLZC2.r=2202(80+10)2+(6030)2.10=53,78W

Chọn B


Bắt đầu thi ngay