Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPTQG môn Toán cực hay mới nhất có lời giải - đề 4

  • 4252 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Tìm nguyên hàm của hàm số fx=sin2x

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4:

Kết quả tính đạo hàm nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 6:

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên nửa khoảng 2;3, có bảng biến thiên như hình vẽ

Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 10:

Gọi số đỉnh, số cạnh, số mặt của hình đa diện trong hình vẽ bên lần lượt là a, b, c. Hỏi T = a + b - c bằng bao nhiêu? 

Xem đáp án

Đáp án C

Cách 1:

Dựa vào hình vẽ ta đếm được số

Cách 2:

Đa diện ở hình vẽ là hình đa diện đều 12 mặt.

Nên ta có các thông số về số đỉnh, số cạnh, số mặt lần lượt là 20,30,12.


Câu 19:

Biết 34dxx+1x2=aln2+bln5+c, với a, b, c là các số hữu tỉ. Tính S=a3b+c

Xem đáp án

Đáp án B

Áp dụng công thức giải nhanh dạng 


Câu 21:

Cho tứ diện ABCD có cạnh AD vuông góc với mặt phẳng (DBC) và DBC=90°. Khi quay các cạnh của tứ diện xung quanh trục là cạnh AB, có bao nhiêu hình nón được tạo thành?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong 5 cạch còn lại (không kể cạnh AB) chỉ có 3 cạnh AD, DB, AC khi quay quanh trục AB tạo ra các hình nón. Do đó có 3 hình nón được tạo thành (như hình vẽ).


Câu 22:

Có bao nhiêu số có bốn chữ số có dạng abcd¯ sao cho a<bcd

Xem đáp án

Đáp án A

Do mỗi cách chọn bộ 4 chữ số a,b,c,d từ tập T ta chỉ có thể tạo ra được một số duy nhất thỏa  mãn điều kiện (*) . Do đó số các số thỏa mãn điều kiện (*) là: C94


Câu 26:

Cho số phức z thỏa mãn 1+z2 là số thực. Tập hợp điểm M biểu diễn số phức z là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 29:

Cho 9x+9x=3. Giá trị của biểu thức T=1581x81x3+3x3xbằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

(Lưu các giá trị này vào các biến A, B để thuận tiện tính toán).


Câu 31:

Cho tứ diện ABCD có AB=CD=2a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC, AD và MN=a3. Tính góc tạo bởi hai đường thẳng AB và CD

Xem đáp án

Đáp án C

Qua M vẽ đường thẳng song song với AB cắt AC tại P và vẽ đường thẳng song song với CD cắt BD tại Q. Ta có mp (MNPQ) song song với cả ABCD. Từ đó (AB,CD^)=(MP,MQ^)=PMQ^

Áp dụng tính chất đường trung bình trong tam giác (do M, N là các trung điểm) ta suy ra được MP=MQ=NP=NQ=a hay tứ giác MPNQ là hình thoi.


Câu 33:

Cho hàm số fx=x+1khix0e2xkhix0. Tích phân I=12fxdx có giá trị bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án D

Dùng máy tính bấm từng đáp án trừ đi biến A, kết quả nào bằng 0 hoặc xấp xỉ bằng 0 <108,109 thì chọn đáp án đó.


Câu 37:

Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Gọi E,F lần lượt là các điểm đối xứng của B qua C,D và M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Gọi (T) là thiết diện của tứ diện ABCD khi cắt bởi mặt phẳng (MEF). Tính diện tích S của thiết diện (T)

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi J là trung điểm CD; G là giao điểm của MKAJ; I là giao điểm của MKAO.

Gọi N, P lần lượt là giao điểm của ME với AC, MF với AD. Khi đó (MNP) chính là thiết diện khi cắt tứ diện đều ABCD bởi mp (MEF). Vì BE=BF=2a nên ta cũng có MN=MP, hay tam giác MNP cân tại M, đường cao MG.

Để tính diện tích MNP, ta cần đi tìm MGNP.

G là giao điểm của các đường trung tuyến AJMK trong tam giác ABK nên G là trọng tâm của tam giác ABK, do đó 

và chứng minh dựa vào các tam giác đồng dạng, tính chất tỉ số đồng dạng và các đường cao; đường cao AG, AJ trong tam giác ANPACD).

Áp dụng nhanh: tam giác đều cạnh a có độ dài mỗi đường cao là 


Câu 39:

Gọi a là hệ số không chứa x trong khai triển khai triển nhị thức Niu-tơn x22xn=Cn0x2n+Cn1x2n12x++Cnn1x22xn1+Cnn2xn(n là số nguyên dương).

Biết rằng trong khai triển trên tổng hệ số của ba số hạng đầu bằng 161. Tìm a

Xem đáp án

Đáp án A

Vậy n = 10.

Ta có số hạng tổng quát trong khai triển trên là

a là hệ số của số hạng không chứa x trong khai triển nên ta cho 


Câu 41:

Cho tứ diện đều ABCD cạnh bằng a. Diện tích xung quanh Sxq của hình trụ có đáy là đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD và có chiều cao bằng chiều cao của tứ diện ABCD là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi r là bán kính đường tròn đáy và h là chiều cao tứ diện, ta có Sxq=2π.r.h

Nếu gọi M là trung điểm CDG là trọng tâm tam giác BCD thì ta có 


Câu 42:

Gọi a,b lần lượt là giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của số nguyên m thỏa mãn phương trình log0.5m+6x+log232xx2=0 có duy nhất một nghiệm. Khi đó hiệu a - b bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Vậy giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của số nguyên m thỏa mãn yêu cầu đề bài lần lượt là 


Câu 43:

Từ 16 chữ cái của chữ “KI THI THPT QUOC GIA” chọn ngẫu nhiên ra 5 chữ cái. Tính xác suất để chọn được 5 chữ cái đôi một phân biệt

Xem đáp án

Đáp án B

Có tất cả 16 chữ, trong đó có 3 chữ I, 3 chữ T, 2 chữ H và còn lại 8 chữ khác nhau thuộc tập 

B=K, P, Q, U, O, C, G, A

Chọn ngẫu nhiên 5 trong 16 chữ cái ta được không gian mẫu là C165=4368 cách chọn.

Cách đơn giản nhất để tính đúng số cách chọn 5 chữ cái đôi một phân biệt đó là ta chia số trường hợp để đếm, cụ thể:

56+(210+210+140)+(504+336+336)+5044368=22964368=4178


Câu 44:

Cho hình chóp S.ABCD có ABC=ADC=90°, SA vuông góc với đáy. Biết góc tạo bởi SC và đáy ABCD bằng 60°, CD = a và tam giác ADC có diện tích bằng 3a22. Diện tích mặt cầu Smc ngoại tiếp hình chóp S.ABCD là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có SC là đường kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD vì các góc ở đỉnh A, B, D đều nhìn SC dưới góc 90 độ 


Câu 45:

Cho số phức z thỏa mãn z13i+2z4+i5. Khi đó số phức w=z+111i có môdun bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án D

Dùng máy tính và lệnh CALC trong chế độ số phức, ta tìm số phức z thỏa mãn 


Câu 48:

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A0;1;1, B1;3;1. Giả sử C,D là 2 điểm di động thuộc mặt phẳng P=2x+y2z1=0 sao cho CD = 4 và A,C,D thẳng hàng. Gọi S1, S2 lần lượt là diện tích lớn nhất và nhỏ nhất của tam giác BCD. Khi đó tổng S1+S2 có giá trị bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi H là hình chiếu vuông góc của B lên đường thẳng CD, khi đó ta có 

Do đó yêu cầu bài toán trở thành tìm H để khoảng cách BH là lớn nhất hay nhỏ nhất.

Ta thấy BH nhỏ nhất đúng bằng khoảng cách từ B đến mp (P), ta có


Câu 49:

Trên cánh đồng cỏ có 2 con bò được cột vào hai cây cộc khác nhau. Biết khoảng cách giữa 2 cọc là 5m, còn hai sợi dây buộc hai con bò lần lượt có chiều dài là 4m và 3m( không tính phần chiều dài dây buộc bò ). Tính diện tích mặt cỏ lớn nhất mà 2 con bò có thể ăn chung (làm tròn đến hàng phần nghìn).

Xem đáp án

Đáp án A

Ta giải bằng phương pháp gắn hệ tọa độ Oxy, với gốc tọa độ O chính là chỗ cây cộc buộc con bò có sợi dây dài 3m, trục Ox là đường nối 2 cây cộc buộc dây của 2 con bò, ta được như hình vẽ.

Khi đó con bò có sợi dây 3m có thể ăn cỏ trong hình tròn giới hạn bởi đường tròn có bán kính 3m và có phương trình đường tròn tâm O là 

là đường phía trên trục hoành. Ta cũng có phần cỏ của con bò có sợi dây 4m bị hạn chế trong đường tròn có phương trình tâm A, bán kính 4 là 

Giao điểm của 2 đường tròn này là nghiệm của hệ 2 pt đường tròn đó

Ta chỉ cần tính phần diện tích phía trên trục hoành, phần dưới trục hoành có độ lớn cũng bằng như vậy. Từ B ta vẽ đường nét đứt vuông góc với Ox để chia đôi phần cần tính diện tích phía trên trục hoành, ta có 


Câu 50:

Cho phương trình m1x2+23+x+411x28x+8=0. Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của để phương trình có bốn nghiệm thực phân biệt

Xem đáp án

Đáp án C

* Lưu ý: các giá trị của hàm số tại vô cùng được tính bằng giới hạn, dùng máy tính bấm sẽ nhanh hơn.


Bắt đầu thi ngay