30 đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 10)
-
6492 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi từ thông qua một mạch kín biến thiên thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có độ lớn được xác định theo công thức
Đáp án D
Phương pháp giải:
Suất điện động cảm ứng có giá trị cho bởi:
Độ lớn của suất điện động cảm ứng:
Giải chi tiết:
Suất điện động trong mạch kín có độ lớn:
Câu 2:
Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động
Đáp án B
Phương pháp giải:
Hai nguồn kết hợp là hai nguồn dao động cùng phương, cùng tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Hiện tượng giao thoa là hiện tượng hai sóng kết hợp khi gặp nhau thì có những điểm ở đó chúng luôn luôn tăng cường lần nhau, có những điểm ở đó chúng luôn luôn triệt tiêu nhau.
Giải chi tiết:
Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian
Câu 3:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng có bước sóng . Cực đại giao thoa tại các điểm có hiệu đường đi Δd của hai sóng từ nguồn truyền tới đó thỏa mãn điều kiện
Đáp án A
Phương pháp giải:
Trong giao thoa hai nguồn cùng pha:
+ Điều điện có cực đại giao thoa:
+ Điều kiện có cực tiểu giao thoa:
Giải chi tiết:
Cực đại giao thoa tại các điểm có hiệu đường đi Δd của hai sóng từ nguồn truyền tới đó thỏa mãn điều kiện:
Câu 4:
Trên hình vẽ, xy là trục chính và O là quang tâm của một thấu kính, S là một nguồn sáng điểm và S là ảnh của S qua thấu kính. Xác định tính chất của ảnh và loại thấu kính?
Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyêt về sự tạo ảnh qua TKHT và TKPK.
Giải chi tiết:
Từ hình vẽ ta thấy:
+ So với quang tâm O, S’ nằm cùng phía với S ⇒ ảnh ảo.
+ ảnh ảo S’ nằm gần quang tâm O hơn S ⇒ TKPK
⇒ Ảnh ảo – thấu kính phân kì.
Câu 5:
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là l, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Chu kì dao động của con lắc là:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Công thức tính chu kì dao động của con lắc đơn:
Giải chi tiết:
Chu kì dao động của con lắc đơn:
Câu 6:
Đối với vật dao động điều hoà, tập hợp ba đại lượng nào sau đây không thay đổi theo thời gian?
Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về dao động điều hòa.
Giải chi tiết:
Đối với vật dao động điều hòa, tập hợp ba đại lượng không thay đổi theo thời gian là: chu kì, biên độ, cơ năng
Câu 7:
Một vật dao động điều hòa theo phương trình . Mốc thời gian được chọn lúc vật có li độ
Đáp án B
Phương pháp giải:
Cách 1: Sử dụng VTLG.
Cách 2: Thay t = 0 vào phương trình của x và v.
Giải chi tiết:
Ta có:
Thay t = 0 vào phương trình của x và v ta được:
⇒ Vật chuyển động theo chiều âm.
Câu 8:
Một sóng cơ lan truyền với tốc độ , có bước sóng . Chu kì dao động của sóng là:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Bước sóng:
Giải chi tiết:
Chu kì dao động của sóng là:
Câu 9:
Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều là dựa trên hiện tượng
Đáp án C
Phương pháp giải:
Nguyên tắc hoạt động của các loại máy phát điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ: khi từ thông qua một vòng dây biến thiên điều hòa, trong vòng dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng xoay chiều.
Giải chi tiết:
Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều là dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
Câu 10:
Hai điện tích điểm và đặt cách nhau một khoảng r trong môi trường có hằng số điện môi là ε thì tương tác với nhau bằng một lực có độ lớn:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Độ lớn lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính:
Giải chi tiết:
Hai điện tích điểm và đặt cách nhau một khoảng r trong môi trường có hằng số điện môi là ε thì tương tác với nhau bằng một lực có độ lớn:
Câu 11:
Điều kiện để có sóng dừng trên dây có hai đầu cố định là chiều dài l của dây phải thỏa mãn:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định:
Trong đó k là số bó sóng nguyên; Số bụng = k; Số nút = k + 1.
Giải chi tiết:
Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định:
Câu 12:
Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, công suất điện hao phí trên đường dây tải điện
Đáp án A
Phương pháp giải:
+ Công thức tính công suất hao phí:
+ Công thức tính điện trở của dây dẫn:
Giải chi tiết:
Công suất hao phí trong quá trình truyền tải điện năng đi xa được xác định bởi công thức:
Câu 13:
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch có RLC mắc nối tiếp. Điều chỉnh để thì trong mạch có cộng hưởng điện, được tính theo công thức
Đáp án D
Phương pháp giải:
Điều kiện có cộng hưởng điện:
Giải chi tiết:
Để trong mạch có cộng hưởng điện:
Câu 14:
Một vật dao động điều hoà theo phương trình . Biên độ dao động của vật
Đáp án A
Phương pháp giải:
Phương trình dao động điều hòa: ; trong đó A là biên độ dao động.
Giải chi tiết:
Phương trình dao động:
⇒ Biên độ dao động:
Câu 15:
Tốc độ truyền sóng cơ học tăng dần trong các môi trường
Đáp án B
Phương pháp giải:
Tốc độ truyền sóng cơ trong các môi trường:
Giải chi tiết:
Tốc độ truyền sóng cơ học tăng dần trong các môi trường: khí, lỏng, rắn.
Câu 16:
Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của
Đáp án D
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết “Bài 17: Dòng điện không đổi. Nguồn điện – SGK Vật Lí 11”.
Giải chi tiết:
Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực điện trường.
Câu 17:
Âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với
Đáp án C
Phương pháp giải:
+ Độ cao là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số của âm.
+ Độ to là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số và mức cường độ âm.
+ Âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với đồ thị dao động âm.
Giải chi tiết:
Âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với đồ thị dao động âm.
Câu 18:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm . Cảm kháng của cuộn cảm là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Công thức tính cảm kháng:
Giải chi tiết:
Cảm kháng của cuộn cảm là:
Câu 19:
Máy biến áp là thiết bị dùng để
Đáp án D
Phương pháp giải:
Máy biến áp là thiết bị hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ, dùng để biến đổi điện áp xoay chiều mà không làm thay đổi tần số của nó.
Giải chi tiết:
Máy biến áp là thiết bị dùng để biến đổi điện áp xoay chiều.
Câu 20:
Một con lắc lò xo có độ cứng k = 40N/m, khối lượng m = 100g dao động điều hòa. Chu kì dao động của con lắc lò xo là:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Chu kì dao động của con lắc lò xo:
Giải chi tiết:
Chu kì dao động của con lắc lò xo là:
Câu 21:
Khi điện áp giữa hai cực của một vôn kế nhiệt là thì số chỉ của vôn kế này là:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Số chỉ của vôn kế là giá trị của điện áp hiệu dụng.
Điện áp hiệu dụng:
Giải chi tiết:
Điện áp hiệu dụng:
⇒ Số chỉ của vôn kế này là 100V
Câu 22:
Trong một mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong mạch sẽ:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Mạch chỉ chứa tụ điện:
Giải chi tiết:
Trong mạch điện xoay chiểu chỉ chứa tụ điện thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch trễ pha so với cường độ dòng điện trong mạch.
Câu 23:
Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động
Đáp án A
Phương pháp giải:
Điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ:
Giải chi tiết:
Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động với tần số bằng tần số dao động riêng
Câu 24:
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch là
Đáp án D
Phương pháp giải:
Công thức tính hệ số công suất:
Giải chi tiết:
Đoạn mạch gồm RL nối tiếp có hệ số công suất của đoạn mạch là:
Câu 25:
Một máy biến áp lí tưởng, cuộn sơ cấp có 1000 vòng dây, cuộn thứ cấp có 1500 vòng dây. Mắc cuộn sơ cấp vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220V. Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Công thức máy biến áp:
Giải chi tiết:
Ta có:
Áp dụng công thức máy biến áp ta có:
Câu 26:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều , cường độ dòng điện qua đoạn mạch là . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng
Đáp án A
Phương pháp giải:
Công thức tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch:
Giải chi tiết:
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng:
Câu 27:
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Biết khoảng cách ngắn nhất giữa một nút sóng và vị trí cân bằng của một bụng sóng là 0,25m. Sóng truyền trên dây với bước sóng là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Khoảng cách giữa hai nút sóng hoặc hai bụng sóng gần nhau nhất là
Khoảng cách giữa một nút song và một bụng sóng gần nhau nhất là
Giải chi tiết:
Khoảng cách ngắn nhất giữa một nút sóng và vị trí cân bằng của một bụng sóng là:
Câu 28:
Một nguồn điện có suất điện động là 6V và điện trở trong là 1Ω được mắc với mạch ngoài có điện trở để tạo thành mạch kín. Hiệu điện thế ở hai đầu mạch ngoài là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Định luật Ôm đối với toàn mạch:
Hiệu điện thế ở hai đầu mạch ngoài:
Giải chi tiết:
Cường độ dòng điện chạy trong mạch:
Hiệu điện thế ở hai đầu mạch ngoài:
Câu 29:
Cho dòng điện không đổi I = 1A chạy trong dây dẫn thẳng dài đặt trong chân không. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10cm có độ lớn là:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Độ lớn cảm ứng từ sinh ra bởi dòng điện thẳng dài:
Giải chi tiết:
Ta có:
Cảm ứng từ tại điểm M có độ lớn là:
Câu 30:
Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính trước một thấu kính cho ảnh ảo cao gấp 3 lần vật. Dịch vật dọc theo trục chính 5cm ta thu được ảnh ảo cao gấp 2 lần vật. Tiêu cự của thấu kính là
Đáp án B
Phương pháp giải:
+ Công thức thấu kính:
+ Số phóng đại ảnh:
k > 0: ảnh và vật cùng chiều; k < 0: ảnh và vật ngược chiều.
Giải chi tiết:
Ảnh là ảnh ảo nên ảnh và vật cùng chiều
+ Ban đầu:
+ Sau khi dịch chuyển vật:
+ Từ (1) và (2) ta có:
+ Khi dịch vật dọc theo trục chính 5cm ta thu được ảnh ảo
⇒ vật được dịch lại gần thấu kính
+ Từ (3) và (4)
Thay vào (1) ta có:
Câu 31:
Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình (x đo bằng cm, t đo bằng s). Tốc độ cực đại mà chất điểm đạt được trong quá trình dao động là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Tốc độ cực đại:
Giải chi tiết:
Tốc độ mà chất điểm đạt được trong quá trình dao động là:
Câu 32:
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ dao động điều hòa theo phương ngang với tần số góc 100rad/s. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật. Biết rằng khi động năng và thế năng bằng nhau thì vận tốc của vật có độ lớn bằng . Biên độ dao động của con lắc là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Cơ năng:
Giải chi tiết:
Khi động năng và thế năng bằng nhau:
Câu 33:
Một vật dao động điều hoà, tại một thời điểm vật có động năng bằng thế năng và động năng đang giảm dần thì 0,5s ngay sau đó động năng lại gấp 3 lần thế năng. Tại thời điểm thì động năng của vật có giá trị cực đại. Giá trị nhỏ nhất của là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Cơ năng:
Sử dụng VTLG và công thức
Giải chi tiết:
+ Khi
Động năng đang giảm dần, tức là vật đang di chuyển về vị trí biên.
theo chiều dương hoặc theo chiều âm.
+ Khi
Biểu diễn trên VTLG hai vị trị trên như hình vẽ:
Từ VTLG ta xác định được:
Thời gian vật có động năng cực đại từ thời điểm là:
Câu 34:
Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha, cùng tần số f (6Hz đến 12Hz). Tốc độ truyền sóng là 20cm/s. Biết rằng các phần tử mặt nước ở cách A là 13cm và cách B là 17cm dao động với biên độ cực tiểu. Giá trị của tần số f là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Điều kiện có cực đại giao thoa trong giao thoa sóng hai nguồn cùng pha:
Giải chi tiết:
Phần tử mặt nước tại A dao động với biên độ cực tiểu nên:
Do
Câu 35:
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết . R phải có giá trị bằng bao nhiêu để công suất tỏa nhiệt trên R là lớn nhất? Tính công suất lớn nhất đó?
Đáp án D
Phương pháp giải:
Công suất tỏa nhiệt trên R:
Khảo sát theo R.
Áp dụng BĐT Cosi.
Giải chi tiết:
Dung kháng và cảm kháng:
Điện áp hiệu dụng:
Công suất tỏa nhiệt trên R:
Để
Áp dụng BĐT Cosi ta có:
Dấu “=” xảy ra khi:
Câu 36:
Đặt một điện áp , trong đó không đổi nhưng ω thay đổi được, vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm và tụ điện C mắc nối tiếp. Khi hoặc thì hệ số công suất trong mạch điện bằng nhau và bằng 0,5. Biết . Giá trị của R bằng
Đáp án A
Phương pháp giải:
Hệ số công suất:
Công suất tiêu thụ:
Với hai giá trị của tần số góc cho cùng hệ số công suất thì:
Giải chi tiết:
Công suất tiêu thụ của mạch:
Với hai giá trị của tần số góc cho cùng hệ số công suất, ta có:
Mặt khác:
Theo bài ra ta có:
Câu 37:
Cho một sợi dây đang có sóng dừng với tần số góc . Trên dây A là một nút sóng, điểm B là bụng sóng gần A nhất, điểm C giữa A và B. Khi sợi dây duỗi thẳng thì khoảng cách AB = 9cm và AB = 3.AC. Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất thì khoảng cách giữa A và C là 5cm. Tốc độ dao động của điểm B khi nó qua vị trí có li độ bằng biên độ của điểm C là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Khoảng cách gần nhất giữa một nút sóng và 1 bụng sóng là:
Công thức tính biên độ sóng dừng:
Công thức tính tốc độ:
Giải chi tiết:
Bước sóng:
Khi sợi dây duỗi thẳng:
Biên độ dao động của điểm C:
Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất, điểm C đang ở biên, khi đó ta có:
Công thức tính tốc độ:
Khi B đi qua vị trí có li độ bằng biên độ của điểm C thì và có tốc độ là:
Câu 38:
Hai chất điểm cùng khối lượng, dao động dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục tọa độ Ox, có phương trình lần lượt là và . Gọi d là khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm theo phương Ox. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của d theo (với là các giá trị xác định). Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Nếu là tổng cơ năng của hai chất điểm ở giá trị và là tổng cơ năng của hai chất điểm ở giá trị thì tỉ số gần nhất với kết quả nào sau đây?
Đáp án C
Phương pháp giải:
+ Khoảng cách giữa hai chất điểm:
+ Sử dụng công thức tổng hợp dao động điều hòa cùng tần số.
+ Sử dụng kĩ năng khai thác thông tin từ đồ thị.
+ Công thức tính cơ năng:
Giải chi tiết:
+ Ta có:
+ Khoảng cách giữa hai chất điểm theo phương Ox:
Với:
+ Khi
+ Lại có:
Mà
+ Khi d = 10cm ta có:
Tỉ số cơ năng:
Câu 39:
Hai con lắc đơn giống hệt nhau mà các vật nhỏ mang điện tích như nhau, được treo ở cùng một nơi trên mặt đất. Trong mỗi vùng không gian chứa mỗi con lắc có một điện trường đều. Hai điện trường này có cùng cường độ nhưng các đường sức vuông góc với nhau. Giữ hai con lắc ở vị trí các dây treo có phương thẳng đứng rồi thả nhẹ thì chúng dao động điều hòa trong cùng một mặt phẳng với cùng biên độ góc và chu kỳ tương ứng là và . Giá trị của là:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Chu kì dao động của con lắc đơn:
Sử dụng lí thuyết chu kì con lắc đơn chịu thêm tác dụng của trọng lực.
Sử dụng định lí hàm số sin trong tam giác.
Giải chi tiết:
Gọi và là gia tốc của hai con lắc khi chịu tác dụng của ngoại lực.
Gọi và là gia tốc do lực điện tác dụng lên con lắc 1 và 2 ( vì hai con lắc giống nhau đặt trong cùng điện trường đều):
Hai con lắc cùng biên độ nên
Có
Xét tam giác ABC có: vuông cân.
Tam giác OAC có:
Tam giác OAC có:
Từ (1) và (2) suy ra:
Mà:
Câu 40:
Cho mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, trong đó R và L không đổi, còn C có thể thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 150V và tần số không đổi. Điều chỉnh giá trị C thì dung kháng của tụ điện và tổng trở Z của mạch biến đổi theo C như hình vẽ bên. Khi dung kháng của tụ điện (xem hình vẽ) thì hệ số công suất của đoạn mạch RL bằng
Đáp án A
Phương pháp giải:
Hệ số công suất:
Công thức tính tổng trở:
Dung kháng:
Sử dụng kĩ năng khai thác thông tin từ đồ thị.
Giải chi tiết:
+ Công thức tính tổng trở:
Tại
Từ đồ thị ta thấy
+ Từ đồ thị ta có:
Hệ số công suất của đoạn mạch RL: