IMG-LOGO

Đề thi thử THPTQG môn Toán cực hay mới nhất có lời giải - đề 15

  • 4372 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hàm số y=ax+bcx+d có đồ thị như hình vẽ bên. Khi đó, kết luận nào sau đây là đúng khi nói về dấu của

adbc?

Xem đáp án

Đáp án A.

Hàm số đồng biến trên các khoảng xác định 


Câu 2:

Hàm số nào sau đây đồng biến trên khoảng 0;+?

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 4:

Cho số phức z = 5 - 2i . Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 9:

Cho hàm số y = f(x) xác định, liên tục trên R và có bảng biến thiên

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 10:

Cho hàm số fx=x.5x. Phương trình 25x+f'xx.5xln52=0 có nghiệm là

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 13:

Nguyên hàm của hàm số fx=sin22x là

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 15:

Mệnh đề nào dưới đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 20:

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Xác định tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình |f(x)| = m có 6 nghiệm thực phân biệt. 

Xem đáp án

Đáp án C.

- Lấy đối xứng phần đồ thị hàm số y = f(x) nằm phía dưới trục hoành lên phía trên trục hoành ta được đồ thị hàm số y = |f(x)| (như hình bên). - Số nghiệm của phương trình |f(x)| = m là số giao điểm của đồ thị hàm số y = |f(x)| với đường thẳng y = m. Phương trình |f(x)| = m có 6 nghiệm thực phân biệt 1<m<2.


Câu 23:

Cho hàm số y=m+2x3+3x2+mx5. Tìm tất cả các giá trị của tham số thực m để điểm cực đại, cực tiểu của hàm số đã cho có hoành độ là một số dương.

Xem đáp án

Đáp án A.

Hàm số đã cho có điểm cực đại và điểm cực tiểu đều có hoành độ dương


Câu 25:

Cho a > 0, b > 0 thỏa mãn a2+b2=98ab. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau ?

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 34:

Cho tứ diện ABCD có AB > 1, còn tất cả các cạnh còn lại đều không lớn hơn 1. Thể tích của tứ diện ABCD đạt giá trị lớn nhất là 

Xem đáp án

Đáp án A.

Gọi CD = a (0 < a ≤ 1); AM và BN lần lượt là đường cao của tam giác ACD và BCD; AH là chiều cao tứ diện ABCD.


Câu 37:

Cho hình thang vuông ABCD như hình vẽ. Biết AB=2a, AC=a13, BD=a10 . Lần lượt quay tam giác ABC; BCD quay trục BC ta được các khối tròn xoay T1 và T2. Tính phần thể tích V chung của khối T1 và T2. 

Xem đáp án

Đáp án C.

Phần thể tích chung của 2 hình nón T1 và T2 là 2 hính nón tạo bởi việc quay 2 tam giác HIB và HIC quanh BC.


Câu 43:

Gọi S là tập các số tự nhiên có 3 chữ số. Tính xác suất để lấy ngẫu nhiên một số từ tập S ta được một số mà tổng các chữ số của nó là bội của 4.

Xem đáp án

Đáp án B.

Số X cần tìm tạo bởi 3 chữ số a; b; c thuộc các tập hợp: A = {0; 4; 8}; B = {1; 5; 7}; C = {2; 6}; D = {3; 7}.

+ TH1: a; b; c A → có 2.3.3 = 18 số.

+ TH2: aA; b B; c D → số cách chọn 2 chữ số b; c và sắp xếp chúng là: 3.2.2! = 12. Với mỗi cách sắp xếp b và c ta có 3 khoảng trống để chèn a → có 12.(2 + 3 + 3) = 96 số.

+ TH3: aA; b, cC → số cách chọn 2 chữ số b; c và sắp xếp chúng là: 2.2 = 4 → có 4.(2 + 3 + 3) = 32 số.

+ TH4: a, bB; cC → số cách chọn 2 chữ số a; b và sắp xếp chúng là: 3.3 = 9 → có 9.2.3 = 54 số.

+ TH5: aC; b, cD → số cách chọn 2 chữ số b; c và sắp xếp chúng là: 2.2 = 4 → có 4.3.2 = 24 số.

có 18 + 96 + 32 + 54 + 24 = 224 số thỏa mãn.


Câu 45:

Gọi (x;y) là tập hợp các điểm tạo nên hình phẳng (T) thỏa mãn x2+y2>12y+10y+4>23x. Tính diện tích S của hình phẳng (T).

Xem đáp án

Đáp án A.

Hình (T) là phần tô màu xanh → S(T) = SABC - Sviên phân (màu cam)

B và C là giao điểm của 2 đường thẳng 2y + 1 = 0 và 

* Tính diện tích hình viên phân:

Sviên phân = Squạt OAB – Stam giác OAB


Câu 46:

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R có đồ thị y = f'(x) như hình vẽ bên. Biết f1=0. Xác định số điểm cực trị của đồ thị hàm số y = |f(x)|.

Xem đáp án

Đáp án D.

Đồ thị hàm số y = f(x) có dạng:

Đồ thị hàm số y = |f(x)| có dạng:

→ Hàm số y = |f(x)| có 3 điểm cực trị.


Câu 50:

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, xét các điểm Aa;0;0, B0;b;0, C0;0;c, với abc > 0 và a+2b+2c=6. Biết rằng khi a, b, c thay đổi thì quỹ tích tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC  thuộc mặt phẳng (P) cố định. Tính khoảng cách từ điểm O tới mặt phẳng (P)

Xem đáp án

Đáp án A.

M là trung điểm AB. Qua M kẻ đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (OAB) cắt mặt phẳng trung trực của OC tại I. I chính làm tâm đường tròn ngoại tiếp tứ diện OABC 


Bắt đầu thi ngay