IMG-LOGO

Bộ đề thi thử thpt quốc gia môn Toán cực hay - đề 7

  • 5395 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tìm tọa độ điểm M là điểm biểu diễn số phức z = 3-4i

Xem đáp án

Ta có M(3;-4)

Chọn đáp án C.


Câu 2:

Hai điện trở R1 và R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B. Cho R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.

Xem đáp án

Tính hiệu điện thế theo hai cách:

Cách 1: Vì R1 và R2 ghép nối tiếp nên I1=I2=I= 0,2A, UAB=U1+U2

U1=I.R1 = 1V; U2=I.R2 = 2V;

→ UAB=U1+U2 = 1 + 2 = 3V

Cách 2:

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtđ=R1+R2 = 5 + 10 = 15 Ω

Hiệu điện thế của đoạn mạch AB: UAB=I.Rtd = 0,2.15 = 3V


Câu 3:

Họ nguyên hàm của hàm số fx=x-13  là

Xem đáp án

Ta có fxdx=14x-14+C

Chọn đáp án B


Câu 6:

Một điện trở 10Ω được mắc vào hiệu điện thế 12V. Muốn kiểm tra kết quả tính trên, ta có thể dùng ampe kế để đo. Muốn ampe kế chỉ đúng giá trị cường độ dòng điện đã tính được phải có điều kiện gì đối với ampe kế? Vì sao?

Xem đáp án

Gọi Ra là điện trở của ampe kế. Khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở được tính bằng công thức sau: Giải bài tập Vật lý lớp 9

Muốn ampe kế chỉ đúng giá trị cường độ dòng điện đã tính được (tức là cường độ dòng điện chạy qua điện trở không thay đổi) thì ampe kế phải có điện trở rất nhỏ so với điện trở của đoạn mạch, khi đó điện trở của ampe kế không ảnh hưởng đến điện trở của đoạn mạch. Dòng điện chạy qua ampe kế chính là cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đang xét.


Câu 7:

 limx-3x+22x-4 bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 8:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.1 SBT, trong đó điện trở R1 = 10Ω, R2 = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V. Tính số chỉ của vôn kế và ampe kế.

Xem đáp án

Điện trở tương đương của mạch là : Rtđ=R1+R2 = 10 + 20 = 30 Ω

Cường độ dòng điện qua mạch là: Giải bài tập Vật lý lớp 9

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1: U1=I.R1 = 0,4.10 = 4V

Vậy số chỉ của vôn kế là 4V, ampe kế là 0,4A.


Câu 10:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.1 SBT, trong đó điện trở R1 = 10Ω, R2 = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V. Chỉ với hai điện trở trên đây, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp 3 lần (Có thể thay đổi UAB).

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

Xem đáp án

Ta có: Giải bài tập Vật lý lớp 9. Do đó để I tăng lên gấp 3 lần thì ta thực hiện 2 cách sau:

Cách 1: Giữ nguyên hai điện trở mắc nối tiếp nhưng tăng hiệu điện thế của đoạn mạch lên gấp 3 lần: U'AB = 3 UAB = 3.12 = 36V

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

Cách 2: Giảm điện trở tương đương của toàn mạch đi 3 lần bằng cách chỉ mắc điện trở R1 =10Ω ở trong mạch, giữ hiệu điện thế như ban đầu.

Khi đó R'tđ = R1 = 10 Ω

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9


Câu 13:

Cho a là số thực dương bất kì, mệnh đề nào dưới đây đúng

Xem đáp án

Ta có loga3=13loga

Chọn đáp án B


Câu 14:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.2 SBT, trong đó có điện trở R1 = 5Ω, R2 = 15Ω Vôn kế chỉ 3V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch.

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

Xem đáp án

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtđ=R1+R2 = 5 + 15 = 20 Ω

Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch là:

UAB=I.Rtđ = 0,2.20 = 4V.


Câu 15:

Tìm điều kiện xác định của hàm số y = tanx + cotx.

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 16:

Ba điện trở có các giá trị là 10 Ω, 20 Ω, 30 Ω. Có thể mắc điện trở này như thê nào vào mạch có hiệu điện thế 12V đế dòng điện trong mạch có cường độ 0,4A? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.

Xem đáp án

Điện trở của đoạn mạch có hiệu điện thế U = 12 V và cường độ dòng điện I = 0,4 A là: Giải bài tập Vật lý lớp 9

Có hai cách mắc các điện trở đó vào mạch:

+ Cách thứ nhất là chỉ mắc điện trở R3 = 30 Ω trong đoạn mạch;

Giải bài tập Vật lý lớp 9

+ Cách thứ hai là mắc hai điện trở R1 = 10 Ω và R2 = 20 Ω nối tiếp nhau trong đoạn mạch.

Giải bài tập Vật lý lớp 9


Câu 17:

Tập nghiệm của bất phương trình loge32x<loge39-x  là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 18:

Cho hai điện trở R1 = 20Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 2A và R2 = 40Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 nối tiếp R2 là:

A. 210V

B. 120V

C. 90V

D. 100V

Xem đáp án

Chọn câu C.

Khi R1,R2 mắc nối tiếp thì dòng điện chạy qua hai điện trở có cùng cường độ.

Do đó đoạn mạch này chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là:

Imax=I2max = 1,5A.

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R = R1 + R2 = 20 + 40 = 60Ω

Vậy hiệu điện thế tôi đa là: Umax = Imax . R = 1,5.60 = 90V.


Câu 21:

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:x-12=y-21=z-2  Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng d ?

Xem đáp án

Ta có (-1 ;1 ;2) ϵ d

Chọn đáp án B.


Câu 22:

Ba điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω được mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 12V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở

Xem đáp án

Vì ba điện trở ghép nối tiếp nên I1=I2=I3=I=U/R = 12/30 = 0,4A.

→ Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là:

U1=I.R1 = 0,4.5 = 2V

U2=I.R2 = 0,4.10 = 4V

U3=I.R3 = 15.0,4 = 6V.


Câu 27:

Cho hàm số fx=e13x3-2x2+3x+1 , tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau ?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 30:

Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở

B. Đoạn mạch có những điểm nối chung của hai điện trở

C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ

D. Đoạn mạch gồm những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.

Xem đáp án

Chọn A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở.

Vì đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch có những điểm nối chỉ của hai điện trở. Nếu có điểm nối chung của nhiều điện trở thì sẽ có nhiều nhành rẻ, không phù hợp với đoạn mạch nối tiếp.


Câu 34:

Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.3, trong đó các điện trở R1 = 3Ω, R2 = 6Ω. Hỏi số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với khi công tắc K mở?

A. Nhỏ hơn 2 lần

B. Lớn hơn 2 lần

C. Nhỏ hơn 3 lần

D. Lớn hơn 3 lần

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

Xem đáp án

Chọn D. Lớn hơn ba lần.

Khi công tắc K mở mạch gồm R1 nt R2 nt ampe kế nên điện trở tương đương của mạch là R = R1 + R2 = 9 nên số chỉ của ampe kế là:

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

Khi công tắc K đóng thì R2 bị đấu tắt, mạch chỉ còn (R1 nt Ampe kế) nên điện trở tương đương của mạch là R = R1 = 3 nên số chỉ của ampe kế là: I' = U/R1 = U/3

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9 nên số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn 3 lần so với khi công tắc K mở.


Câu 36:

Đặt một hiệu điện thế U = 6V vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 3Ω, R2 = 5Ω, R3 = 7Ω mắc nối tiếp. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở của đoạn mạch trên đây

Xem đáp án

Điện trở tương đương của mạch là: Rtđ=R1+R2+R3 = 3 + 5 + 7 = 15Ω

⇒ Do ba điện trở mắc nối tiếp nên cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là như nhau: I=I1=I2=I3 = U/Rtđ = 6/15 = 0,4A.


Câu 40:

Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.4 trong đó điện trở R1 = 4Ω , R2 = 5Ω. Cho biết số chỉ của ampe kế khi công tắc K mở và khi K đóng hơn kém nhau 3 lần. Tính điện trở R3

Xem đáp án

Khi K mở: mạch có R1 , R2 và R3 ghép nối tiếp nhau

→ Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

Rtđm = R1 + R2R3 = 4 + 5 + R3 = 9 + R3

Cường độ dòng điện qua 3 điện trở là như nhau nên số chỉ của ampe lúc này là:

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

Khi K đóng, điện trở R3 bị nối tắt nên mạch chỉ còn hai điện trở R1R2 ghép nối tiếp.

→ Điện trở tương đương của đoạn mạch khi K đóng là:

Rtđđ = R1 + R2 = 4 + 5 = 9 Ω

Số chỉ của ampe lúc này là:

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

Từ (1) và (2) ta thấy Iđ>Im, nên theo đề bài ta có: Iđ=3Im (3)

Từ (1), (2) và (3) ta có:

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9


Câu 41:

Nguyên hàm F(x) của hàm số fx=2x2+x3-4  thỏa mãn điều kiện F(0)=0 là :

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 44:

Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.5. Khi đóng công tắc K vào vị trí 1 thì ampe kế có số chỉ I1 = I, khi chuyển công tắc này sang vị trí số 2 thì ampe kế có số chỉ là I2 = I/3, còn khi chuyển K sang vị trí 3 thì ampe kế có số chỉ I3 = I/8. Cho biết R1 = 3Ω, hãy tính R2 và R3.

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

Xem đáp án

Khi K ở vị trí 1: mạch điện chỉ có R1 nối tiếp với ampe kế. Do vậy số chỉ của ampe kế khi này là: Giải bài tập Vật lý lớp 9(1)

Khi K ở vị trí số 2: mạch điện có R2 nối tiếp R1 và nối tiếp với ampe kế. Do vậy số chỉ của ampe kế khi này là: Giải bài tập Vật lý lớp 9(2)

Khi K ở vị trí số 3: mạch điện gồm 3 điện trở R1R2R3 ghép nối tiếp và nối tiếp với ampe kế. Do vậy số chỉ của ampe kế khi này là:

Giải bài tập Vật lý lớp 9

Từ (1) và (2) ta có: I1=3I2Giải bài tập Vật lý lớp 9

Từ (1) và (3) ta có: I1=8I3Giải bài tập Vật lý lớp 9

Đáp số: R2 = 6Ω; R3 = 15Ω


Câu 48:

Rút gọn biểu thức M=1logax+1loga2x+...+1logakx  ta được :

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Bắt đầu thi ngay