Đề thi thử THPTQG môn Toán cực hay mới nhất có lời giải - đề 13
-
4249 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho 10 điểm phân biệt. Hỏi có thể tạo ra bao nhiêu vectơ có điểm đầu và điểm cuối không trùng nhau được lấy từ 10 điểm trên?
Đáp án B.
Từ 2 điểm phân biệt có thể tạo được 2 vecto nên số vecto tạo ra được là
Câu 2:
Cho hàm số y = f(x) xác định, liên tục trên đoạn [a;b] (a < b) và có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên. Hàm số f(x) có bao nhiêu điểm cực trị?
Đáp án B.
Câu 7:
Cho hình nón có bán kính đáy là r và độ dài đường sinh là l. Diện tích xung quanh của hình nón bằng bao nhiêu?
Đáp án C.
Câu 8:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho tam giác ABC có . Tọa độ tâm G của tam giác ABC là
Đáp án D.
Câu 9:
Đồ thị của hàm số và đồ thị của hàm số có tất cả bao nhiêu điểm chung?
Đáp án C.
Xét phương trình hoành độ giao điểm của 2 đồ thị:
Câu 10:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
Đáp án C.
Câu 11:
Cho hàm số y = f(x) xác định trên R\{2}, liên tục trên mỗi khoảng và có bảng biến thiên như sau
Tập hợp tất cả các số thực m sao cho phương trình f(x) = m có hai nghiệm thực phân biệt là
Đáp án C.
Câu 12:
Cho bốn số -3; a; b; 15 theo thứ tự tạo thành cấp số cộng. Tính giá trị của
Đáp án D.
Câu 13:
Cho biểu thức với x > 0. Biết viết gọn P ta được là phân số tối giãn (m, n > 0). Hỏi tổng m + n bằng bao nhiêu?
Đáp án B.
Câu 14:
Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC. Tính góc của cặp đường thẳng MN và C’D’
Đáp án B.
Câu 15:
Cho hàm số f(x) có đạo hàm trên đoạn [1,3], f(1) = 1 và f(3) = 2018. Giá trị của tích phân là
Đáp án A.
Câu 19:
Cho hình chóp S.ABCD có thể tích bằng 36 và G là trọng tâm tam giác SBC. Thể tích V của khối chóp G.ABCD là
Đáp án D.
Câu 20:
Bán kính của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện đều cạnh a là
Đáp án B.
M là trung điểm của CD; N là trung điểm của AB.
Trong mặt phẳng (ABM), kẻ đường thẳng qua N, vuông góc với AB, cắt AH tại I. Khi đó, I là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ diện ABCD.
Câu 21:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho A(1;2;0) và mặt phẳng . Mặt cầu tâm A tiếp xúc với (P) có phương trình là
Đáp án D.
Mặt cầu tâm A, tiếp xúc (P) có bán kính:
Câu 22:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho Mặt phẳng (α) chứa và song song với có phương trình là
Đáp án A.
Câu 23:
Gọi a, b lần lượt là nghiệm âm lớn nhất và nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình Tình tổng T = a + b.
Đáp án B.
Câu 24:
Tất cả các giá trị thực của m để hàm số có đúng một cực đại và không có cực tiểu
Đáp án A.
Câu 25:
Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số . Giá trị của M - 3m bằng bao nhiêu?
Đáp án D.
Câu 26:
Cho hàm số có đồ thị (C). Biết thuộc (C) và khoảng cách từ M tới đường thẳng bằng với . Khi đó bằng
Đáp án D.
Câu 29:
Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số có giới hạn tại x = 1.
Đáp án C.
Câu 31:
Cho hình phẳng (H) giới hạn bới các đường và . Diện tích S của hình phẳng (H) là
Đáp án B.
Câu 32:
Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi các đường , hai trục tọa độ. Thể tích V của khối tròn xoay khi quay (H) quanh trục Ox là
Đáp án B.
Câu 35:
Cho khối trụ có chiều cao h = 3 và diện tích toàn phần bằng . Khi đó chu vi đáy của khối trụ là
Đáp án B.
Câu 36:
Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có cạnh đáy bằng 2a, khoảng cách từ A đến mặt phẳng (A'BC) bằng Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
Đáp án A.
Câu 37:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B. Biết AB = BC = a, AD = 2a. Hình chiếu vuông góc của A trên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm H của AB. Diện tích tam giác SAB bằng . Thể tích V của khối chóp S.HCD là
Đáp án B.
SH vuông góc với AB tại trung điểm của AB nên ΔSAB cân tại A.
Câu 38:
rong không gian với hệ tọa độ Oxzy, cho đường thẳng . Tổng a + b bằng bao nhiêu để d1//d2?
Đáp án D.
d1) đi qua điểm M1(1;3;0), có vecto chỉ phương là
(d2) đi qua điểm M2(0;-1;2), có vecto chỉ phương là
Câu 39:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho và C thuộc tia Ox Biết khoảng cách từ C tới mặt phẳng bằng 1. Mặt phẳng (ABC) có phương trình là?
Đáp án A.
Câu 40:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Ở các góc phần tư thứ I, thứ II, thứ III, thứ IV ta lần lượt lấy 1, 2, 3 và 4 điểm phân biệt (các điểm không nằm trên các trục tọa độ và ba điểm bất kì không thẳng hàng). Ta lấy 3 điểm bất kì trong 10 điểm trên. Tính xác suất để 3 điểm đó tạo thành tam giác có 2 cạnh đều cắt trục tọa độ.
Đáp án C.
- Tam giác ABC tạo thành có 2 cạnh cắt trục tọa độ khi B; C thuộc 1 góc phần tư, A thuộc góc phần tư khác:
Câu 41:
Đường cong trong hình bên là đồ thị của hàm số f(x). Biết F(x) là một nguyên hàm của f(x) và F(x) là một trong bốn đồ thị dưới đây
Hỏi F(x) là đồ thị thuộc hình nào?
Đáp án D.
Câu 42:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình có hai nghiệm thực phân biệt?
Đáp án A.
Câu 43:
Tất cả các giá trị thực của m để phương trình có nghiệm là
Đáp án D.
Phương trình (2) có nghiệm với mọi m nên phương trình đã cho có nghiệm với mọi m.
Câu 44:
Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi các đường và hai trục tọa độ. Đường thẳng chia (H) thành hai phần có diện tích S1, S2 như hình vẽ bên. Để . Hỏi gần giá trị nào nhất trong các giá trị sau?
Đáp án D.
Câu 45:
Cho Parapol và đường thẳng . Tìm m để diện tích hình phẳng giới hạn bởi (P) và (d) đạt giá trị nhỏ nhất?
Đáp án A.
Câu 46:
Cho tam giác ABC có AB = 3a, đường cao CH = a và AH = a. Trên các đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ABC) tại A, B, C về cùng một phía của mặt phẳng (ABC) lấy các điểm A', B', C' sao cho AA' = 3a, BB' = 2a, CC' = a. Tính diện tích tam giác A'B'C'.
Đáp án D.
Câu 47:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt đáy (ABCD) và SA = a. Điểm M thuộc cạnh SA sao cho . Xác định k sao cho mặt phẳng (BMC) chia khối chóp S.ABCD thành hai phần có thể tích bằng nhau.
Đáp án B
Câu 48:
Cho hình chóp S.ABC có SA = a, . BSC = CSA = ASB = 60º và vuông tại A. Tính thể tích chóp S.ABC theo a và m.
Đáp án D.
Trên các tia SB; SC lần lượt lấy các điểm B’; C’ sao cho SB’ = SC’ = SA = a.
Câu 50:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz. Mặt phẳng (P) đi qua điểm M(1;27;8) cắt các tia Ox,Oy, Oz lần lượt tại A, B, C sao cho nhỏ nhất có phương trình là
Đáp án A.
Gọi A(a;0;0); B(0;b;0); C(0;0;c) (a; b; c > 0)
→ Phương trình mặt phẳng (P) là
* PS: do a; b; c > 0 nên chỉ có đáp án A thỏa mãn.