Thứ năm, 02/05/2024
IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi thử THPT Quốc gia môn vật lý năm 2022 có lời giải (Đề số 15)

  • 21231 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thứ tự nào sau đây của các ánh sáng đơn sắc ứng với tần số tương ứng tăng dần?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 2:

Trong máy phát điện

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 3:

Tia Rơn-ghen (tia X) có

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 4:

Chọn câu đúng, Trong hạt nhân nguyên tử:

 

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 7:

Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C.

Vì siêu âm mang bản chất là sóng cơ học nên siêu âm không thể truyền được trong chân không.


Câu 10:

Một dòng điện xoay chiều có biểu thức cường độ dòng điện i=4cos100πtA. Pha của dòng điện ở thời điểm t là

Xem đáp án

Đáp án C.

Pha của dòng điện ở thời điểm t là ωt+φ=100πtrad.


Câu 11:

Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.109m đến 3.107m

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây là đúng về sóng âm tần và sóng cao tần trong quá trình phát sóng vô tuyến?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 13:

Đối với các dụng cụ tiêu thụ điện như quạt, tủ lạnh, động cơ điện…. với công suất định mức P thì điện áp định mức U, nếu nâng cao hệ số công suất thì làm cho

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 14:

Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđrô trong trường hợp người ta chỉ thu được 6 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô

Xem đáp án

Đáp án C.

Số vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô là Cn2=6n=4 (quỹ đạo N).


Câu 15:

Một đèn laze có công suất phát sáng 1 W phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,7μm. Cho h=6,625.1034Js,c=3.108m/s. Số phôtôn của nó phát ra trong 1 giây là

Xem đáp án

Đáp án B.

Gọi số photon của đèn phát ra trong 1s là n.

P=nε=nhcλ1=n6,625.1034.3.1080,7.106n=3,52.1018 (hạt)


Câu 21:

Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân D12+D12ZZA+n01. Biết độ hụt khối của hạt nhân D là ΔmD=0,0024u và của hạt nhân X là ΔmX=0,0083u. Phản ứng này thu hay tỏa bao nhiêu năng lượng? Cho 1u=931MeV/c2.

Xem đáp án

Đáp án B.

WPT=ΔmX2ΔmDc2=0,00832.0,0024.9313,26MeV

Phản ứng tỏa năng lượng là 3,26(MeV).


Câu 22:

Trong thí nghiệm giao thoa sóng, người ta tạo ra trên mặt nước hai nguồn sóng A, B dao động với phương trình uA=uB=5cos10πtcm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 20 cm/s. Một điểm N trên mặt nước với ANBN=10cm nằm trên đường cực đại hay cực tiểu thứ mấy, kể từ đường trung trực của AB?

Xem đáp án

Đáp án A.

T=2πω=2π10π=0,2sλ=vT=20.0,2=4cm.

Có: d2d1=10=2,5λ là cực tiểu thứ 3 gần về phía A (do AN<BN ).


Câu 23:

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là x1=5cos10t+π/4cmx2=A2cos10t3π/4cm. Biết khi vật nhỏ đi qua vị trí cân bằng, tốc độ của nó là 100 cm/s. Biên độ A2 có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án A.

Vận tốc tại vị trí cân bằng là v=vmax=ωA=10A=100cm/sA=10cm

Δφ=π43π4=πrad Hai dao động x1,x2 ngược pha.

A=A1A210=5A2A2=15cm.


Câu 24:

Biết các năng lượng liên kết của lưu huỳnh S32, crôm Cr52, urani U238 theo thứ tự là 270 MeV, 447 MeV, 1785 MeV. Hãy sắp xếp các hạt nhân ấy theo thứ tự độ bền vững tăng lên

Xem đáp án

Đáp án B.

WLKRS=27032=8,4375MeV/nuclon;WLKRCr=44752=8,5962MeV/nuclon.

WLKRU=1785238=7,5MeV/nuclon

WLKRU<WLKRS<WLKRCr


Câu 25:

Một electron chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức từ như hình vẽ. Cho B=0,004T,v=2.106m/s, xác định hướng và cường độ điện trường E ?

VietJack

Xem đáp án

Đáp án C.

Electron có hai lực tác dụng Fd,FL;FL hướng xuống (theo quy tắc bàn tay trái).

Electron chuyển động đều Fd+FL=0FdFL1Fd=FL2

1Fd có chiều hướng lên,qe<0E  hướng xuống.

2qE=qvBsinαE=vB=2.106.0,004=8000V/m.


Câu 26:

Một miếng gốc hình tròn, bán kính 4cm. Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước. Lúc đầu OA = 6 (cm) sau đó cho OA giảm dần. Mắt đặt trong không khí, chiều dài lớn nhất của OA để mắt bắt đầu không thấy đầu A là

Xem đáp án

VietJack

Đáp án A.

Khi độ dài đoạn OA giảm dần thì góc tới của tia sáng xuất phát từ A tới mép miếng gỗ càng tăng.

Ta có mắt bắt đầu không nhìn thấy A khi A trùng N là điểm cho góc tới mép miếng gỗ bằng góc giới hạn.

sinigh=n2n1=11,33igh48,6°

tanigh=RONON=Rtanigh3,53cm

 


Câu 27:

Cho mạch điện như hình vẽ, ε = 12(V), r=1Ω; Đèn thuộc loại 6V3W;R1=5Ω;RV=;RA0,R2 là một biến trở. Giá trị của R2 để đèn sáng bình thường là

VietJack

Xem đáp án

Đáp án A.

Sơ đồ mạch điện R1 nt (R2 // Đ)

Có R§=Udm2Pdm=623=12Ω;Idm=PdmUdm=36=12A

Vì đèn sáng bình thường U§=Udm=6V=U2;I§=Idm=12A

Đặt R2=xI2=U2R2=6xAI1=I2+I§=12+6xA=I

UAB=εIr=U1+U2

1212+6x.1=12+6x.5+6

 Đặt  t=12+6xTa có phương trình 12t=5t+6t=112+6x=1x=12

Vậy R2=12Ω


Câu 28:

Một con lắc lò xo gồm một vật có khối lượng m = 100g gắn vào lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa theo phương trình có dạng x=Acosωt+φ. Biết đồ thị lực kéo về theo thời gian F(t) như hình vẽ. Lấy π2=10. Phương trình dao động của vật là

VietJack

Xem đáp án

Đáp án D.

Từ đồ thị ta có Δt=13676=1s=T2T=2sω=2πT=πrad/s

Fkvmax=mω2A=0,1π2A=4.102NA=4cm

Tại t=0:Fkv=mω2A=2.102x=2cm

Fkv tăng  x giảm  vật đang chuyển động về vị trí cân bằng

v<0φ>0φ=arccosxA=arccos24=π3rad

Vậy phương trình dao động của vật là x=4cosπt+π3cm


Câu 30:

Cho hai máy biến áp lí tưởng, các cuộn dây sơ cấp có cùng số vòng dây, nhưng các cuộn thứ cấp có số vòng dây khác nhau. Khi lần lượt đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu cuộn sơ cấp của hai máy thì tỉ số giữa điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở và hai đầu cuộn sơ cấp của mỗi máy tương ứng là 1,5 và 1,8. Khi thay đổi số vòng dây cuộn sơ cấp của mỗi máy đi 20 vòng dây rồi lặp lại thí nghiệm thì tỉ số điện áp nói trên của 2 máy là như nhau. Số vòng dây của cuộn sơ cấp của mỗi máy ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án D.

Gọi số vòng dây cuộn sơ cấp của hai máy là N.

Số vòng dây cuộn thứ cấp của máy 1 là N1, cuộn thứ cấp của máy 2 là N2.

Có: N1N=U1U=1,5N1=1,5N;N2N=U2U=1,8N2=1,8N

Để tỉ số điện áp của hai máy như nhau thì số vòng dây cuộn sơ cấp của máy 1 giảm đi 20 vòng, số vòng dây cuộn sơ cấp của máy 2 tăng thêm 20 vòng.

N1N20=N2N+201,5NN20=1,8NN+200,3N266N=0N=220 (vòng).


Câu 34:

Một mạch điện gồm một điện quang điện trở mắc nối tiếp với một bóng đèn Đ (6 V – 3 W) rồi nối với nguồn điện có công suất điện động ε = 6 V. Khi dùng một nguồn hồng ngoại có công suất 30 W phát ra ánh sáng có bước sóng chiếu vào quang trở thì bóng đèn sáng bình thường. Coi toàn bộ các hạt điện tích sinh ra đều tham gia vào quá trình tải điện. Tính hiệu suất của quá trình lượng tử?

Xem đáp án

Đáp án A.

Ta có số phôtôn chiếu vào quang trở trong một giây là

nε=Pε=Phcλ=Pλhc=30.0,8.1066,625.1034.3.1081,21.1020 hạt

Cường độ dòng điện chạy qua quang trở khi bóng đèn sáng bình thường là

Iqt=Id=Idm=PdmUdm=36=0,5A.

Số electron nhận được photon và rời khỏi mối liên kết là

ne=nlotrong=I2.e=0,52.1,6.1019=1,5625.1018 hạt.

Hiệu suất của quá trình lượng tử là

H=nenε=1,5625.10181,21.1020.100%1,3%.


Câu 36:

Một âm thoa có tần số dao động riêng 850 Hz được đặt sát miệng một ống nghiệm hình trụ đáy kín đặt thẳng đứng cao 80 cm. Đổ dần nước vào ống nghiệm đến độ cao 30 cm thì thấy âm được khuếch đại lên rất mạnh. Biết tốc độ truyền âm trong không khí có giá trị nằm trong khoảng từ 300 m/s đến 350 m/s. Hỏi khi tiếp tục đổ nước thêm vào ống thì có thêm mấy vị trí của mực nước cho âm được khuếch đại rất mạnh?

Xem đáp án

Đáp án C.

Ống nghiệm có một đầu là nước, một đầu hở

l=λ4+nλ2=v4f+nv2fv=l14f+n2f

300<v<350300<0,514.850+n2.850<3502714<n<73

mà nn=2v=340m/s

Tiếp tục đổ thêm nước 0<l<0,5m0<3404.850+n.3402.850<0,50,5<n<2

nn0;1

Vậy khi tiếp tục đổ thêm nước thì có thêm 2 vị trí của mực nước mà âm khuếch đại rất mạnh.


Câu 37:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trắng bằng khe Y-âng, người ta dùng kính lọc sắc để chỉ cho ánh sáng từ màu lam đến màu cam đi qua hai khe (có bước sóng từ 0,45μm đến 0,65μm). Biết S1S2=a=1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2 m. Khoảng có bề rộng nhỏ nhất mà không có vân sáng nào quan sát được ở trên màn bằng

Xem đáp án

Đáp án D.

xlam1=λlamDa=0,45.106.21.103=0,9mm;xcam1=λcamDa=0,45.106.21.103=1,3mm

Quang phổ bậc 1: x10,9;1,3mm

Quang phổ bậc 2: x21,8;2,6mm

Quang phổ bậc 3: x32,7;3,9mm

Quang phổ bậc 4: x43,6;5,2mm

Từ quang phổ bậc 4 trở đi sẽ có vùng giao với quang phổ bậc thấp hơn.

Khoảng rộng nhỏ nhất không có vân sáng nào Δxmin=xlam3xcam2=2,72,6=0,1mm


Câu 38:

Hai con lắc đơn có cùng chiều dài l, cùng khối lượng m, mang điện tích lần lượt trái dấu là q1 và q2. Chúng được đặt trong điện trường E thẳng đứng hướng xuống dưới thì chu kì dao động của hai con lắc là T1=5T0 và T2=5/7T0 với là T0 chu kì của của chúng khi không có điện điện trường. Tỉ số là q1q2

Xem đáp án

Đáp án B.

Có: T=2πlgT~1g

T1T0=5gg1=5g1=g25 mà E hướng thẳng đứng xuống dưới g1=ggl¹1gl¹1g

gl¹1=24g25=q1Em;q1<0 do Egl¹1 (1)

T2T0=57gg2=57g2=4925g

mà E hướng thẳng đứng xuống dưới g2=g+gl¹2gl¹2g

 gl¹2=24g25=q2Em;q2>0 do Egl¹2 (2)

1,2gl¹1=gl¹2q1=q2 mà q1,q2 trái dấu q1q2=1


Câu 39:

Trên mặt nước có hai nguồn sóng A, B cách nhau 20 cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u=1,5cos20πt+π6cm. Sóng truyền đi với vận tốc 20 cm/s. Gọi O là trung điểm AB, M là một điểm nằm trên đường trung trực AB (khác O) sao cho M dao động cùng pha với hai nguồn và gần nguồn nhất; N là một điểm nằm trên AB dao động với biên độ cực đại gần O nhất. Coi biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền đi. Khoảng cách giữa 2 điểm M, N lớn nhất trong quá trình dao động gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D.

Bước sóng là λ=vf=v.2πω=2cm.

Phương trình sóng tại M uM=2.1,5cos20πt+π62πdλ

M cùng pha với nguồnΔφ=2πdλ=k2πd=kλ mà d>10k>5

Mà M gần O nhất nên kmin=6dmin=12OMmin=211cm

O và N là 2 điểm cực đại gần nhau trên đoạn thẳng nối 2 nguồn nên ON=λ2=1cm.

Ta có phương trình dao động của hai chất điểm M và N là

uM=3cos20πt+π612π=3cos20πt+π6

uN=2.1,5cosπd2d1λcos20πt+π6πd1+d2λ

=3cosπcos20πt+π610π

=3cos20πt+π6

Khoảng cách theo phương thẳng đứng giữa M và N là

uMuN=3cos20πt+π63cos20πt+π6=6cos20πt+π6

Vậy khoảng cách lớn nhất giữa M và N trong quá trình dao động là

MNmax=2112+12+62=9cm


Câu 40:

Đoạn mạch AB gồm AM (chứa tụ điện C nối tiếp điện trở R) và đoạn mạch MB (chứa cuộn dây). Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều ổn định. Đồ thị theo thời gian của uAM và uMB như hình vẽ. Lúc t = 0, dòng điện đang có giá trị i=I02 và đang giảm. Biết C=15πmF, công suất tiêu thụ của mạch là

VietJack

Xem đáp án

Đáp án A.

Từ đồ thị ta có T4=10.103sT=0,04sω=2πT=50πrad/s

Tại t=0

uAM=U0AM=200VφuAM=0uAM=200cos50πtV

uMB=0;uMB giảm φuMB=π2raduMB=200cos50πt+π2V

Từ đồ thị ta có phương trình của hiệu điện thế hai đầu mạch AM và MB là

uAB=uAM+uMB=2002cos50πt+π4V

Ta thấy t=0 có i=I02 và đang giảm nên φi=π4

Như vậy trong mạch lúc này đang có cộng hưởng điện ZL=ZC

U0AM=U0MBR2+ZC2=r2+ZL2

φuAMi=π4R=ZC=1Cω=100Ω

R=r=ZC=100Ω

P=U2R+r=2002100+100=200W


Bắt đầu thi ngay