Bộ 30 đề thi thử THPT Quốc gia môn vật lý năm 2022 có lời giải (Đề số 2)
-
25501 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đối với dao động tắt dần thì
Đáp án B
Đối với dao động tắt dần thì tần số dao động không đổi theo thời gian
Câu 2:
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ, đang dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Động năng của con lắc đạt giá trị cực tiểu khi
Đáp án D
Động năng của con lắc đạt giá trị cực tiểu khi lò xo có chiều dài cực đại
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng cơ học?
Đáp án D
Tốc độ lan truyền của sóng cơ phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền sóng, không phụ thuộc vào tần số dao động của nguồn
Câu 4:
Chọn phát biểu sai về sóng âm?
Đáp án D
Sóng âm không truyền được trong chân không nên phát biểu D là không đúng
Câu 5:
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần L thì cường độ dòng điện tức thời chạy trong mạch là i. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án C
Mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần nên điện áp giữa hai đầu đoạn mạch luôn sớm pha so với dòng điện i hay dòng điện luôn chậm pha so với điện áp u
Câu 6:
Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa trên hiện tượng
Đáp án C
Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều là dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ
Câu 7:
Đặc điểm giống nhau giữa sóng cơ và sóng điện từ là
Đáp án D
Đặc điểm giống nhau giữa sóng cơ và sóng điện từ: quá trình truyền sóng là quá trình truyền pha dao động.
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Quang phổ vạch phát xạ
Đáp án B
Quang phổ phát xạ của chất khí ở áp suất thấp khị bị nung nóng phát ra là quang phổ vạch
Câu 9:
Điều nào sau đâu là sai khi so sánh tia hồng ngoại với tia tử ngoại?
Đáp án C
Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại
Câu 10:
Trong sự phát quang, thời gian phát quang là khoảng thời gian
Đáp án C
Thời gian phát quang là khoảng thời gian tính từ lúc ngừng kích thích đến khi ngừng phát quang
Câu 11:
Một cuộn cảm có độ cảm 0,5H; trong đó có dòng điện biến thiên đều theo thời gian với tốc độ 30 A/s. Suất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn dây có độ lớn là
Đáp án C
Suất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn dây có độ lớn:
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về chu kì con lắc đơn dao động tự do?
Đáp án A
Chu kì con lắc đơn dao động tụ do phụ thuộc vào khối lượng khi ở một số môi trường khác ví dụ như trong điện trường.
Câu 13:
Cho A, B, C, D, E theo thứ tự là 5 nút liên tiếp trên một sợi dây đang có sóng dừng. M, N, P là các điểm bất kì của dây lần lượt nằm trong khoảng AB, BC, DE thì có thể rút ra kết luận là
Đáp án A
Từ dữ kiện bài toán ta có hình vẽ:
Dễ nhận thấy N và P dao động cùng pha và ngược pha với M
Câu 14:
Trong mạch RLC mắc nối tiếp, độ lệch pha của dòng điện so với điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch phụ thuộc vào
Đáp án A
Trong mạch RCL mắc nối tiếp, độ lệch pha của dòng điện so với điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch phụ thuộc vào đặc tính của mạch điện và tần số của dòng điện xoay chiều
Câu 15:
Nhận xét nào sau đây là không đúng?
Trong một mạch điện xoay chiều có RCL mắc nối tiếp đang có cộng hưởng, nếu giữ nguyên hiệu điện thế hiệu dụng của nguồn điện xoay chiều đặt vào mạch và giá trị các linh kiện điện tử, ta bắt đầu tăng tần số thì
Đáp án A
Mạch đang cộng hưởng có nghĩa giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong mạch đang đạt giá trị cực đại.
Khi tăng dần tần số thì giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện sẽ giảm, dung kháng giảm dẫn đến tổng trở trên đoạn R và C giảm, do đó hiệu điện thế hiệu dụng trên đoạn mạch R và C sẽ giảm.
Nên phát biểu A là không đúng
Câu 16:
Mạch dao động điện từ LC lí tưởng có dao động điện từ tự do. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án A
Điện áp giữa hai bản tụ và điện áp hai đầu cuộn dây luôn bằng nhau nên đáp án A không thỏa mãn
Câu 17:
Chọn kết luận đúng khi nói về hiện tượng tán sắc ánh sáng
Đáp án B
Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng là do chiết suất môi trường trong suốt phụ thuộc vào tần số ánh sáng
Câu 18:
Điều nào sau đây là sai khi nói về quang điện trở?
Đáp án D
Quang điện trở thực chất là một điện trở mà hoạt động của nó dựa vào hiện tượng quang điện trong
Câu 19:
Độ bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào
Đáp án D
Độ bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào năng lượng liên kết riêng hay tỉ số giữa độ hụt khối và số khối.
Câu 20:
Để đo công suất tiêu thụ của một đoạn mạch xoay chiều, người ta sử dụng đồng hồ đa năng đo giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện I và giá trị điện trở R của mạch. Sai số tỉ số của phép công suất có thể được xác định bằng biểu thức
Đáp án B
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch xoay chiều:
.
Câu 21:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta sử dụng hai bức xạ màu tím và màu lục có bước sóng lần lượt là và . Với M là vị trí vân sáng bậc 3 của ánh sáng lục và N là vị trí vân sáng bậc 5 của ánh sáng tím, M và N ở hai phía so với vị trí vân trung tâm O. Nhận xét nào sau đây là không đúng? Không tính tới M và N thì
Đáp án D
Vân sáng lục bậc 3 trùng với vân sáng tím bậc 4 nên:
Giữa O và M có 2 vân sáng màu lục và 3 vân sáng màu tím.
Giữa O và N có 2 vân sáng màu lục và 3 vân sáng màu tím và 1 vân cùng màu với vân trung tâm
Câu 22:
Từ Trái Đất, các nhà khoa học điều khiển các xe tự hành trên Mặt Trăng nhờ sử dụng các thiết bị thu phát sóng vô tuyến. Sóng vô tuyến được dùng trong ứng dụng này thuộc dải sóng nào sau đây?
Đáp án A
Sóng cực ngắn có năng lượng rất lớn và không bị tầng điện li phản xạ hay hấp thụ nên được dùng trong thông tin vũ trụ.
Câu 23:
Trong máy hạ áp, tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp là
Đáp án C
Công thức máy biến áp:
Ở máy hạ áp có .
Câu 24:
Đặt hiệu điện thế vào hai đầu đoạn mạch có điện trở . Trong mỗi phút, mạch tiêu thụ một lượng điện năng bằng
Đáp án A
Điện năng tiêu thụ của mạch trong mỗi phút chính là công của dòng điện, do đó .
Câu 25:
Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng là . Cho hằng số Plăng ; tốc độ ánh sáng trong chân không ; và . Năng lượng của phôtôn ánh sáng này bằng
Đáp án A
Năng lượng của phôtôn ánh sáng là:
Câu 26:
Một con lắc lò xo dao động theo phương thẳng đứng trong môi trường có lực cản. Tác dụng vào con lắc một lức cưỡng bức tuần hoàn F= F0cosωt, tần số góc ω thay đổi được. Khi thay đổi tần số góc đến giá trị ω1 và 4ω1 thì biên độ dao động của con lắc đều bằng A1. Khi tần số góc bằng 3ω1 thì biên độ dao động của con lắc bằng A2. So sánh A1 và A2 , ta có
Đáp án D
Đồ thị thể hiện sự phụ thuộc của A vào tần số của lực cưỡng bức như sau
Từ đồ thị ta thấy .
Câu 27:
Một điểm sáng S cho ảnh S’ bởi thấu kính L có xy là trục chính của thấu kính như hình vẽ. Chọn phương án đúng
Đáp án A
Theo hình vẽ, vật S và ảnh S’ nằm cùng bên so với trục chính, nên vật ảnh khác tính chất, vì S là vật thật → ảnh S’ là ảnh ảo.
Cả hai loại thấu kính đều có thể cho ảnh ảo, tuy nhiên ảnh ảo của hai loại thấu kính lại khác nhau. Nhận thấy khoảng cách từ ảnh ảo S’ tới trục chính nhỏ hơn so với khoảng cách từ vật S tới trục chính, nên thấu kính L là thấu kính phân kì.
Câu 28:
Đồng vị là chất phóng xạ và tạo thành đồng vị của Mg với chu kí bán rã 15h. Một mẫu có khối lượng ban đầu là 0,24 g. Cho số Avôgađro là . Số hạt nhân Mg tạo thành trong giờ thứ 10 xấp xỉ là
Đáp án B
Số hạt nhân Mg tạo thành trong giờ thứ 10 sẽ bằng số hạt mà đã phân rã sau 10h trừ đi số hạt đã phân rã sau 9h:
Câu 29:
Một điện tích điểm Q đặt cô lập tại điểm O trong không khí. Gọi A và B là hai điểm trong không khí sao cho OAB tạo thành một tam giác vuông tại O. Cường độ điện trường của điện tích điểm Q tại A và B lần lượt là 36 V/m, 64 V/m. Cường độ điện trường lớn nhất của điện tích Q trên đoạn thẳng AB có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án D
Giả sử M là điểm trên AB có có cường độ điện trường lớn nhất.
Cường độ điện trường tại A, B, M được tính theo công thức
Suy ra
Đặt cường độ điện trường tại điểm M là lớn nhất thì phải nhỏ nhất
Khi đó, M chính là chân đường cao hạ từ O xuống AB và chính là độ dài đường cao của tam giác OAB
Ta có
Thay (1) vào (2) ta được:
Thay số vào ta được
Câu 30:
Một vật thực hiện đồng thời ba dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số tương ứng là (1), (2), (3). Dao động (2) ngược pha và có năng lượng bằng một phần tư năng lượng dao động (1). Dao động (13) là tổng hợp của hai dao động (1) và (3) có năng lượng là 12W. Dao động (23) là tổng hợp của hai dao động (2) và (3) có năng lượng 3W và vuông pha với dao động (1). Dao động tổng hợp của vật có năng lượng ứng với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
Từ dữ kiện bài toán, ta vẽ được giản đồ vecto:
Không làm ảnh hưởng đến kết quả bài toán, ta cho:
Từ hình vẽ ta có
Vì nên biên độ của dao động tổng hợp của vật là
Ta có
Câu 31:
Đặt một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng trong môi trường truyền đồng tính không hấp thụ âm. Di chuyển một thiết bị đo mức độ âm dọc theo một đường thẳng trong môi trường đó thì thấy mức độ âm tại vị trí ban đầu có giá trị 50 dB, tăng đến giá trị cực đại bằng 60 dB rồi giảm dần có mức độ âm là 50 dB tại vị trí dừng lại. Biết quãng đường di chuyển của thiết bị đo là 60 m. Khoảng cách ngắn nhất thiết bị đo với nguồn phát âm gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án D
Cường độ âm tại điểm cách nguồn khoảng R:
Nên dễ nhận thấy tỉ lệ với
A là vị trí đặt nguồn, B và C đối xứng nhau qua O do có cùng mức cường độ âm.
Câu 32:
Đặt điện áp ( và không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm một tụ điện, một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa tụ điện và cuộn cảm. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu AM bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu MB và cường độ dòng điện trong mạch lệch pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Hệ số công suất của đoạn mạch MB là
Đáp án A
Vẽ giản đồ:
Từ giản đồ véc tơ và giả thiết ta có
đều do ;
Câu 33:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp (cuộn cảm thuần). Đồ thị biểu diễn điện áp hai đầu điện trở đầu là , sau khi nối tắt tụ C là như hình vẽ. Hệ số công suất của mạch sau khi nối tắt C là bao nhiêu?
Đáp án C
Ta thấy điện áp hai đầu điện trở sau khi ngắt tụ và trước khi ngắt tụ vuông pha với nhau và biên độ
Vì luôn vuông pha với nên đầu mút của luôn nằm trên đường tròn nhận làm đường kính
Từ hình vẽ ta có:
Dùng phương pháp chuẩn hóa cho:
Hệ số công suất:
Câu 34:
Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hiđrô, coi êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân. Các mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định theo công thức . Trong đó năng lượng E là tổng động năng và thế năng tương tác tĩnh điện giữa electron và hạt nhân . Biết . Khi đang ở trạng thái cơ bản, nguyên tử hấp thụ một photon và chuyển lên trạng thái kích thích nên động năng giảm đi 10,2 eV. Photon nó đã hấp thụ có năng lượng bằng
Đáp án B
Theo đề bài, năng lượng trong nguyên tử Hidro được tính bằng:
Ở trạng thái cơ bản:
Ở trạng thái sau khi electron hấp thụ một photon nhảy lên trạng thái khác, lúc này ta có:
Theo đề bài động năng giảm đi 10,2eV nên ta có:
Từ đó suy ra được
Photon nó đã hấp thụ có năng lượng bằng:
Câu 35:
Tàu sân bay Hoa Kì Carl Vinson thăm cảng Đà Nẵng năm 2018 hoạt động nhờ lò phản ứng hạt nhân có công suất phản ứng hạt nhân là 500 MW. Lõi nhiên liệu của tàu có thể hoạt động liên tục trong 20 năm ở công suất nêu trên với hiệu suất 30%. Giả sử nhiên liệu mà lò phản ứng hạt nhân của tàu sử dụng là và phản ứng xảy ra theo phương trình: . Biết ; . Coi 1 năm có 365 ngày. Bỏ qua khối lượng electron. Khối lượng lõi nhiên liệu tối thiểu là
Đáp án D
Mỗi phân tử uranium phản ứng tỏa năng lượng:
.
Năng lượng tàu sử dụng trong 20 năm:
Khối lượng nhiên liệu:
Câu 36:
Đồng vị phóng xạ anpha và biến thành hạt nhân chì bền. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự thay đổi số hạt nhân Poloni và số hạt nhân chì theo thời gian t. Lấy khối lượng nguyên tử bằng số khối, tỉ số khối lượng của hạt nhân chì so với hạt nhân Poloni vào thời điểm có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
Từ đồ thị thấy rằng với T là chu kì bán rã của
Tại thời điểm , tỉ số hạt:
Tỉ số khối lượng hai hạt ở thời điểm
Câu 37:
Hai con lắc lò xo được treo thẳng đứng, chọn chiều dương hướng xuống, độ lớn của lực đàn hồi tác dụng lên mỗi con lắc có đồ thị phụ thuộc vào li độ như hình vẽ. Cơ năng của con lắc (1) và (2) lần lượt là W1 và W2. Tính tỉ số .
Đáp án D
Lực đàn hồi của con lắc bằng 0 tại vị trí
(ta xem giá trị mỗi 1 ô là 1)
Dựa vào đồ thị ta cũng thu được
Ta có tỉ số
Câu 38:
Trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp dao động đồng pha tại và . Biết sóng lan truyền trên mặt nước với bước sóng và . là đường trung trực thuộc mặt nước của . M, N, P, Q là bốn điểm không thuộc , dao động với biên độ cực đại, đồng pha với nguồn và gần nhất. Trong 4 điểm M, N, P, Q, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án B
4 điểm M, N, P, Q là 4 điểm không thuộc , dao động với biên độ cực đại, đồng pha với nguồn và gần nhất nên chúng nằm trên các đường cực đại bậc 1 và không thuộc .
Khoảng cách từ M đến hai nguồn lần lượt là và , thỏa mãn:
Đặt , ta có:
Từ đây ta tính được:
Câu 39:
Để xác định hệ số tự cảm của cuộn dây thuần cảm dựa vào máy dao động ký điện tử, người ta mắc cuộn dây nối tiếp với hộp điện trở mẫu (có thể thay đổi được). Sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi, tần số f. Nguyên tắc làm việc của máy dao động ký điện tử dựa vào sự dao động điện áp tức thời trên phần tử và , đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc điện áp tức thời và điện áp tức thời có dạng elip. Điều chỉnh tần số dòng điện xoay chiều có giá trị đồng thời thay đổi giá trị trên hộp điện trở mẫu đến giá trị thì đồ thị có dạng đường tròn. Giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
Gọi U và là hiệu điện thế hiệu dụng và pha ban đầu của điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch: là độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và dòng điện.
Ta có:
Suy ra được: và
Do điện áp hai đầu cuộn cảm và điện trở vuông pha nên:
Quan hệ giữa và chuyển tử elip thành hình tròn khi và chỉ khi
Hay
Câu 40:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, lần thứ nhất, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có hai loại bức xạ và với , thì trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân sáng trung tâm có 4 vân sáng màu đỏ . Lần thứ hai, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có ba loại bức xạ và với , khi đó trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân trung tâm có số vân sáng đơn sắc gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
Trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm có 4 vân màu của suy ra vị trí vân trùng của hai bức xạ ứng với vị trí vân sáng bậc 5 của :
Do
Dễ dàng tính được, giữa hai vị trí vân sáng trùng nhau của 3 bức xạ có:
5 vị trí sáng trùng
4 vị trí vân sáng trùng
6 vị trí vân sáng trùng
Trong khoảng giữa 2 vạch sáng gần nhau nhất và cùng màu với vạch sáng trung tâm có tổng 41 vân sáng của , 29 vân sáng của ; 34 vân sáng của
Số vạch sáng đơn sắc quan sát được: